15 câu trắc nghiệm Địa lí 8 (Chân trời sáng tạo) Bài 12: Sử dụng hợp lí tài nguyên đất

384

Toptailieu.vn xin giới thiệu 15 câu trắc nghiệm Địa lí 8 Bài 12: Sử dụng hợp lí tài nguyên đất sách Chân trời sáng tạo. Bài viết gồm 15 câu hỏi trắc nghiệm với đầy đủ các mức độ và có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn luyện kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài trắc nghiệm Địa lí 8. Bên cạnh đó là phần tóm tắt nội dung chính lý thuyết Bài 12: Sử dụng hợp lí tài nguyên đất đầy đủ và chính xác nhất. Mời các bạn đón xem:

15 câu trắc nghiệm Địa lí 8 (Chân trời sáng tạo) Bài 12: Sử dụng hợp lí tài nguyên đất

Câu 1. Đất phèn có đặc điểm nào sau đây?

A. Giàu dinh dưỡng, nghèo mùn.

B. Đất bị chua, nghèo dinh dưỡng.

C. Nhiều cát biển, phù sa tơi xốp.

D. Có màu nâu, tơi xốp và ít chưa.

Đáp án đúng là: B

Đất phèn là loại đất hình thành ở những vùng trũng nước lâu ngày; đất bị chua, nghèo dinh dưỡng.

Câu 2. Đất phù sa sông không có đặc điểm nào sau đây?

A. Ít chưa, tơi xốp.

B. Giàu dinh dưỡng.

C. Đất có màu nâu.

D. Đất bị chua nhiều.

Đáp án đúng là: D

Đất phù sa sông, điển hình là đất phù sa của sông Hồng và sông Cửu Long là loại đất phù sa trung tính, ít chua; đất có màu nâu, tơi xốp, giàu chất dinh dưỡng.

Câu 3. Loại cây nào sau đây ít được trồng ở khu vực có đất phù sa?

A. Cây lâu năm.

B. Cây hàng năm.

C. Cây rau đậu.

D. Cây hoa màu.

Đáp án đúng là: A

Đối với sản xuất nông nghiệp: đất phù sa ở nước ta có độ phì cao, thích hợp với trồng lúa và các cây lương thực khác, cây công nghiệp hàng năm, rau và hoa màu... Cây lâu năm thường được trồng ở khu vực có đất feralit, đặc biệt là đất feralit hình thành trên đá badan.

Câu 4. Khu vực nào sau đây không phải nơi thuận lợi để nuôi trồng thủy sản?

A. Ở các bãi triều.

B. Vùng cửa sông.

C. Bãi biển quanh đảo.

D. Khu vực ngập mặn.

Đáp án đúng là: C

Ở những khu vực ngập mặn ven biển, các bãi triều và vùng cửa sông là địa bàn thuận lợi cho nuôi trồng nhiều loại thuỷ sản khác nhau.

Câu 5. “Đất bị chua, nghèo dinh dưỡng” là đặc điểm chủ yếu của loại đất nào sau đây?

A. Phù sa sông.

B. Đất mặn.

C. Đất feralit.

D. Đất phèn.

Đáp án đúng là: D

Đất phèn là loại đất hình thành ở những vùng trũng nước lâu ngày; đất bị chua, nghèo dinh dưỡng.

Câu 6. “Đất chua, nghèo các chất badơ và mùn” là đặc điểm chủ yếu của loại đất nào sau đây?

A. Đất badan.

B. Đất phèn.

C. Đất feralit.

D. Đất mặn.

Đáp án đúng là: C

Đất feralit ở nước ta có lớp vỏ phong hoá dày, thoáng khí, dễ thoát nước. Đất thường có màu đỏ vàng do có nhiều hợp chất sắt, nhôm. Trong nhóm đất feralit, ngoại trừ đất feralit hình thành trên đá badan giàu chất dinh dưỡng và tơi xốp, phần lớn nhóm đất này có đặc điểm chua, nghèo các chất badơ và mùn.

Câu 7. Đất bị rửa trôi, xói mòn chiếm diện tích lớn ở các vùng đồi núi do

A. nạn phá rừng.

B. lượng mưa lớn.

C. cháy rừng.

D. khai khoáng.

Đáp án đúng là: A

Đất bị rửa trôi, xói mòn chiếm diện tích lớn ở các vùng đồi núi do nạn phá rừng, vì vậy, đất không còn độ phì, chất dinh dưỡng cho thực vật phát triển, đất khó phục hồi.

Câu 8. Diện tích đất bị thoái hoá ở Việt Nam khoảng

A. 12 triệu ha.

B. 11 triệu ha.

C. 10 triệu ha.

D. 13 triệu ha.

Đáp án đúng là: C

Diện tích đất bị thoái hoá ở Việt Nam khoảng 10 triệu ha, chiếm khoảng 30% diện tích cả nước.

Câu 9. Ở nước ta, vùng nào sau đây có nguy cơ hoang mạc hóa cao nhất?

A. Duyên hải Nam Trung Bộ.

B. Đồng bằng sông Hồng.

C. Trung du và miền núi Bắc Bộ.

D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Đáp án đúng là: A

Nhiều diện tích đất ở trung du và miền núi bị rửa trôi, xói mòn, bạc màu, trở nên khô cằn, nghèo dinh dưỡng; nguy cơ hoang mạc hoá có thể xảy ra ở khu vực duyên hải Nam Trung Bộ.

Câu 10. Đất ở khu vực nào sau đây của nước ta dễ nhiễm mặn, nhiễm phèn?

A. Đồng bằng, đồi núi.

B. Cửa sông, ven biển.

C. Hải đảo, trung du.

D. Cao nguyên, các đảo.

Đáp án đúng là: B

Đất ở nhiều vùng cửa sông, ven biển bị suy thoái do nhiễm mặn, nhiễm phèn, ngập úng. Diện tích đất phèn, đất mặn có xu hướng ngày càng tăng.

Câu 11. Các loại cây công nghiệp lâu năm phù hợp với loại đất nào dưới đây?

A. Phù sa.

B. Feralit.

C. Đất mặn.

D. Đất xám.

Đáp án đúng là: B

Đất feralit được khai thác và sử dụng chủ yếu để trồng các loại cây công nghiệp lâu năm như chè, cà phê, cao su, hồ tiêu,... cây dược liệu như quế, hồi, sâm...

Câu 12. Trong nông nghiệp, đất feralit được khai thác và sử dụng chủ yếu để trồng loại cây nào sau đây?

A. Cây lương thực.

B. Cây công nghiệp.

C. Cây lúa nước.

D. Cây hàng năm.

Đáp án đúng là: B

Trong nông nghiệp đất feralit được khai thác và sử dụng chủ yếu để trồng các loại cây công nghiệp lâu năm như chè, cà phê, cao su, hồ tiêu,... cây dược liệu như quế, hồi, sâm... Ngoài ra, đất feralit cũng thích hợp để trồng các loại cây ăn quả như bưởi, cam, vải, xoài, nhãn, sầu riêng, chôm chôm…

Câu 13. Các hợp chất oxit sắt và oxit nhôm thường tích tụ thành kết von là do

A. nền nhiệt độ cao.

B. thảm thực vật ít.

C. bị rửa trôi mạnh.

D. bị phong hóa ít.

Đáp án đúng là: C

Do bị rửa trôi mạnh nên các hợp chất oxit sắt và oxit nhôm thường tích tụ thành kết von hoặc đá ong, nằm cách mặt đất khoảng 0,5 - 1m.

Câu 14. Ở những nơi đất có độ dốc nhỏ có thể trồng kết hợp những cây nào sau đây?

A. Cây công nghiệp lâu năm, cây thực phẩm và cây lương thực.

B. Cây công nghiệp hàng năm, cây thực phẩm và cây lương thực.

C. Cây công nghiệp hàng năm, cây ăn quả và cây lương thực.

D. Cây công nghiệp lâu năm, cây thực phẩm và cây lúa nước.

Đáp án đúng là: B

Ở những nơi có độ dốc nhỏ, có thể kết hợp trồng cây công nghiệp hàng năm, cây thực phẩm và cây lương thực.

Câu 15. Trong nông nghiệp, đất phù sa thích hợp phát triển các loại cây nào sau đây?

A. Cây lúa nước, cây công nghiệp lâu năm.

B. Cây công nghiệp, ăn quả và cây ôn đới.

C. Cây lương thực, hoa màu và cây ăn quả.

D. Cây công nghiệp hàng năm, cây ăn quả.

Đáp án đúng là: D

Trong nông nghiệp nhóm đất phù hợp cho sản xuất cây lương thực (lúa, ngô,...), cây công nghiệp hàng năm (dâu tằm, thuốc lá, bông, đậu tương,...) và cây ăn quả.

Xem thêm các bộ Trắc nghiệm Địa lí 8 (Chân trời sáng tạo) hay, có đáp án chi tiết:

Trắc nghiệm Bài 10: Vai trò của tài nguyên khí hậu và tài nguyên nước

Trắc nghiệm Bài 11: Đặc điểm chung và sự phân bố của lớp phủ thổ nhưỡng

Trắc nghiệm Bài 13: Đặc điểm của sinh vật và vấn đề bảo tồn đa dạng sinh học

Trắc nghiệm Bài 14: Vị trí địa lí Biển Đông, các vùng biển của Việt Nam

Trắc nghiệm Bài 15: Đặc điểm tự nhiên, môi trường và tài nguyên vùng biển đảo Việt Nam

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá