USE OF ENGLISH Complete the sentence with the adjective or adverb related to the noun in brackets

234

Với giải Câu hỏi 5 trang 41 sách giáo khoa Tiếng Anh 11 Friends Global chi tiết trong Unit 3: Sustainable health giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải, từ đó biết cách làm bài tập sách giáo khoa Tiếng Anh 11 Unit 3. Mời các bạn đón xem:

USE OF ENGLISH Complete the sentence with the adjective or adverb related to the noun in brackets

5 (trang 41 Tiếng Anh 11 Friends Global)USE OF ENGLISH Complete the sentence with the adjective or adverb related to the noun in brackets. You may need to add a prefix. (Hoàn thành câu với tính từ hoặc trạng từ liên quan đến danh từ trong ngoặc. Bạn có thể cần phải thêm tiền tố.)

1. He told me ___________ (anger) not to be late again.

2. Liam is ___________ (hope) that he’ll pass all his exams.

3. I was ___________ (surprise), but I tried no to show it.

4. We waited ___________ (anxiety) for news of his arrival.

5. He looked for his wallet, but ___________ (sadness) he couldn’t find it.

6. That’s a good mark for this exam - don’t be ___________ (shame) of it.

7. He stared ___________ (enny) at his friend’s new bike.

8. Her neighbour is always very bad-tempered, so she found his angry reaction ___________ (surprise).

9. My sister was ___________ (annoy) late.

10. He didn’t try to hide his ___________ (happy) - he just cried.

Đáp án:

1. angrily

2. hopeful

3. surprised

4. anxiously

5. sadly

6. ashamed

7. enviously

8. unsurprising

9. annoyingly

10. unhappiness

Giải thích:

- Vị trí của tính từ trong câu: Đứng sau động từ “tobe” hoặc trong cấu trúc: find sth adj (nhận thấy cái gì như thế nào).

- Vị trí của trạng từ trong câu: Đứng sau động từ thường để bổ nghĩa cho nó, đứng đầu 1 mệnh đề, trước tính từ để bổ nghĩa cho tính từ đó.

- Vị trí của danh từ trong câu: Đứng sau tính từ sở hữu.

Hướng dẫn dịch:

1. Anh ấy giận dữ nói với tôi rằng đừng đến muộn nữa.

2. Liam hy vọng rằng anh ấy sẽ vượt qua tất cả các kỳ thi của mình.

3. Tôi đã rất ngạc nhiên, nhưng tôi đã cố gắng không thể hiện điều đó.

4. Chúng tôi lo lắng chờ đợi tin tức về sự xuất hiện của anh ấy.

5. Anh ấy đã tìm chiếc ví của mình, nhưng thật đáng buồn là anh ấy không thể tìm thấy nó.

6. Đó là một điểm tốt cho kỳ thi lần này - đừng xấu hổ về điều đó.

7. Anh ấy nhìn chằm chằm vào chiếc xe đạp mới của bạn mình một cách ghen tị.

8. Người hàng xóm của cô ấy luôn rất nóng tính, vì vậy cô ấy thấy phản ứng tức giận của anh ta không có gì đáng ngạc nhiên.

9. Em gái tôi đến muộn một cách khó chịu.

10. Anh ấy không cố che giấu niềm hạnh phúc của mình - anh ấy chỉ khóc.

Đánh giá

0

0 đánh giá