15 câu trắc nghiệm Địa lí 8 (Chân trời sáng tạo) Bài 3: Ảnh hưởng của địa hình đối với sự phân hoá tự nhiên và khai thác kinh tế

511

Toptailieu.vn xin giới thiệu Trắc nghiệm Địa Lí lớp 8 Bài 3: Ảnh hưởng của địa hình đối với sự phân hoá tự nhiên và khai thác kinh tế sách Chân trời sáng tạo. Bài viết gồm 15 câu hỏi trắc nghiệm với đầy đủ các mức độ và có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn luyện kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài trắc nghiệm Địa Lí 8. Ngoài ra, bài viết còn có phần tóm tắt nội dung chính lý thuyết Bài 3: Ảnh hưởng của địa hình đối với sự phân hoá tự nhiên và khai thác kinh tế. Mời các bạn đón xem:

15 câu trắc nghiệm Địa lí 8 (Chân trời sáng tạo) Bài 3: Ảnh hưởng của địa hình đối với sự phân hoá tự nhiên và khai thác kinh tế

Phần 1. 15 câu trắc nghiệm Địa lí 8 Bài 3: Ảnh hưởng của địa hình đối với sự phân hoá tự nhiên và khai thác kinh tế

Câu 1. Tính nhiệt đới của thiên nhiên nước ta được bảo toàn trên phần lớn diện tích lãnh thổ do địa hình nước ta chủ yếu là

A. đồi núi cao.

B. đồi núi thấp.

C. đồng bằng.

D. cao nguyên.

Đáp án đúng là: B

Do địa hình nước ta chủ yếu là đồi núi thấp nên tính nhiệt đới của thiên nhiên được bảo toàn trên phần lớn diện tích lãnh thổ.

Câu 2. Đai nhiệt đới gió mùa có loại đất chủ yếu nào sau đây?

A. Phù sa.

B. Feralit.

C. Mùn thô.

D. Cát biển.

Đáp án đúng là: B

Đai nhiệt đới gió mùa có hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới và rừng nhiệt đới gió mùa phát triển trên nhóm đất feralit.

Câu 3. Ở vùng Tây Bắc có mùa đông ngắn và ấm hơn vùng Đông Bắc do ảnh hưởng của dãy núi nào sau đây?

A. Ngân Sơn.

B. Pu Đen Đinh.

C. Đông Triều.

D. Hoàng Liên Sơn.

Đáp án đúng là: D

Dãy Hoàng Liên Sơn làm suy yếu tác động của gió mùa Đông Bắc khiến mùa đông ở Tây Bắc có thời gian ngắn hơn và nền nhiệt cao hơn ở Đông Bắc.

Câu 4. Quần thể du lịch nghỉ dưỡng Bà Nà thuộc tỉnh/thành phố nào sau đây?

A. Đà Nẵng.

B. Huế.

C. Quảng Nam.

D. Quảng Trị.

Đáp án đúng là: A

Quần thể du lịch nghỉ dưỡng Bà Nà (Đà Nẵng) nằm trên núi Chúa thuộc dãy Trường Sơn, ở độ cao khoảng 1 500 m so với mực nước biển, nên mát mẻ quanh năm, thích hợp cho hoạt động du lịch nghỉ dưỡng.

Câu 5. Ở miền Nam, đai nhiệt đới gió mùa lên đến độ cao khoảng

A. 600-700m.

B. 700-800m.

C. 800-900m.

D. 900-1000m.

Đáp án đúng là: D

Đai nhiệt đới gió mùa: ở độ cao dưới 600 - 700m (miền Bắc) hoặc dưới 900 - 1000m (miền Nam); mùa hạ nóng, sinh vật tiêu biểu là hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh và rừng nhiệt đới gió mùa.

Câu 6. Khí hậu ở đai ôn đới gió mùa trên núi có đặc điểm nào sau đây?

A. Có tính chất ôn đới.

B. Khí hậu khá mát mẻ.

C. Vào mùa hạ nóng.

D. Nóng ẩm, mưa nhiều.

Đáp án đúng là: A

Đai ôn đới gió mùa trên núi: ở độ cao trên 2600m (chỉ có ở miền Bắc); khí hậu có tính chất ôn đới, sinh vật là các loài thực vật ôn đới (đỗ quyên, lãnh sam, thiết sam...).

Câu 7. Ở khu vực đồi núi, loại đất nào sau đây là phổ biến nhất?

A. Đất feralit.

B. Đất badan.

C. Đất mùn alit.

D. Đất phù sa.

Đáp án đúng là: A

Địa hình ảnh hưởng đến sự hình thành các vành đai đất theo độ cao. Ở nước ta, khu vực đồi núi chủ yếu là đất feralit, khu vực đồng bằng là đất phù sa. Càng lên cao, độ dày tầng đất càng giảm dần.

Câu 8. Ở vùng đồi núi nước ta có địa hình chia cắt phức tạp nên gây khó khăn cho

A. giao thông vận tải.

B. tài chính ngân hàng.

C. cải tạo môi trường.

D. phát triển thủy điện.

Đáp án đúng là: A

Địa hình bị chia cắt mạnh gây khó khăn cho giao thông và cần chú ý đến công tác phòng chống thiên tai như lũ quét, sạt lở,....

Câu 9. Hoạt động kinh tế nào sau đây là thế mạnh ở khu vực đồng bằng?

A. Chăn nuôi gia súc lớn, gia cầm.

B. Làm muối và khai thác thủy sản.

C. Trồng cây lương thực, thực phẩm.

D. Trồng cây công nghiệp lâu năm.

Đáp án đúng là: C

Khu vực đồng bằng là vùng trồng cây lương thực, thực phẩm, chăn nuôi gia súc nhỏ và gia cầm, đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản... chủ yếu của cả nước, như ở đồng bằng sông Hồng, đồng bằng sông Cửu Long...

Câu 10. Vùng biển và thềm lục địa ở nước ta có thế mạnh nào sau đây để phát triển giao thông vận tải biển?

A. Nhiều thủy sản có giá trị, giàu muối.

B. Có nhiều vũng và vịnh biển nước sâu.

C. Giàu tài nguyên dầu khí và thủy triều.

D. Nhiều bãi tắm, đảo có phong cảnh đẹp.

Đáp án đúng là: B

Vùng biển và thềm lục địa của nước ta thuận lợi để phát triển các ngành kinh tế biển.

- Khai thác và nuôi trồng thuỷ sản và làm muối: Có nhiều loài thuỷ sản có giá trị kinh tế cao, với trữ lượng tương đối lớn (tôm hùm, đồi mồi, yến sào,...), nghề làm muối có nhiều điều kiện để phát triển, nhất là vùng ven biển Nam Trung Bộ.

- Giao thông vận tải biển: Có nhiều vũng, vịnh để xây dựng các cảng nước sâu như cảng Cái Lân, cảng Chân Mây, cảng Vân Phong,...

- Khai thác năng lượng: Có tiềm năng về dầu khí; năng lượng gió, thuỷ triều.

- Du lịch biển: Có nhiều bãi tắm đẹp (Sầm Sơn, Thiên Cầm, Mỹ Khê, Nha Trang,...); nhiều đảo có phong cảnh đẹp, không khí trong lành (Cù Lao Chàm, Côn Đảo, Phú Quốc,...).

Câu 11. Ở nước ta hiện nay, đảo nào sau đây có diện tích lớn nhất?

A. Phú Quý.

B. Côn Đảo.

C. Cái Bầu.

D. Phú Quốc.

Đáp án đúng là: D

Phú Quốc là hòn đảo lớn nhất Việt Nam, được mệnh danh là Đảo Ngọc. Những bãi biển nước trong xanh (Bãi Sao, Bãi Dài), ánh nắng chan hoà, là điều kiện thuận lợi để Phú Quốc trở thành điểm du lịch biển hấp dẫn.

Câu 12. Địa điểm nào sau đây ở vùng núi có điều kiện phát triển mạnh du lịch?

A. Tam Đảo.

B. Côn Đảo.

C. Kon Tum.

D. Mỹ Khê.

Đáp án đúng là: A

Vùng núi còn có lợi thế phát triển du lịch với các phong cảnh đẹp và khí hậu ôn hoà như Tam Đảo, Đà Lạt,...

Câu 13. Dọc ven biển nước ta có nhiều vũng vịnh, thuận lợi để

A. phát triển thủy sản.

B. xây dựng cảng biển.

C. phát triển du lịch.

D. chăn nuôi gia súc.

Đáp án đúng là: B

Dọc bờ biển có nhiều địa điểm nước sâu thuận lợi cho xây dựng cảng biển, đặc biệt là cảng nước sâu, điển hình như Vũng Áng (Hà Tĩnh), Quy Nhơn (Bình Định), Vân Phong (Khánh Hoà)...

Câu 14. Cảng biển Vũng Áng thuộc tỉnh nào sau đây?

A. Khánh Hòa.

B. Bình Định.

C. Quảng Ngãi.

D. Hà Tĩnh.

Đáp án đúng là: D

Dọc bờ biển có nhiều địa điểm nước sâu thuận lợi cho xây dựng cảng biển, đặc biệt là cảng nước sâu, điển hình như Vũng Áng (Hà Tĩnh), Quy Nhơn (Bình Định), Vân Phong (Khánh Hoà)...

Câu 15. Vịnh Vân Phong thuộc tỉnh nào sau đây?

A. Khánh Hòa.

B. Quảng Ngãi.

C. Quảng Bình.

D. Bình Định.

Đáp án đúng là: A

Vịnh Vân Phong nằm ở phía bắc tỉnh Khánh Hòa, thuộc vùng Duyên hải Nam Trung Bộ. Đây là một trong những vịnh kín gió khi được bán đảo Hòn Gốm che chắn. Xét về địa hình, Vân Phong có điều kiện thuận lợi để phát triển cảng nước sâu khi có độ sâu tự nhiên lớn (khoảng 60km bờ biển có độ sâu từ 15 - 22m), không bị bồi lắng và luồng vào cảng ngắn với độ sâu trên 22m. Với vị trí nằm gần đường hàng hải quốc tế, nơi đây có điều kiện thuận lợi để xây dựng cảng trung chuyển quốc tế và phát triển kinh tế biển.

Phần 2. Lý thuyết Địa lí 8 Bài 3: Ảnh hưởng của địa hình đối với sự phân hoá tự nhiên và khai thác kinh tế

I. Ảnh hưởng của địa hình đối với sự phân bố lãnh thổ tự nhiên

1. Đối với khí hậu và sinh vật

- Địa hình nước ta chủ yếu là đồi núi thấp, làm cho tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của thiên nhiên được bảo toàn trên phần lớn lãnh thổ. Ở những khu vực địa hình cao, khí hậu và sinh vật có sự phân hoá rõ nét. Có thể phân chia thành 3 vòng đai tự nhiên theo độ cao như sau:

+ Đai nhiệt đới gió mùa: ở độ cao dưới 600 - 700 m (miền Bắc) hoặc dưới 900 - 1000 m (miền Nam); mùa hạ nóng, sinh vật tiêu biểu là hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh rừng nhiệt đới gió mùa.

+ Đai ôn đới gió mùa trên núi: lên đến độ cao 2600 m, khí hậu mát mẻ, sinh vật gồm có: rừng cận nhiệt lá rộng, rừng lá kim,...

+ Đai ôn đới gió mùa trên núi: ở độ cao trên 2600 m (chỉ có ở miền Bắc); khí hậu có tính chất ôn đới, sinh vật là các loài thực vật ôn đới (đỗ quyên, lãnh sam, thiết sam,..).

 (ảnh 1)

Hoa đỗ quyên bung nở trên đỉnh núi Pu Ta Leng

- Ở một số dãy núi, thiên nhiên có sự phân hoá giữa hai bên sườn, điển hình là dãy Trường Sơn Bắc và Trường Sơn Nam:

+ Ở sườn đón gió mưa nhiều, sinh vật phát triển;

+ Sườn khuất gió mưa ít, sinh vật nghèo nàn hơn.

2. Đối với sông ngòi và đất

- Đối với sông ngòi:

+ Hướng nghiêng của địa hình ảnh hưởng đến hướng chảy của sông ngòi: khu vực Tây Bắc, sông chảy theo hướng tây bắc - đông nam; trong khi ở khu vực Đông Bắc, sông chảy theo hướng vòng cung.

+ Độ dốc ảnh hưởng đến tốc độ dòng chảy: ở vùng núi, sông thường chảy nhanh; ở vùng đồng bằng, sông chảy chậm và điều hoà hơn.

- Đối với đất: Địa hình ảnh hưởng đến sự hình thành các vành đai đất theo độ cao.

+ Khu vực đồi núi chủ yếu là đất feralit, khu vực đồng bằng là đất phù sa.

+ Càng lên cao, độ dày tầng đất càng giảm dần.

+ Hai bên sườn của địa hình cũng có sự khác nhau về ranh giới bắt đầu và kết thúc của các vành đai đất.

II. Ảnh hưởng của địa hình đối với khai thác kinh tế

1. Đối với địa hình đồi núi

- Thuận lợi:

+ Hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp, cây ăn quả, chăn nuôi gia súc lớn và lâm nghiệp.

+ Một số vùng núi có nhiều tiềm năng phát triển thuỷ điện, công nghiệp khai thác và chế biến khoáng sản.

+ Có lợi thế phát triển du lịch với các phong cảnh đẹp và khí hậu ôn hoà.

- Khó khăn:

+ Địa hình núi bị chia cắt mạnh cũng gây hạn chế trong việc xây dựng cơ sở hạ tầng, phát triển giao thông vận tải.

+ Hay xảy ra thiên tai (lũ quét, sạt lở đất,..).

 (ảnh 2)

2. Đối với địa hình đồng bằng

- Thuận lợi:

+ Hình thành các vùng sản xuất lương thực, thực phẩm, cây ăn quả và thuỷ sản,…

+ Tập trung dân cư đông đúc và hình thành các trung tâm kinh tế.

- Khó khăn: thường xảy ra bão, lụt, hạn hán, ảnh hưởng đến các hoạt động sản xuất và đời sống.

 (ảnh 3)

3. Đối với địa hình bờ biển

- Thuận lợi:

+ Phát triển du lịch biển (do địa hình bờ biển đa dạng với nhiều bãi cát dài, cảnh quan đẹp, nước biển trong xanh,…). Ví dụ: bãi biển Lăng Cô, Mỹ Khê, Nha Trang,...);

+ Các vũng, vịnh ở khu vực Nam Trung Bộ thuận lợi cho việc nuôi trồng hải sản.

+ Dọc bờ biển có nhiều địa điểm nước sâu thuận lợi cho xây dựng cảng biển, đặc biệt là cảng nước sâu, điển hình như Vũng Áng (Hà Tĩnh), Quy Nhơn (Bình Định), Vân Phong (Khánh Hoà),...

- Khó khăn: tình trạng mài mòn, sạt lở,... gây bất lợi cho các hoạt động kinh tế.

 (ảnh 4)

Xem thêm các bộ Trắc nghiệm Địa lí 8 (Chân trời sáng tạo) hay, có đáp án chi tiết:

Trắc nghiệm Bài 2: Đặc điểm địa hình

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá