Read the Recycle! box. Complete the extracts from the dialogues with the verbs in brackets

181

Với giải Câu hỏi 6 trang 37 sách giáo khoa Tiếng Anh 11 Friends Global chi tiết trong Unit 3: Sustainable health giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải, từ đó biết cách làm bài tập sách giáo khoa Tiếng Anh 11 Unit 3. Mời các bạn đón xem:

Read the Recycle! box. Complete the extracts from the dialogues with the verbs in brackets

6 (trang 37 Tiếng Anh 11 Friends Global)Read the Recycle! box. Complete the extracts from the dialogues with the verbs in brackets. Use the present perfect or past simple. Listen again and check your answers. (Đọc bảng Recycle! box. Hoàn thành các đoạn trích từ các cuộc đối thoại với các động từ trong ngoặc. Sử dụng thì hiện tại hoàn thành hoặc quá khứ đơn. Nghe lại và kiểm tra câu trả lời của bạn.)

Unit 3A lớp 11 Vocabulary (trang 36, 37) | Tiếng Anh 11 Friends Global

Dialogue 1

a. My ankle really hurts. I think I ______________ (twist) it.

b. Yes, it's a bit swollen. You ______________ (sprain) it.

Dialogue 2

c. I ______________ (have) an accident. I ______________ (bang) my head.

d. I ______________ (trip) over the cat and ______________ (hit) my head on the corner of a table.

Dialogue 3

e. l ______________ (hurt) my thumb. I ______________ (trap) it in the car door.

f. You certainly ______________ (bruise) it.

g. It's really painful. Do you think I ______________ (break) it?

Đáp án:

a. ’ve twisted

b. ’ve sprained

c. ’ve had – banged

d. tripped – hit

e. ’ve hurt – trapped

f. ’ve (certainly) bruised

g. ’ve broken

   

Hướng dẫn dịch:

Recycle! Thì hiện tại hoàn thành và thì quá khứ đơn

a. Chúng ta sử dụng thì hiện tại hoàn thành để:

1. Đưa ra thông tin, khi chúng ta không nói chính xác sự việc đã diễn ra khi nào.

2. nói về trải nghiệm.

b. Khi chúng ta yêu cầu hoặc đưa ra các thông tin cụ thể về thông tin hoặc trải nghiệm, chúng ta dùng thì quá khứ đơn.

“I’ve broken my wrist. I fell off my bike.” (Tôi bị gãy cổ tay. Tôi bị ngã xe đạp.)

“Have you ever broken your leg?” “Yes, I broke my left leg last year.” (“Bạn đã từng bị gãy chân chưa?” “Rồi, tôi đã bị gãy chân trái vào năm ngoái.”)

Hội thoại 1:

a. Mắt cá chân tôi thực sự rất đau. Tôi nghĩ tôi đã bị chẹo mắt cá chân.

b. Đúng vậy, nó hơi sưng. Bạn đã bị bong gân rồi.

Hội thoại 2:

c. Tôi gặp tai nạn. Tôi đã bị đập đầu.

d. Tôi vấp phải con mèo và đập mạnh đầu vào góc bàn.

Hội thoại 3:

e. Tôi bị đau ngón tay cái. Tôi đã bị kẹt tay vào cửa xe hơi đêm qua.

f. Bạn chắc chắn đã làm ngón tay bầm tím.

g. Nó thực sự rất đau. Bạn có nghĩ tôi bị gãy ngón tay rồi không?

Đánh giá

0

0 đánh giá