Dừng lại và suy ngẫm trang 39 Sinh học lớp 10 Kết nối tri thức

2.2 K

Với giải Dừng lại và suy ngẫm trang 39 Sinh học lớp 10 Kết nối tri thức với cuộc sống chi tiết trong Bài 5: Các phần tử sinh học giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Sinh học 10. Mời các bạn đón xem:

Dừng lại và suy ngẫm trang 39 Sinh học lớp 10

Câu 1 trang 39 Sinh học lớp 10: Quan sát hình trong mục II. 4b, phân biệt các loại RNA về cấu trúc và chức năng.

Phương pháp giải:

- Có nhiều loại phân tử RNA khác nhau và do vậy chúng cũng khác nhau về đặc điểm cấu trúc.

+ mRNA hay RNA thông tin, chỉ gồm một chuỗi polynucleotide dạng mạch thẳng;

+  tRNA, RNA vận chuyển, mặc dù được cấu trúc từ một mạch nhưng các vùng khác nhau trong một mạch lại tự bắt đôi bổ sung với nhau bằng các liên kết hydrogen theo kiểu A – U, G - C tạo nên cấu trúc không gian ba chiều đặc trưng rất phức tạp phù hợp với chức năng của chúng

Mỗi loại RNA thực hiện một chức năng riêng phù hợp với cấu trúc của nó.

- RNA thông tin (mRNA) được dùng làm khuôn để tổng hợp protein ở ribosome.

- RNA vận chuyển (tRNA) làm nhiệm vụ vận chuyển amino acid đến ribosome và tiến hành dịch mã.

- RNA ribosome (rRNA) tham gia cấu tạo nên ribosome, nơi tiến hành tổng hợp protein.

- Các loại RNA nhỏ khác tham gia vào quá trình điều hoà hoạt động của gene.

- Một số loại RNA còn có chức năng xúc tác cho các phản ứng hoá học như các enzyme và vì vậy chúng được gọi là các ribozyme.

Lời giải

 

Câu 2 trang 39 Sinh học lớp 10: Trình bày sự khác biệt về mặt cấu trúc giữa DNA và RNA.

Phương pháp giải:

Cấu trúc DNA

- DNA được cấu tạo từ hai chuỗi polynucleotide song song, ngược chiều nhau.

- Mỗi chuỗi polynucleotide được cấu tạo từ bốn loại đơn phân là các nucleotide, liên kết với nhau bằng liên kết phosphodiester.

- Mỗi nucleotide gồm 3 thành phần: gốc phosphate (-PO4), đường deoxyribose (5 – carbon) và một nitrogenous base (base).

- Có bốn loại base là adenine (A), guanine (G), cytosine (C) và thymine (T).

- Hai chuỗi polynucleotide liên kết ngược chiều nhau (5 - 3 và 3- 5) bằng các liên kết hydrogen theo nguyên tắc bổ sung, A - T (2 liên kết hydrogen), C - G (3 liên kết hydrogen).

 

 

Cấu trúc RNA

- RNA được cấu tạo từ một chuỗi polynucleotide.

- Mỗi nucleotide trong RNA được cấu tạo từ một nitrogenous base liên kết với đường ribose (5 – carbon) và gốc phosphate (-PO4).

- Base trong RNA gồm adenine, guanine, cytosine và uracil (U) mà không có thymine.

- Có nhiều loại phân tử RNA khác nhau và do vậy chúng cũng khác nhau về đặc điểm cấu trúc.

+ mRNA hay RNA thông tin, chỉ gồm một chuỗi polynucleotide dạng mạch thẳng;

+  tRNA, RNA vận chuyển, mặc dù được cấu trúc từ một mạch nhưng các vùng khác nhau trong một mạch lại tự bắt đôi bổ sung với nhau bằng các liên kết hydrogen theo kiểu A – U, G - C tạo nên cấu trúc không gian ba chiều đặc trưng rất phức tạp phù hợp với chức năng của chúng (H 5.11).

 

Lời giải 

 

Xem thêm các bài giải Sinh học lớp 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Mở đầu trang 28 Sinh học lớp 10:

Dừng lại và suy ngẫm trang 28 Sinh học lớp 10

Dừng lại và suy ngẫm trang 31 Sinh học lớp 10

Dừng lại và suy ngẫm trang 33 Sinh học lớp 10

Dừng lại và suy ngẫm trang 36 Sinh học lớp 10

Dừng lại và suy ngẫm trang 37 Sinh học lớp 10

Dừng lại và suy ngẫm trang 39 Sinh học lớp 10

Luyện tập và vận dụng trang 40 Sinh học lớp 10

Đánh giá

0

0 đánh giá