Với soạn bài Ôn tập cuối học kì 2 lớp 8 trang 114 Tập 2 Ngữ văn 8 Chân trời sáng tạo sẽ giúp học sinh trả lời câu hỏi từ đó học tốt văn 8.
Soạn bài Ôn tập cuối học kì 2 lớp 8 trang 114 Tập 2 (Chân trời sáng tạo)
Phần I. Đọc
A |
B |
1. Thơ thất ngôn bát cú luật Đường |
a. là một bộ phận của văn học trào phúng, trong đó các tác giả tạo ra tiếng cười và sử dụng tiếng cười để châm biếm, phê phán xã hội hoặc tự phê bình bản thân. |
2. Thơ tứ tuyệt luật Đường. |
b. thuộc kiểu văn bản thông tin, trong đó người viết cung cấp các thông tin về một cuốn sách hoặc bộ phim, đồng thời trình bày cảm nhận, đánh giá của người viết nhằm giới thiệu, khuyến khích mọi người đọc cuốn sách hoặc xem bộ phim đó. |
3. Truyện lịch sử. |
c. là thể thơ mỗi bài có bốn câu, mỗi câu có bảy chữ, có quy luật chặt chẽ về vần, niêm, luật. |
4. Văn bản giới thiệu một cuốn sách hoặc bộ phim. |
d. là loại truyện lấy đề tài lịch sử (lịch sử quốc gia, dân tộc, dòng họ, danh nhân...) làm nội dung chính. |
5. Thơ trào phúng |
đ. là thể thơ mỗi bài có tám câu, mỗi câu có bảy chữ, có quy luật chặt chẽ về vần, niêm, luật. |
Trả lời:
1 - đ
2 - c
3 - d
4 - b
5 - a
STT |
Thuật ngữ |
Khái niệm/ đặc điểm |
1 |
................ |
................................ |
2 |
................ |
................................ |
3 |
................ |
................................ |
4 |
................ |
................................ |
Trả lời:
STT |
Thuật ngữ |
Khái niệm/ đặc điểm |
1 |
Cốt truyện đơn tuyến |
cốt truyện chỉ có một nhân vật chính, đặt trong mối quan hệ với tất cả các nhân vật khác, thường hướng về một chủ đề. |
2 |
Cốt truyện đa tuyến |
Cốt truyện có nhiều nhân vật chính và có nhiều câu chuyện và nhân vật với nhau nhưng hướng tới chủ đề chung của tác phẩm |
3 |
Nhân vật chính |
Nhân vật chính là nhân vật chiếm phần lớn câu chuyện hoặc là điểm nhìn của câu chuyện. Nhân vật chính thường có tên xuất hiện trên tên phim điện ảnh hoặc truyền hình nhiều tập. Ví dụ: Michael Clayton, Shrek... Nó cũng thể hiện được rằng nhân vật chính sẽ là trung tâm của câu chuyện. |
4 |
Chi tiết tiêu biểu |
là chi tiết đặc sắc, tập trung thể hiện rõ nét sự việc tiêu biểu. |
Câu 3 (trang 115 sgk Ngữ văn 8 Tập 2): Nêu một số đặc điểm của truyện lịch sử.
Trả lời:
Các nhân vật trong truyện lịch sử khá lôi cuốn và hấp dẫn:
- Đơn giản như sử Việt, thì người dạy sử Việt chưa bao giờ biết nhàm chán. Miễn sao người dạy, người nghiên cứu cần phải gia công tìm tòi, tìm hiểu, không được thỏa mãn với những điều mình đã có. Với sự hiểu biết luôn là vô cùng, cần phải làm sao cho các trang sử luôn đầm đìa cảm xúc.
- Bên cạnh đó, lịch sử Việt Nam không bao giờ khô khan, nhàm chán như bạn đã cảm nhận. Đơn giản như, sự lớn lao của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng, ba năm độc lập đầu tiên của cuộc hành trình ngàn năm đấu tranh tiến tới nền độc lập của dân tộc.
Truyện cười |
Thơ trào phúng |
|
Nét tương đồng |
................................... |
|
Đặc điểm riêng |
................................ |
................................ |
Trả lời:
Truyện cười |
Thơ trào phúng |
|
Nét tương đồng |
Đều mang lại tiếng cười hài hước và vui vẻ cho người đọc. |
|
Đặc điểm riêng |
Câu chuyện dân gian kể về các câu truyện hài của cuộc sống hay câu chuyện kể ra để ví về điều gì đó. |
Những câu chuyện châm biếm, khinh thường và sử dụng ngôn từ cười nhân vật, câu chuyện muốn nhắm tới. Từ đó đưa ra thông và bài học cho người đọc. |
Phần II. Tiếng Việt
Câu 1 (trang 115 sgk Ngữ văn 8 Tập 2): Cho đoạn trích sau:
– Bề ngang hai mươi thước, bề dài hai mươi thước dùng. Thì ra là con rắn vuông
bốn góc à?
(Truyện cười dân gian Việt Nam, Con rắn vương)
a. Theo em, câu “Thì ra là con rắn vuông bốn góc à?” có phải là câu hỏi tu từ không? Dựa vào đâu em nhận xét như vậy?
b. Cho biết sắc thái nghĩa của các từ “ừ”, “nhé” trong đoạn trích. Trong giao tiếp, em có thể sử dụng các từ này với những đối tượng nào, trong những tình huống nào?
Trả lời:
a. Có phải là câu hỏi tu từ vì có dấu hỏi chấm ở cuối câu. Nó luôn ngầm ẩn một nội dung phán đoán nào đó, có thể là khẳng định về con rắn vuông bốn góc.
b. Sắc thái từ "ừ", "nhé" trong đoạn trích sử dụng những từ này đối với đối tượng bằng vai hoặc ít tuổi hơn, trong tình huống xã giao, nói chuyện.
Đâu những nương khoai ngọt sẵn bùi?
(Tố Hữu, Nhớ đồng)
Trả lời:
- Cả 4 câu thơ đều sử dụng biện pháp tu từ đảo ngữ
- Tác dụng: nhấn mạnh nỗi hiu quạnh, nhớ thương của tác giả với quê hương, làng xóm. sử dụng điệp từ: "Đâu" vừa liệt kê vừa như hỏi han mà lại vô cùng cảm thán.
Câu 3 (trang 116 sgk Ngữ văn 8 Tập 2): Đọc câu sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới:
(Nguyễn Quang Thiều, Tôi khóc những cánh đồng rau khúc)
a. Câu trên thuộc kiểu câu kể, câu hỏi, câu khiến hay câu cảm? Dựa vào đâu em xác định như vậy?
b. Xác định thành phần biệt lập có trong câu trên.
Trả lời:
a. Câu trong đề bài thuộc câu kể. Dấu hiệu nhận biết: kết thúc bằng dấu chấm, nội dung của câu là thông báo một sự việc.
b. Thành phần biệt lập: Thành phần tình thái “có lẽ là” biểu thị ý khẳng định một cách dè dặt về điều người nói nghĩ rằng như thế.
Phần III. Viết
Kiểu bài |
Khái niệm |
Đặc điểm |
Bố cục |
Bài văn phân tích một tác phẩm văn học |
................ |
................ |
................ |
Bài văn giới thiệu một cuốn sách |
................ |
................ |
................ |
Bài văn kể lại một chuyến đi hay một hoạt động xã hội |
................ |
................ |
................ |
Trả lời:
Kiểu bài |
Khái niệm |
Đặc điểm |
Bố cục |
Bài văn phân tích một tác phẩm văn học |
là kiểu bài làm văn trình bày những nhận định, đánh giá về tác phẩm trên cơ sở xem xét từng bộ phận, từng mặt của tác phẩm ấy rồi tổng hợp lại. |
Thể hiện rõ ý kiến của người viết về tác phẩm cần bàn luận, có thể là về nhân vật, chi tiết, ngôn từ, đề tài, chủ đề |
- Mở bài: giới thiệu nhân vật cần bàn luận và thể hiện ý kiến của người viết về đặc điểm của nhân vật. - Thân bài: giới thiệu về tác giả, tác phẩm để giúp người đọc hiểu thêm về nhân vật cần phân tích. Khẳng định ý kiến về các đặc điểm của nhân vật, đưa ra lí lẽ và bằng chứng để làm sáng tỏ ý kiến; các lí lẽ và bằng chứng được sắp xếp theo trình tự hợp lí. - Kết bài: khẳng định lại ý kiến của người viết về đặc điểm của nhân vật, nêu cảm nghĩ của người viết về nhân vật. |
Bài văn giới thiệu một cuốn sách |
mang tính chất mô tả, cung cấp thông tin cần thiết về cuốn sách đó. Loại bài viết này được thực hiện bằng cách người viết nêu rõ các ý tưởng, thông điệp hay mục đích của tác giả muốn truyền tải đến người đọc mà mình cảm nhận được khi đọc sách, trong đó có trích dẫn những đoạn nổi bật (có trong sách). |
ài viết truyền tải được đầy đủ thông điệp của tác giả đến độc giả, hình thành và nâng cao tình yêu với sách, khuyến khích được mọi người tìm mua/mượn và đọc sách. |
Bố cục 3 phần |
Bài văn kể lại một chuyến đi hay một hoạt động xã hội |
Kể về một hoạt động trải nghiệm của bản thân và bạn bè |
Những trải nghiệm chân thật để kể lại qua chính nhật vật đó |
Bố cục 3 phần |
Câu 2 (trang 116 sgk Ngữ văn 8 Tập 2): Đánh dấu vào ô Đúng, Sai tương ứng với các ý kiến dưới đây.
STT |
Ý kiến |
Đúng |
Sai |
Lí giải nếu sai |
1 |
Khi viết bài phân tích một tác phẩm văn học, cần phải tách riêng luận điểm về chủ đề và về các đặc sắc nghệ thuật. |
........... |
........... |
........... |
2 |
Với bài phân tích một tác phẩm văn học, cần nêu càng nhiều bằng chứng càng tốt. |
........... |
........... |
........... |
3 |
Với bài phân tích một tác phẩm văn học, lí lẽ là phần kể lại nội dung của tác phẩm. |
........... |
........... |
........... |
4 |
Khi viết bài phân tích một tác phẩm văn học, lí lẽ là những lí giải, đánh giá, phân tích về các bằng chứng trong văn bản, giúp làm sáng tỏ luận điểm. |
........... |
........... |
........... |
5 |
Khi viết bài văn kể về một hoạt động xã hội, có thể tuỳ ý sử dụng ngôi kể. |
........... |
........... |
........... |
6 |
Đối với bài văn kể về một chuyến đi hay một hoạt động xã hội, cần kết hợp yếu tố miêu tả, biểu cảm để bài văn thêm sinh động, chân thực. |
........... |
........... |
........... |
7 |
Có thể kể về một chuyến đi và một hoạt động mà bản thân không trực tiếp tham gia. |
........... |
........... |
........... |
8 |
Khi viết bài giới thiệu về một cuốn sách yêu thích, cần tóm tắt nội dung và nêu các thông tin về cuốn sách. |
........... |
........... |
........... |
9 |
Trong bài giới thiệu về một cuốn sách, cần trực tiếp | khuyến nghị mọi người đọc sách. |
........... |
........... |
........... |
Trả lời:
STT |
Ý kiến |
Đúng |
Sai |
Lí giải nếu sai |
1 |
Khi viết bài phân tích một tác phẩm văn học, cần phải tách riêng luận điểm về chủ đề và về các đặc sắc nghệ thuật. |
x |
Có thể tách riêng luận điểm về chủ đề và về các đặc sắc nghệ thuật; cũng có thể vừa phân tích chủ đề và đặc sắc nghệ thuật trong một luận điểm. |
|
2 |
Với bài phân tích một tác phẩm văn học, cần nêu càng nhiều bằng chứng càng tốt. |
x |
Bằng chứng cần được nêu vừa đủ, chính xác, sao cho làm sáng tỏ được các luận điểm. |
|
3 |
Với bài phân tích một tác phẩm văn học, lí lẽ là phần kể lại nội dung của tác phẩm. |
x |
Lí lẽ không phải là phần kể lại nội dung tác phẩm mà là phần phân tích, lí giải các bằng chứng để làm sáng tỏ luận điểm. |
|
4 |
Khi viết bài phân tích một tác phẩm văn học, lí lẽ là những lí giải, đánh giá, phân tích về các bằng chứng trong văn bản, giúp làm sáng tỏ luận điểm. |
x |
||
5 |
Khi viết bài văn kể về một hoạt động xã hội, có thể tuỳ ý sử dụng ngôi kể. |
x |
Khi viết bài văn kể một hoạt động xã hội, cần kể bằng ngôi thứ nhất vì đây là hoạt động do chính bản thân trải nghiệm, để lại cho bản thân suy nghĩ, tình cảm sâu sắc. |
|
6 |
Đối với bài văn kể về một chuyến đi hay một hoạt động xã hội, cần kết hợp yếu tố miêu tả, biểu cảm để bài văn thêm sinh động, chân thực. |
x |
||
7 |
Có thể kể về một chuyến đi và một hoạt động mà bản thân không trực tiếp tham gia. |
x |
Cần kể về chuyến đi và hoạt động mà bản thân đã trực tiếp tham gia để đảm bảo sự sinh động, chân thực, đáng tin cậy cho bài viết. |
|
8 |
Khi viết bài giới thiệu về một cuốn sách yêu thích, cần tóm tắt nội dung và nêu các thông tin về cuốn sách. |
x |
||
9 |
Trong bài giới thiệu về một cuốn sách, cần trực tiếp | khuyến nghị mọi người đọc sách. |
x |
Có thể khuyến nghị mọi người đọc sách bằng cả hình thức trực tiếp lẫn gián tiếp. |
Trả lời:
- Sử dụng các phương tiện phi ngôn ngữ như: hình ảnh, sơ đồ, bảng biểu…
- Phân tích kết nối nội dung các phương tiện phi ngôn ngữ ấy với bài viết, tránh trường hợp các phương tiện phi ngôn ngữ đưa ra không liên quan.
- …
Phần IV. Nói và nghe
Trả lời:
- Ghi chép theo dạng sơ đồ tư duy.
-Ghi chép theo kĩ thuật KWL
- Ghi chép dưới dạng từ khóa.
- …
Cách trình bày |
Tác dụng |
Cầm theo cuốn sách và giới thiệu. |
Giúp phần giới thiệu được trực quan, lôi cuốn đối với người nghe. |
Mở đầu bài giới thiệu bằng trò chơi liên quan đến cuốn sách. |
Khơi gợi sự tò mò, tạo hứng thú cho người nghe. |
… |
… |
Trả lời:
- HS xây dựng kế hoạch thông qua các hoạt động: nhóm, cá nhân.
- Tổ chức các trò chơi nhằm khơi gợi sự tò mò.
- …
Trả lời:
- HS rút ra kinh nghiệm của bản thân sau khi thảo luận.
- Xây dựng kế hoạch phát huy ưu điểm và khắc phục hạn chế.
- …
Xem thêm các bài Soạn văn lớp 8 Chân trời sáng tạo hay nhất, ngắn gọn khác:
Soạn bài Thực hành tiếng Việt trang 105
Soạn bài Viết bài văn phân tích một tác phẩm văn học
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.