Toptailieu.vn xin giới thiệu Trắc nghiệm Địa Lí lớp 8 Bài 3: Khoáng sản Việt Nam sách Kết nối tri thức. Bài viết gồm 15 câu hỏi trắc nghiệm với đầy đủ các mức độ và có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn luyện kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài trắc nghiệm Địa Lí 8. Ngoài ra, bài viết còn có phần tóm tắt nội dung chính lý thuyết Bài 3: Khoáng sản Việt Nam. Mời các bạn đón xem:
15 câu trắc nghiệm Địa lí 8 (Kết nối tri thức) Bài 3: Khoáng sản Việt Nam
Phần 1. 15 câu trắc nghiệm Địa lí 8 Bài 3: Khoáng sản Việt Nam
Câu 1. Nước ta có khoảng bao nhiêu loại khoáng sản?
A. 50 loại khoáng sản khác nhau.
B. 60 loại khoáng sản khác nhau.
C. 70 loại khoáng sản khác nhau.
D. 80 loại khoáng sản khác nhau.
Đáp án đúng là: B
Nước ta đã xác định được trên 5 000 mỏ và điểm quặng của hơn 60 loại khoáng sản khác nhau, với đủ các nhóm khoáng sản năng lượng (than đá, dầu mỏ, khí tự nhiên), khoáng sản kim loại (sắt, đồng, bô-xit, man-gan, đất hiếm,...) và phi kim loại (a-pa-tit, đá vôi,...).
Câu 2. Khoáng sản nào sau đây thuộc khoáng sản kim loại đen?
A. Than.
B. Crôm.
C. Bô-xít.
D. Đá vôi.
Đáp án đúng là: B
Dựa vào tính chất công dụng có thể sắp xếp khoáng sản thành một số nhóm:
- Khoáng sản năng lượng: than, dầu mỏ, khí tự nhiên,…
- Khoáng sản kim loại:
+ Kim loại đen: sắt, man-gan, crôm.
+ Kim loại màu: đồng, chì, kẽm, ni-ken, bô-xít, thiếc, ti-tan, vàng,…
- Khoáng sản phi kim loại: đá quý, a-pa-tit, sét, cao lanh, đá vôi, cát sỏi xây dựng, nước khoáng...
Câu 3. Khoáng sản nào sau đây thuộc khoáng sản kim loại màu?
A. Dầu mỏ.
B. Man-gan.
C. Thiếc.
D. A-pa-tit.
Đáp án đúng là: C
Dựa vào tính chất công dụng có thể sắp xếp khoáng sản thành một số nhóm:
- Khoáng sản năng lượng: than, dầu mỏ, khí tự nhiên,…
- Khoáng sản kim loại:
+ Kim loại đen: sắt, man-gan, crôm.
+ Kim loại màu: đồng, chì, kẽm, ni-ken, bô-xít, thiếc, ti-tan, vàng,…
- Khoáng sản phi kim loại: đá quý, a-pa-tit, sét, cao lanh, đá vôi, cát sỏi xây dựng, nước khoáng...
Câu 4. Loại khoáng sản nào sau đây không phổ biến ở Việt Nam?
A. Dầu mỏ.
B. Than.
C. Kim cương.
D. Đồng.
Đáp án đúng là: C
Các mỏ khoáng sản có trữ lượng lớn là than, dầu khí, apatit, đá vôi, sắt, crom, đồng, thiếc, boxit,…
Câu 5. Các mỏ khoáng sản có trữ lượng lớn ở nước ta là
A. Đá vôi, mỏ sắt, than, chì.
B. Than, dầu mỏ, khí đốt.
C. Mỏ sắt, than, vàng, dầu mỏ.
D. Bôxit, apatit, đồng, chì.
Đáp án đúng là: B
Các mỏ khoáng sản có trữ lượng lớn là than, dầu khí, apatit, đá vôi, sắt, crom, đồng, thiếc, boxit.
- Than đá: Tổng trữ lượng khoảng 7 tỉ tấn, phân bố chủ yếu ở bể than Quảng Ninh.
- Dầu mỏ và khí tự nhiên: Tổng trữ lượng khoảng 10 tỉ tấn dầu quy đổi, phân bố chủ yếu ở vùng thềm lục địa phía đông nam.
Câu 6. Ở Việt Nam, mỏ Apatit tập trung chủ yếu ở tỉnh nào sau đây?
A. Cao Bằng.
B. Bắc Cạn.
C. Lào Cai.
D. Tuyên Quang.
Đáp án đúng là: C
Ở nước ta, mỏ A-pa-tít có tổng trữ lượng khoảng 2 tỉ tấn, phân bố tập trung ở Lào Cai. Apatit được dung để sản xuất phân bón.
Câu 7. Ở Việt Nam, mỏ bôxít tập trung chủ yếu ở vùng nào dưới đây?
A. Tây Nguyên.
B. Tây Nam Bộ.
C. Nam Trung Bộ.
D. Đồng bằng Bắc Bộ.
Đáp án đúng là: A
Ở nước ta, mỏ Bô-xít có tổng trữ lượng khoảng 9,6 tỉ tấn, phân bố tập trung ở Tây Nguyên (Đắk Nông, Lâm Đồng, Gia Lai, Kon Tum,...), ngoài ra còn có ở một số tỉnh phía bắc (Lạng Sơn, Cao Bằng, Hà Giang).
Câu 8. Ở Việt Nam, than bùn tập trung chủ yếu tại đồng bằng nào sau đây?
A. Đồng bằng Thanh - Nghệ - Tĩnh.
B. Đồng bằng duyên hải miền Trung.
C. Đồng bằng sông Hồng.
D. Đồng bằng sông Cửu Long.
Đáp án đúng là: D
Vào giai đoạn Tân kiến tạo, đồng bằng Đồng bằng sông Cửu Long là đồng bằng ở nước ta tập trung nhiều than bùn nhất.
Câu 9. Ở Việt Nam, sắt phân bố chủ yếu tại khu vực nào sau đây?
A. Đông Bắc.
B. Tây Nam Bộ.
C. Bắc Trung Bộ.
D. Nam Trung Bộ.
Đáp án đúng là: A
Sắt: Tổng trữ lượng khoảng 1,1 tỉ tấn, phân bố chủ yếu ở khu vực Đông Bắc (Thái Nguyên, Lào Cai, Hà Giang),... và Bắc Trung Bộ (Hà Tĩnh).
Câu 10. Ở Việt Nam, đá vôi được phân bố chủ yếu tại khu vực nào?
A. Tây Nguyên và Đông Nam Bộ.
B. Đồng bằng Bắc Bộ và Tây Nguyên.
C. Tây Nguyên và Duyên hải miền Trung.
D. Vùng núi phía Bắc và Bắc Trung Bộ.
Đáp án đúng là: D
Ở Việt Nam, đá vôi có tổng trữ lượng lên đến 8 tỉ tấn, phân bố chủ yếu ở vùng núi phía bắc và Bắc Trung Bộ.
Câu 11. Vấn đề nào dưới đây đặt ra khi khai thác, vận chuyển và chế biến khoáng sản?
A. Gây ô nhiễm môi trường sinh thái.
B. Khó khăn trong khâu vận chuyển.
C. Chi phí vận chuyển, chế biến lớn.
D. Giá thành sản phẩm đầu ra thấp.
Đáp án đúng là: A
Vấn đề đặt ra khi khai thác, vận chuyển và chế biến khoáng sản là gây ô nhiễm môi trường sinh thái ảnh hưởng lớn đến sức khỏe con người. Điển hình như ở vùng Quảng Ninh, Thái Nguyên, Vũng Tàu,…
Câu 12. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng vai trò của tài nguyên khoáng sản?
A. Bảo vệ đa dạng sinh học, tài nguyên đất.
B. Đảm bảo an ninh năng lượng cho quốc gia.
C. Cung cấp nguyên liệu cho nông nghiệp.
D. Tạo nhiều việc làm cho người lao động.
Đáp án đúng là: B
Tài nguyên khoáng sản có vai trò quan trọng trong nền kinh tế - xã hội của đất nước: là nguồn nguyên liệu chính cho nhiều ngành công nghiệp, góp phần đảm bảo an ninh năng lượng quốc gia, cung cấp nhiên liệu cho sản xuất, phục vụ cho sinh hoạt hằng ngày của người dân,...
Câu 13. Khoáng sản là loại tài nguyên
A. có giá trị vô tận.
B. tự phục hồi được.
C. thường bị hao kiệt.
D. không phục hồi được.
Đáp án đúng là: D
Khoáng sản là loại tài nguyên không thể phục hồi. Do đó, dù giàu có đến đâu chúng ta cũng phải khai thác hợp lí, sử dụng tiết kiệm và có hiệu quả tài nguyên này.
Câu 14. Hiện nay, một số khoáng sản ở nước ta
A. có trữ lượng rất lớn.
B. bị khai thác quá mức.
C. không bị hao kiệt nhiều.
D. có khả năng tự phục hồi.
Đáp án đúng là: B
Một số loại khoáng sản bị khai thác quá mức dẫn tới nguy cơ cạn kiệt, vì vậy cần phải sử dụng hợp lí tài nguyên khoáng sản.
Câu 15. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng giải pháp nhằm sử dụng hợp lí tài nguyên khoáng sản?
A. Phát triển các hoạt động điều tra, thăm dò, khai thác, chế biến.
B. Đầu tư công nghệ tiên tiến, thiết bị hiện đại để khai thác hiệu quả.
C. Bảo vệ khoáng sản chưa khai thác và sử dụng tiết kiệm khoáng sản.
D. Sử dụng nhiều năng lượng hóa thạch, tăng xuất khẩu khoáng sản thô.
Đáp án đúng là: D
- Một số giải pháp nhằm sử dụng hợp lí tài nguyên khoáng sản:
+ Phát triển các hoạt động điều tra, thăm dò, khai thác, chế biến.
+ Đầu tư công nghệ tiên tiến, thiết bị hiện đại để khai thác hiệu quả.
+ Bảo vệ khoáng sản chưa khai thác và sử dụng tiết kiệm khoáng sản.
+ Phát triển công nghiệp chế biến khoáng sản, hạn chế xuất khẩu khoáng sản thô.
+ Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật trong hoạt động khai thác và sử dụng khoáng sản.
Phần 2. Lý thuyết Địa lí 8 Bài 3: Khoáng sản Việt Nam
I. Đặc điểm chung của khoáng sản Việt Nam
1. Đặc điểm:
- Cơ cấu: Khoáng sản nước ta khá phong phú và đa dạng. Trên lãnh thổ Việt Nam đã thăm dò được hơn 60 loại khoáng sản khác nhau như khoáng sản: năng lượng, kim loại, phi kim loại.
- Quy mô: phần lớn các mỏ khoáng sản ở nước ta có trữ lượng trung bình và nhỏ. Một số mỏ có trữ lượng lớn như:
+ Vùng mỏ Đông Bắc với các mỏ sắt, ti tan (Thái Nguyên), than (Quảng Ninh).
+ Vùng mỏ Bắc Trung Bộ với các mỏ crôm (Thanh Hoá), thiếc, đá quý (Nghệ An), sắt (Hà Tĩnh).
- Phân bố: Khoáng sản nước ta phân bố ở nhiều nơi, nhưng tập trung chủ yếu ở miền Bắc, miền Trung và Tây Nguyên.
Một số loại khoáng sản có trữ lượng lớn ở Việt Nam
2. Nguyên nhân:
- Sự phong phú, đa dạng của khoáng sản do Việt Nam ở vị trí giao nhau giữa các vành đai sinh khoáng, đồng thời có lịch sử phát triển địa chất lâu dài và phức tạp nên có nhiều loại khoáng sản.
+ Các mỏ nội sinh thường hình thành ở các vùng có đứt gãy sâu, uốn nếp mạnh, có hoạt động mac-ma xâm nhập hoặc phun trào, như vùng núi Đông Bắc, vùng núi Tây Bắc, dãy Trường Sơn,...
+ Các mỏ ngoại sinh hình thành từ quá trình trầm tích tại các vùng biển nông, vùng bờ biển hoặc các vùng trũng được bồi đắp, lắng đọng vật liệu từ các vùng uốn nếp cổ có chứa quặng,...
II. Đặc điểm phân bố các loại khoáng sản chủ yếu
- Than đá: Tổng trữ lượng khoảng 7 tỉ tấn, phân bố chủ yếu ở bể than Quảng Ninh.
- Dầu mỏ và khí tự nhiên: Tổng trữ lượng khoảng 10 tỉ tấn dầu quy đổi, phân bố chủ yếu ở vùng thềm lục địa phía đông nam.
- Bô-xít: Tổng trữ lượng khoảng 9,6 tỉ tấn, phân bố tập trung ở Tây Nguyên (Đắk Nông, Lâm Đồng, Gia Lai, Kon Tum,...), ngoài ra còn có ở một số tỉnh phía bắc (Lạng Sơn, Cao Bằng, Hà Giang,...).
- Sắt: Tổng trữ lượng khoảng 1,1 tỉ tấn, phân bố chủ yếu ở khu vực Đông Bắc (Thái Nguyên, Lào Cai, Hà Giang),... và Bắc Trung Bộ (Hà Tĩnh).
- A-pa-tít: Tổng trữ lượng khoảng 2 tỉ tấn, phân bố tập trung ở Lào Cai.
- Ti-tan: Tổng trữ lượng khoảng 663 triệu tấn, phân bố rải rác ở ven biển từ Quảng Ninh đến Bà Rịa - Vũng Tàu.
- Đá vôi: Tổng trữ lượng lên đến 8 tỉ tấn, phân bố chủ yếu ở vùng núi phía Bắc và
Bắc Trung Bộ.
III. Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên khoáng sản
- Nước ta có nguồn tài nguyên khoáng sản khá phong phú, đa dạng, nhiều loại khoáng sản có trữ lượng lớn, chất lượng tốt,…. => đây là nguồn cung cấp nguyên liệu, nhiên liệu cho nhiều ngành công nghiệp cũng như đảm bảo an ninh năng lượng cho quốc gia.
- Nhiều mỏ khoáng sản đã được phát hiện và đưa vào khai thác. Tuy nhiên, việc khai thác và sử dụng còn chưa hợp lí, công nghệ khai thác còn lạc hậu,... gây lãng phí, ảnh hưởng xấu đến môi trường và phát triển bền vững. Bên cạnh đó, một số loại khoáng sản bị khai thác quá mức dẫn tới nguy cơ cạn kiệt, vì vậy cần phải sử dụng hợp lí tài nguyên khoáng sản.
- Một số giải pháp nhằm sử dụng hợp lí tài nguyên khoáng sản:
+ Phát triển các hoạt động điều tra, thăm dò; khai thác, chế biến; giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường sinh thái và cảnh quan.
+ Đẩy mạnh đầu tư, hình thành ngành khai thác, chế biến đồng bộ, hiệu quả với công nghệ tiên tiến, thiết bị hiện đại.
+ Phát triển công nghiệp chế biến các loại khoáng sản, hạn chế xuất khẩu khoáng sản thô.
+ Bảo vệ khoáng sản chưa khai thác và sử dụng tiết kiệm tài nguyên khoáng sản.
+ Tổ chức tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật trong hoạt động khai thác và sử dụng khoáng sản.
Xem thêm các bộ Trắc nghiệm Địa lí 8 (Kết nối tri thức) hay, có đáp án chi tiết:
Trắc nghiệm Bài 2: Địa hình Việt Nam
Trắc nghiệm Bài 4: Khí hậu Việt Nam
Trắc nghiệm Bài 6: Thuỷ văn Việt Nam
Trắc nghiệm Bài 8: Tác động của biến đổi khí hậu đối với khí hậu và thuỷ văn Việt Nam
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.