Luyện tập và vận dụng trang 130 Sinh học lớp 10 Kết nối tri thức

1.7 K

Với giải Luyện tập và vận dụng trang 130 Sinh học lớp 10 Kết nối tri thức với cuộc sống chi tiết trong Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Sinh học 10. Mời các bạn đón xem:

Luyện tập và vận dụng trang 130 Sinh học lớp 10

Câu 1 trang 130 Sinh học lớp 10: Trong môi trường nuôi cấy không liên tục, số lượng tế bào vi khuẩn tăng nhanh nhất ở pha nào?

A. Pha lũy thừa                    B. Pha cân bằng

C. Pha suy vong                   D. Pha tiềm phát

Phương pháp giải:

- Vi khuẩn sinh trưởng trong môi trường nuôi cấy không liên tục theo 4 pha: pha tiềm phát, pha lũy thừa, pha cân bằng, pha suy vong.

- Đặc điểm sinh trưởng của vi khuẩn ở các pha

+ Pha tiềm phát: vi khuẩn thích nghi dần với môi trường, tổng hợp vật chất chuẩn bị cho sự phân chia.

+ Pha lũy thừa: VSV phân chia mạnh mẽ theo tiềm năng, số lượng tế bào tăng theo lũy thừa và đạt cực đại ở cuối pha.

+ Pha cân bằng: Tốc độ sinh trưởng và trao đổi chất của VSV giảm dần. Lượng tế bào sinh ra bằng lượng tế bào chết đi.

+ Pha suy vong: Số lượng tế bào ngày càng giảm dần do chất dinh dưỡng cạn kiệt, chất độc hại tích lũy ngày càng nhiều.

Lời giải

- Đáp án: A

- Giải thích: Do trong môi trường nuôi cấy không liên tục, tại pha lũy thừa VSV phân chia mạnh mẽ theo tiềm năng, số lượng tế bào tăng theo lũy thừa và đạt cực đại ở cuối pha.

Câu 2 trang 130 Sinh học lớp 10: Hãy giải thích vì sao người ta có thể điều khiển nhiệt độ, độ ẩm, độ pH, áp suất thẩm thấu để bảo quản thực phẩm.

Phương pháp giải:

- Thực phẩm bị hư hỏng nguyên nhân là do hoạt động của các VSV có trong môi trường xung quanh.

- VSV chịu ảnh hưởng của các yếu tố: nhiệt độ, độ ẩm, độ pH, áp suất thẩm thấu,..

Lời giải 

- Nguyên nhân gây hư hỏng thực phẩm là do sự phân giải của VSV. Vì vậy, dựa vào các yếu tố ảnh hưởng (nhiệt độ, độ ẩm, độ pH, áp suất thẩm thấu,…) đến hoạt động của VSV mà người ta có thể điều chỉnh tăng giảm các yếu tố này nhằm tiêu diệt hoặc ức chế sự sinh trưởng của VSV giúp bảo quản được thực phẩm lâu hơn.

Câu 3 trang 130 Sinh học lớp 10: Vi sinh vật và hoạt động phân giải chất hữu cơ của chúng là nguyên nhân chủ yếu gây hỏng thực phẩm. Dựa vào những kiến thức đã học, em hãy đề xuất một số phương pháp bảo quản thực phẩm.

Phương pháp giải:

- Thực phẩm bị hư hỏng nguyên nhân là do hoạt động của các VSV có trong môi trường xung quanh.

- VSV chịu ảnh hưởng của các yếu tố: nhiệt độ, độ ẩm, độ pH, áp suất thẩm thấu,..

Lời giải 

Đề xuất một số phương pháp bảo quản thực phẩm:

- Bảo quản thức ăn ở nhiệt độ thấp (tủ lạnh).

- Bảo quản bằng thay đổi áp suất thẩm thấu (làm siro bằng hoa quả ngâm đường).

- Bảo quản bằng thay đổi độ pH (muối chua),..

Câu 4 trang 130 Sinh học lớp 10: Hãy giải thích vì sao các bệnh do vi sinh vật gây ra (bệnh tả, nấm,…) dễ xuất hiện và phát triển thành dịch ở những vùng nhiệt đới hơn so với vùng ôn đới. Vì sao thực phẩm và đồ dùng ở vùng nhiệt đới rất nhanh bị hỏng nếu không được bảo quản đúng cách?

Lời giải 

* Các bệnh do vi sinh vật gây ra (bệnh tả, nấm,…) dễ xuất hiện và phát triển thành dịch ở những vùng nhiệt đới hơn so với vùng ôn đới vì đặc điểm khí hậu ở hai vùng có sự khác biệt:

+ Vùng nhiệt đới thường khí hậu nóng và mưa nhiều quanh năm.

Câu 5 trang 130 Sinh học lớp 10: Bạn A bị cảm lạnh, đau họng, ho, sổ mũi, nhức đầu. Để đỡ mất thời gian đi khám, bạn đã ra hiệu thuốc mua kháng sinh về nhà tự điều trị. Theo em, việc làm của bạn là nên hay không lên? Vì sao?

Phương pháp giải:

- Tác dụng của kháng sinh trong việc điều trị các bệnh do vi sinh vật gây ra: Kháng sinh ức chế và tiêu diệt vi khuẩn theo nhiều cơ chế khác nhau như ức chế tổng hợp thành tế bào, protein hay nucleic acid,… của vi khuẩn. Dựa vào các đặc điểm này, con người đã phát triển và sử dụng rộng rãi các loại thuốc kháng sinh để điều trị các bệnh gây ra bởi vi khuẩn, giúp cứu sống nhiều người và thúc đẩy ngành chăn nuôi phát triển.

- Hiện tượng kháng kháng sinh: khả năng của các vi sinh vật như vi khuẩn, nấm hoặc ký sinh trùng sinh trưởng với sự hiển diện của một loại thuốc mà thông thường có thể giết chết hoặc hạn chế sự phát triển của chúng.

- Tác hại của hiện tượng kháng kháng sinh:

+ Không sử dụng được kháng sinh cũ đã từng có tác dụng cho chủng VSV.

+ Phải tăng liều kháng sinh

Lời giải 

- Theo em bạn không nên mua kháng sinh về nhà tự điều trị. Vì khi bạn tự mua thuốc về điều trị, bạn không thể nắm rõ được liều lượng thuốc phù hợp với bản thân, có thể dẫ đến hiện tượng nhờn thuốc. 

- Tác dụng của kháng sinh trong việc điều trị các bệnh do vi sinh vật gây ra: Kháng sinh ức chế và tiêu diệt vi khuẩn theo nhiều cơ chế khác nhau như ức chế tổng hợp thành tế bào, protein hay nucleic acid,… của vi khuẩn. Dựa vào các đặc điểm này, con người đã phát triển và sử dụng rộng rãi các loại thuốc kháng sinh để điều trị các bệnh gây ra bởi vi khuẩn, giúp cứu sống nhiều người và thúc đẩy ngành chăn nuôi phát triển.

- Hiện tượng kháng kháng sinh: khả năng của các vi sinh vật như vi khuẩn, nấm hoặc ký sinh trùng sinh trưởng với sự hiển diện của một loại thuốc mà thông thường có thể giết chết hoặc hạn chế sự phát triển của chúng.

- Nguyên nhân của hiện tượng kháng kháng sinh:

+ Sử dụng thuốc kháng sinh không đúng theo chỉ định của bác sĩ, hoặc do bệnh nhân tự ý dùng thuốc.

+ Việc sử dụng rộng rãi kháng sinh trong chăn nuôi cũng làm tăng nguy cơ xuất hiện các loại VSV kháng thuốc, thậm chí đa kháng thuốc trên vật nuôi. Những VSV này có thể truyền sang người qua tiếp xúc, giết mổ và gene kháng kháng sinh có thể được truyền sang vi khuẩn gây bệnh ở người.

- Tác hại của hiện tượng kháng kháng sinh:

+ Không sử dụng được kháng sinh cũ đã từng có tác dụng cho chủng VSV.

+ Phải tăng liều kháng sinh

 

Xem thêm các bài giải Sinh học lớp 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Mở đầu trang 122 Sinh học lớp 10:

Dừng lại và suy ngẫm trang 124 Sinh học lớp 10

Dừng lại và suy ngẫm trang 125 Sinh học lớp 10

Dừng lại và suy ngẫm trang 128 Sinh học lớp 10

Dừng lại và suy ngẫm trang 129 Sinh học lớp 10

Luyện tập và vận dụng trang 130 Sinh học lớp 10

Đánh giá

0

0 đánh giá