Do you get enough sleep? If not, why not

184

Với giải Câu hỏi 5 trang 42 sách giáo khoa Tiếng Anh 11 Friends Global chi tiết trong Unit 3: Sustainable health giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải, từ đó biết cách làm bài tập sách giáo khoa Tiếng Anh 11 Unit 3. Mời các bạn đón xem:

Do you get enough sleep? If not, why not

5 (trang 42 Tiếng Anh 11 Friends Global)SPEAKING Work in pairs. Ask and answer. (Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời)

1. Do you get enough sleep? If not, why not? (Bạn có ngủ đủ giấc không? Nếu không, tạo sao?)

2. How do you feel if you don’t get enough sleep? What things are more difficult to do? (Bạn cảm thấy thế nào nếu bạn không ngủ đủ giấc? Những việc gì khó thực hiện?)

3. Do you use gadgets such as mobiles late at night? What for? Do you find that they keep you awake? (Bạn có sử dụng các thiết bị như điện thoại muộn vào ban đêm không? Dùng với mục đích gì? Bạn có thấy chúng khiến bạn tỉnh giấc không?)

4. When are you most alert? Are you a ‘lark’, an ‘owl’, or in between the two? Explain your answer. (Khi nào bạn tỉnh táo nhất? Bạn là “chiền chiện”, “cú đêm” hay giữa 2 loại này? Giải thích câu trả lời của mình.)

Gợi ý:

Student 1: Hi, do you think you get enough sleep?

Student 2: Hmm, I'm not really sure. I usually try to get around 7 hours a night, but sometimes I have trouble falling asleep.

Student 1: Yeah, I know how that feels. When I don't get enough sleep, I feel really tired and groggy the next day. It's hard to focus on anything, especially work or studying.

Student 2: I totally agree. And sometimes I get headaches or feel really irritable if I don't get enough sleep.

Student 1: Do you ever use your phone or tablet late at night?

Student 2: Yeah, sometimes I'll scroll through social media or watch a video before bed. But I've noticed that it makes it harder to fall asleep.

Student 1: Yeah, I try to avoid using my phone or laptop at least an hour before bedtime. It helps me to relax and get to sleep easier.

Student 2: That's a good idea. I might try that too.

Student 1: So, are you more of a morning person or a night owl?

Student 2: I think I'm somewhere in between. I usually feel most alert in the mid-morning and early afternoon, but I'm definitely not a morning person.

Student 1: Same here. I'm definitely not a morning person, but I usually feel pretty awake in the afternoon and evening.

Hướng dẫn dịch:

Học sinh 1: Xin chào, bạn có nghĩ rằng bạn ngủ đủ giấc không?

Học sinh 2: Hmm, tôi không thực sự chắc chắn. Tôi thường cố gắng ngủ đủ 7 tiếng mỗi đêm, nhưng đôi khi tôi bị khó ngủ.

Học sinh 1: Ồ, tôi hiểu cảm giác đó như thế nào. Khi tôi không ngủ đủ giấc, tôi cảm thấy thực sự mệt mỏi và uể oải vào ngày hôm sau. Thật khó để tập trung vào bất cứ điều gì, đặc biệt là công việc hay học tập.

Học sinh 2: Tôi hoàn toàn đồng ý. Và đôi khi tôi bị đau đầu hoặc cảm thấy thực sự cáu kỉnh nếu tôi không ngủ đủ giấc.

Học sinh 1: Bạn có bao giờ sử dụng điện thoại hoặc máy tính bảng vào đêm khuya không?

Sinh viên 2: Có, đôi khi tôi sẽ lướt mạng xã hội hoặc xem video trước khi đi ngủ. Nhưng tôi nhận thấy rằng nó khiến tôi khó đi vào giấc ngủ hơn.

Sinh viên 1: Đúng vậy, tôi cố gắng tránh sử dụng điện thoại hoặc máy tính xách tay của mình ít nhất một giờ trước khi đi ngủ. Nó giúp tôi thư giãn và dễ đi vào giấc ngủ hơn.

Học sinh 2: Đó là một ý tưởng hay. Có lẽ tôi sẽ thử làm vậy.

Học sinh 1: Vậy bạn là chim chiền chiện hay cú đêm?

Học sinh 2: Tôi nghĩ rằng tôi đang ở đâu đó ở giữa. Tôi thường cảm thấy tỉnh táo nhất vào giữa buổi sáng và đầu giờ chiều, nhưng tôi chắc chắn không phải là chim chiền chiện rồi.

Học sinh 1: Tôi cũng vậy. Tôi chắc chắn không phải là chim chiền chiện, nhưng tôi thường cảm thấy khá tỉnh táo vào buổi chiều và buổi tối.

Đánh giá

0

0 đánh giá