15 câu trắc nghiệm Lịch sử 8 (Cánh diều) Bài 8: Kinh tế, văn hóa và tôn giáo Đại Việt trong các thế kỉ XVI - XVIII

260

Toptailieu.vn xin giới thiệu 15 câu trắc nghiệm Lịch sử 8 Bài 8: Kinh tế, văn hóa và tôn giáo Đại Việt trong các thế kỉ XVI - XVIII sách Cánh diều. Bài viết gồm 15 câu hỏi trắc nghiệm với đầy đủ các mức độ và có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn luyện kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài trắc nghiệm Lịch sử 8. Bên cạnh đó là phần tóm tắt nội dung chính lý thuyết Bài 8: Kinh tế, văn hóa và tôn giáo Đại Việt trong các thế kỉ XVI - XVIII đầy đủ và chính xác nhất. Mời các bạn đón xem:

15 câu trắc nghiệm Lịch sử 8 (Cánh diều) Bài 8: Kinh tế, văn hóa và tôn giáo Đại Việt trong các thế kỉ XVI - XVIII

Câu 1. Bạch Vân quốc ngữ thi tập là tác phẩm nổi tiếng của

A. Đào Duy Từ.

B. Nguyễn Bỉnh Khiêm.

C. Lê Quý Đôn.

D. Dương Vân An.

Đáp án đúng là: B

Bạch Vân quốc ngữ thi tập là tác phẩm nổi tiếng của Nguyễn Bỉnh Khiêm.

Câu 2. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng tình hình thương nghiệp ở Đại Việt vào đầu thế kỉ XVIII?

A. Hoạt động khai mỏ được mở rộng, có quy mô lớn hơn trước.

B. Hoạt động buôn bán với các nước phương Tây diễn ra sôi nổi.

C. Các chính quyền Trịnh, Nguyễn thực hiện chính sách “đóng cửa”.

D. Hoạt động trao đổi, buôn bán với các nước phương Tây dần sa sút.

Đáp án đúng là: D

Từ khoảng đầu thế kỉ XVIII, hoạt động trao đổi, buôn bán giữa Đại Việt với các nước phương Tây dần sa sút. Đại Việt chủ yếu duy trì buôn bán với thương nhân Trung Quốc và một số nước Đông Nam Á.

Câu 3. Đầu thế kỉ XVI, tôn giáo nào mới được du nhập vào Việt Nam?

A. Thiên Chúa giáo.

B. Đạo giáo.

C. Phật giáo.

D. Nho giáo.

Đáp án đúng là: A

Từ đầu thế kỉ XVI, Thiên Chúa giáo được truyền bá đến Đại Việt. Ban đầu, tôn giáo mới còn xa lạ với văn hoá bản xứ nhưng đến cuối thế kỉ XVII, số giáo dân tăng lên khá nhanh chóng.

Câu 4. Trong các thế kỉ XVI - XVIII, ở Đại Việt, Nho giáo

A. bị nhà nước phong kiến kìm hãm.

B. được nhà nước phong kiến đề cao.

C. từng bước được phục hồi và phát triển.

D. bước đầu gây ảnh hưởng trong nhân dân.

Đáp án đúng là: B

Trong các thế kỉ XVI - XVIII, ở Đại Việt, Nho giáo được nhà nước phong kiến đề cao trong giáo dục, khoa cử.

Câu 5. Người có công lớn trong việc hình thành nên phương cách viết tiếng Việt bằng mẫu tự La-tinh là

A. P. Đu-me.

B. H. Ri-vi-e.

C. F. Gác-ni-ê.

D. A-lếch-xăng Đơ-Rốt.

Đáp án đúng là: D

Nhà truyền giáo và ngôn ngữ học người Pháp - A-lếch-xăng Đơ-Rốt là người có công hình thành nên phương cách viết tiếng Việt bằng mẫu tự La-tinh

Câu 6. Trong các thế kỉ XVI - XVIII, những nguyên nhân nào đã thúc đẩy sự phát triển của sản xuất nông nghiệp ở Đàng Trong?

A. Điều kiện tự nhiên thuận lợi và chính sách khai hoang của chúa Nguyễn.

B. Không xảy ra chiến tranh, xung đột, đời sống nhân dân thanh bình.

C. Các vua nhà Nguyễn ban hành nhiều chính sách, biện pháp tích cực.

D. Chính quyền Lê, Trịnh quan tâm đến việc đắp đê, trị thủy, khai hoang.

Đáp án đúng là: A

Ở Đàng Trong, nhờ điều kiện tự nhiên thuận lợi, chính sách khuyến khích khai hoang và định cư của chúa Nguyễn có tác dụng tích cực, nền nông nghiệp phát triển rõ rệt.

Câu 7. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng tình hình tôn giáo ở Đại Việt trong các thế kỉ XVI - XVIII?

A. Nho giáo và Đạo giáo được du nhập thông qua giao lưu kinh tế.

B. Thiên Chúa giáo du nhập, dần gây ảnh hưởng trong dân chúng.

C. Nho giáo vẫn được nhà nước phong kiến duy trì.

D. Đạo giáo và Phật giáo có điều kiện phục hồi.

Đáp án đúng là: A

- Tình hình tôn giáo ở Đại Việt trong các thế kỉ XVI - XVIII:

+ Đạo giáo và Phật giáo có điều kiện phục hồi.

+ Nho giáo vẫn được nhà nước phong kiến duy trì.

+ Đầu thế kỉ XVI, Thiên Chúa giáo du nhập và dần gây dựng được ảnh hưởng trong dân chúng.

Câu 8. Các đô thị nổi tiếng ở Đàng Ngoài của Đại Việt trong các thế kỉ XVI - XVIII là

A. Bến Nghé, Cù Lao Phố,…

B. Mỹ Tho, Tiền Giang,…

C. Kẻ Chợ, Phố Hiến,…

D. Thanh Hà, Hội An,…

Đáp án đúng là: C

Cùng với Kẻ Chợ, Đàng Ngoài còn nổi tiếng với Phố Hiến (Hưng Yên) nên dân gian có câu: “Thứ nhất Kinh kì, thứ nhì Phố Hiến".

Câu 9. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng tình hình thủ công nghiệp của Đại Việt trong các thế kỉ XVI - XVIII?

A. Các nghề thủ công truyền thống (gốm sứ, dệt…) lụi tàn, không phát triển.

B. Các làng nghề thủ công tiếp tục phát triển, nổi tiếng là: gốm Bát Tràng,..

C. Hoạt động khai mỏ có bước phát triển với quy mô lớn hơn trước.

D. Các sản phẩm thủ công nghiệp đa dạng về chủng loại, mẫu mã…

Đáp án đúng là: A

- Thủ công nghiệp Đại Việt trong các thế kỉ XVI - XVIII:

+ Các nghề thủ công truyền thống tiếp tục phát triển.

+ Hoạt động khai mỏ có bước phát triển với quy mô lớn hơn trước. Tiêu biểu là: mỏ đồng ở Tụ Long (Hà Giang); mỏ bạc ở Tuyên Quang, mỏ thiếc ở Cao Bằng,…

+ Xuất hiện nhiều làng nghề thủ công nổi tiếng, như: gốm Thổ Hà (Bắc Giang), Bát Tràng (Hà Nội), làng dệt La Khê (Hà Nội),...

+ Các sản phẩm thủ công nghiệp đa dạng về chủng loại, mẫu mã…

Câu 10. So với chữ Hán và chữ Nôm, loại chữ La-tinh ghi âm tiếng Việt có ưu điểm gì?

A. Tiện lợi, khoa học, dễ ghi nhớ, dễ sử dụng.

B. Có hàng nghìn kí tự, thuận lợi cho việc diễn đạt.

C. Dễ ghi nhớ vì sử dụng hình vẽ để biểu thị ngôn từ.

D. Dễ sử dụng vì có nhiều kí tự, hình vẽ để biểu đạt.

Đáp án đúng là: A

Ưu điểm của loại chữ La-tinh ghi âm tiếng Việt là: tiện lợi, khoa học, dễ ghi nhớ, dễ sử dụng.

Câu 11. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng tình hình nông nghiệp ở Đàng Trong của Đại Việt trong các thế kỉ XVII - XVIII?

A. Tình trạng nông dân thiếu ruộng không trầm trọng như ở Đàng Ngoài.

B. Diện tích ruộng đất công thu hẹp, nông dân thiếu ruộng rất trầm trọng.

C. Các chúa Nguyễn khuyến khích nhân dân tích cực khai hoang, mở đất.

D. Sản xuất nông nghiệp phát triển, đất khai hoang vẫn còn nhiều.

Đáp án đúng là: B

- Nông nghiệp Đại Việt ở Đàng Trong:

+ Nhờ điều kiện tự nhiên thuận lợi, chính sách khuyến khích khai hoang và định cư của chúa Nguyễn có tác dụng tích cực, nền nông nghiệp phát triển rõ rệt.

+ Đất khai hoang vẫn còn nhiều

+ Tình trạng nông dân thiếu ruộng không trầm trọng như ở Đàng Ngoài.

Câu 12. Tín ngưỡng truyền thống nào vẫn được người Việt duy trì trong các thế kỉ XVI - XVIII?

A. Thờ cúng tổ tiên, anh hùng dân tộc.

B. Thờ các vị thần: Brama, Shiva, Visnu.

C. Tôn sùng quyền năng của Đức Chúa Trời.

D. Tôn sùng Đức Phật và các vị Bồ tát.

Đáp án đúng là: A

Trong các thế kỉ XVI - XVIII, các tín ngưỡng truyền thống, như: thờ cúng tổ tiên, thờ cúng anh hùng dân tộc,… vẫn được người Việt duy trì.

Câu 13. Bộ sử Phủ biên tạp lục do ai biên soạn?

A. Lê Quý Đôn.

B. Dương Vân An.

C. Đỗ Bá.

D. Đào Duy Từ.

Đáp án đúng là: A

Lê Quý Đôn là tác giả của bộ sử Phủ biên tạp lục.

Câu 14. Hổ trướng khu cơ là một trong những tác phẩm tiêu biểu của

A. Lê Quý Đôn.

B. Dương Vân An.

C. Đỗ Bá.

D. Đào Duy Từ.

Đáp án đúng là: D

Hổ trướng khu cơ là một trong những tác phẩm tiêu biểu của Đào Duy Từ.

Câu 15. Dương Vân An là tác giả của bộ sử nào dưới đây?

A. Phủ biên tạp lục.

B. Ô châu cận lục.

C. Thiên Nam ngữ lục.

D. Đại Nam thực lục.

Đáp án đúng là: B

Dương Vân An là tác giả của bộ sử Ô Châu cận lục.

Xem thêm các bộ Trắc nghiệm Lịch sử 8 (Cánh diều) hay, có đáp án chi tiết:

Trắc nghiệm Bài 6: Khởi nghĩa nông dân ở Đàng Ngoài thế kỉ XVIII

Trắc nghiệm Bài 7: Phong trào Tây Sơn thế kỉ XVIII

Trắc nghiệm Bài 9: Các nước Âu - Mỹ từ cuối thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX

Trắc nghiệm Bài 10: Phong trào công nhân và sự ra đời của chủ nghĩa Mác

Trắc nghiệm Bài 11: Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 - 1918) và cách mạng tháng mười Nga năm 1917

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá