Vở bài tập Toán lớp 4 trang 36, 37 Bài 10 Tiết 1 Tập 1 (Kết nối tri thức)

193

Với giải Vở bài tập Toán lớp 4 trang 36, 37 Bài 10 Tiết 1 Tập 1 (Kết nối tri thức) chi tiết trong Bài 10: Số có sáu chữ số. Số 1 000 000 giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán lớp 4. Mời các bạn đón xem:

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 36, 37 Bài 10 Tiết 1 Tập 1 (Kết nối tri thức)

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 36 Bài 1Hoàn thành bảng sau.

Bài 10: Số có sáu chữ số. Số 1 000 000 Vở bài tập lớp 4 (Kết nối tri thức) (ảnh 1)

Lời giải:

Bài 10: Số có sáu chữ số. Số 1 000 000 Vở bài tập lớp 4 (Kết nối tri thức) (ảnh 2)

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 36 Bài 2Viết số tiền ở mỗi hình vào chỗ chấm.

a)

Bài 10: Số có sáu chữ số. Số 1 000 000 Vở bài tập lớp 4 (Kết nối tri thức) (ảnh 3)

……….

b)

Bài 10: Số có sáu chữ số. Số 1 000 000 Vở bài tập lớp 4 (Kết nối tri thức) (ảnh 4)

……….

c)

Bài 10: Số có sáu chữ số. Số 1 000 000 Vở bài tập lớp 4 (Kết nối tri thức) (ảnh 5)

……….

Lời giải:

a)

Vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 10: Số có sáu chữ số. Số 1 000 000

423 500

b)

Vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 10: Số có sáu chữ số. Số 1 000 000

255 100

c)

Vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 10: Số có sáu chữ số. Số 1 000 000

255 100

 

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 36 Bài 3Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

a) 384 200 = 300 000 + ….. + 4 000 + 200

b) 180 455 = ….. + 80 000 + 400 + ….. + …..

c) 470 080 = 400 000 + ….. + …..

Lời giải:

a) 384 200 = 300 000 + 80 000 + 4 000 + 200

b) 180 455 = 100 000 + 80 000 + 400 + 50 + 5

c) 470 080 = 400 000 + 70 000 + 80

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 37 Bài 4Nối các bóng nói với thẻ giá thích hợp.

Bài 10: Số có sáu chữ số. Số 1 000 000 Vở bài tập lớp 4 (Kết nối tri thức) (ảnh 6)

Lời giải:

 Bài 10: Số có sáu chữ số. Số 1 000 000 Vở bài tập lớp 4 (Kết nối tri thức) (ảnh 7)

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 37 Bài 5Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

An viết 1 số có hai chữ số và 1 số có bốn chữ số cạnh nhau thì được 1 số có sáu chữ số là: 140 293.

Vậy An đã viết số ....... và số …….

Lời giải:

An viết 1 số có hai chữ số và 1 số có bốn chữ số cạnh nhau thì được 1 số có sáu chữ số là: 140 293.

Vậy An đã viết số 1 402 và số 93

Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 36, 37 Bài 10 Tiết 1

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 37, 38 Bài 10 Tiết 2

Đánh giá

0

0 đánh giá