Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Bài 23: Bét – tô – ven và bản xô – nát Ánh Trăng | Giải VBT Tiếng Việt lớp 4 Kết nối tri thức

340

Toptailieu biên soạn và giới thiệu lời giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Bài 23: Bét – tô – ven và bản xô – nát Ánh Trăng | Kết nối tri thức hay, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi vở bài tập Tiếng Việt 4 Bài 23 từ đó học tốt môn Tiếng Việt lớp 4.

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Bài 23: Bét – tô – ven và bản xô – nát Ánh Trăng | Giải VBT Tiếng Việt lớp 4 Kết nối tri thức

Luyện từ và câu: Luyện tập về tính từ

Bài 1 (trang 77 VBT Tiếng Việt lớp 4 Tập 1): Tìm và ghi lại tính từ có trong bài học Bét-tô-ven và bản xô-nát “Ánh trăng” theo 2 nhóm.

Tính từ chỉ đặc điểm của tiếng nhạc

M: da diết,

 

Tính từ chỉ đặc điểm của dòng sống

M: xinh đẹp,

 

Trả lời:

Tính từ chỉ đặc điểm của tiếng nhạc

da diết, êm ái, nhẹ nhàng, văng vẳng

Tính từ chỉ đặc điểm của dòng sống

mạnh mẽ, xinh đẹp

Bài 2 (trang 77 VBT Tiếng Việt lớp 4 Tập 1): Chọn tính từ trong khung để hoàn thiện các thành ngữ.

trắng

 

hiền

đen

xấu

đỏ

đẹp

a. ……………như bụt

b. …………....như tham

c. …………....như gấc

d. …………....như ma

e. …………....như tuyết

g. …………....như tiên

Trả lời:

a. hiền như bụt

b. đen như than

c. đỏ như gấc

d. xấu như ma

e. trắng như tuyết

g. đẹp như tiên

Bài 3 (trang 78 VBT Tiếng Việt lớp 4 Tập 1): Tìm trong đoạn thơ ở (SHS Tiếng Việt 4, tập một, trang 103);

a. Các tính từ chỉ màu xanh. Mỗi tính từ đó được dùng để tả đặc điểm của sự vật nào?

Tính từ chỉ màu xanh

Sự vật được tả

M: xanh

Tre

 

 

 

 

 

 

 

 

b. Viết 2-3 câu có sử dụng tính từ em tìm được ở bài tập a.

Trả lời:

a. Các tính từ chỉ màu xanh trong đoạn thơ:

- xanh mát: dòng sông

- xanh ngắt: mùa thu

- xanh: ước mơ, tre, lúa 

b. 

Tán bàng phủ xanh mát một khoảng sân trường. Bầu xanh ngắt, bao la, rộng lớn.

Bài 4* (trang 79 VBT Tiếng Việt lớp 4 Tập 1): Tìm tính từ có nghĩa trái ngược với từ in đậm trong đoạn văn sau và đặt 1-2 câu với tính từ tìm được.

          Ngày xưa, có một chú chim sâu. Chú chim sâu nhỏ xíu, màu xanh lục, óng mượt, nhẹ nhàng, thấp thoáng trong màu lá non, Chú chim sâu ra đời giữa mùa nắng ấm. Vườn cây đang độ xanh tươi tưng bừng chào đón chú.

(Nguyễn Kiên)

Trả lời:

- nhỏ xíu – to lớn

- non – già

- ấm –nguội

Đặt câu:

- Cốc sữa đã bị nguội

- Bố em có dang người to lớn.

Viết: Tìm hiểu cách viết đơn

Bài 1 (trang 79 VBT Tiếng Việt lớp 4 Tập 1): Đọc đơn ở bài tập 1 (SHS Tiếng Việt 4, tập một, trang 104) và trả lời câu hỏi.

a. Đơn được viế nhằm mục đích gì?

b. Đơn do ai viết? Đơn được gửi cho ai?

c. Người viết đã trình bày những gì trong đơn?

d. Đơn gồm có những mục nào? Nêu cách sắp xếp các mục đó.

Trả lời:

a. Đơn trên được viết nhằm mục đích xin tham gia câu lạc bộ sáng tạo. 

b. Đơn do học sinh lớp 4C tên Vũ Hải Nam viết. Đơn được gửi cho Ban Gíam hiệu Trường Tiểu học Trung Hòa. 

c. Người viết đã trình bày trong đơn:

- Lí do: Hiện nay, nhà trường đang mở nhiều câu lạc bộ sau giờ học để học sinh phát huy năng khiếu và sở thích.

- Nguyện vọng: Em thấy mình phù hợp với các hoạt động của Câu lạc bộ Sáng tạo. Vì thế, em viết đơn này để nghị nhà trường cho phép em tham gia Câu lạc bộ Sáng tạo vào chiều thứ Ba và thứ Năm hàng tuần.

- Lời hứa: Em xin hứa sẽ nhiệt tình tham gia các hoạt động do Câu lạc bộ tổ chức và luôn chấp hành nội quy của Câu lạc bộ.

- Lời cảm ơn: Em xin chân thành cảm ơn!

d. Đơn gồm có những mục như sau được sắp xếp từ trên xuống dưới:

- Quốc hiêu, tiêu ngữ

- Đơn làm để gửi tới ai/ tới cơ quan bộ phận nào.

- Giới thiệu đầy đủ về bản thân (tên, ngày sinh, giới tính, địa chỉ,…)

- Lí do viết đơn

- Kí tên

Bài 2 (trang 80 VBT Tiếng Việt lớp 4 Tập 1): Theo em, cần lưu ý những gì khi viết đơn?

Trả lời:

Cần trình bày đơn đúng quy định:

- Quốc hiệu, tiêu ngữ. 

- Nội dung đơn (giới thiệu bản thân, lí do viết đơn, lời hứa, lời cảm ơn)

- Tên đơn 

- Nơi nhận đơn. 

- Địa điểm, thời gian viết đơn

- Chữ kí và họ tên người viết đơn

Vận dụng

Bài 1 (trang 80 VBT Tiếng Việt lớp 4 Tập 1): Trao đổi với người thân về một tình huống cần viết đơn.

- Tình huống cần viết đơn là gì?

- Đơn gửi cho ai?

- Đơn viết nhằm mục đích gì?

Trả lời:

- Tình huống cần viết đơn là bị ốm và muốn xin nghỉ học.

- Đơn gửi cho cô giáo chủ nhiệm

- Đơn viết nhằm mục đích xin nghỉ học.

Xem thêm các bài giải VBT Tiếng Việt lớp 4 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Đánh giá

0

0 đánh giá