Bạn cần đăng nhập để báo cáo vi phạm tài liệu

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 72, 73 Bài 21 Tiết 1 Tập 1 (Kết nối tri thức)

205

Với giải Vở bài tập Toán lớp 4 trang 72, 73 Bài 21 Tiết 1 Tập 1 (Kết nối tri thức) chi tiết trong Bài 21: Luyện tập chung giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán lớp 4. Mời các bạn đón xem:

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 72, 73 Bài 21 Tiết 1 Tập 1 (Kết nối tri thức)

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 72 Bài 1Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

a) 6 m2 = ….. dm2

b) 4 cm2 = ….. mm2

c) 7 m2 15 dm= ….. d m2

600 dm2 = ….. m2

400 mm2= ….. cm2

5 cm2 4 mm2 = ….. mm2

Lời giải

a) 6 m2 = 600 dm2

b) 4 cm2 = 400 mm2

c) 7 m2 15 dm715 dm2

600 dm2 = 6 m2

400 mm24 cm2

5 cm2 4 mm2 = 504 mm2

 

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 72 Bài 2Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

a) 8 yến 7 kg = …. kg

b) 1 tạ 30 kg = …. kg

c) 9 tấn = …. tạ

5 yến 2 kg = …. kg

2 tạ 5 yến = ….. yến

2 tấn 13 kg = ….. kg

Lời giải

a) 8 yến 7 kg = 87 kg

b) 1 tạ 30 kg = 130 kg

c) 9 tấn = 90 tạ

5 yến 2 kg = 52. kg

2 tạ 5 yến = 25 yến

2 tấn 13 kg = 2 013 kg

 

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 72 Bài 3Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Khu vườn của cô Trà có dạng hình chữ nhật với diện tích 5 000 m2, Cô Trà chia đều khu vườn đó thành năm phần.

a) Diện tích mỗi phần là ......... m2.

b) Cứ mỗi 1 000 m2, cô Trà thu được 160 kg đậu nành. Như vậy, cô Trà thu hoạch được tất cả ........ yến đậu nành.

Lời giải

a) Diện tích mỗi phần là 1 000 m2.

b) Cứ mỗi 1 000 m2, cô Trà thu được 160 kg đậu nành. Như vậy, cô Trà thu hoạch được tất cả 80 yến đậu nành.

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 72 Bài 4Ở nhà máy chế biến tôm, chị Dung lột vỏ một con tôm hết 6 giây. Hỏi chị ấy cần bao nhiêu giây để lột vỏ 7 con tôm?

Lời giải

Để lột vỏ 7 con tôm chị Dung cần:

6 × 7 = 42 (giây)

Đáp số: 42 giây

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 73 Bài 5Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Em hãy đo độ dài các cạnh rồi tính diện tích chiếc nhãn vở hình chữ nhật.

 Bài 21: Luyện tập chung Vở bài tập lớp 4 (Kết nối tri thức) (ảnh 1)

Nhãn vở rộng ..... cm, dài ...... cm, diện tích ........ cm2

Lời giải

Em hãy đo độ dài các cạnh rồi tính diện tích chiếc nhãn vở hình chữ nhật.

 Bài 21: Luyện tập chung Vở bài tập lớp 4 (Kết nối tri thức) (ảnh 2)

Nhãn vở rộng 3 cm, dài 6 cm, diện tích 18 cm2

Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 72, 73 Bài 21 Tiết 1

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 73, 74 Bài 21 Tiết 2

Đánh giá

0

0 đánh giá