15 câu trắc nghiệm Sinh học 11 (Kết nối tri thức) Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

360

Toptailieu.vn xin giới thiệu 15 câu trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật sách Kết nối tri thức. Bài viết gồm 15 câu hỏi trắc nghiệm với đầy đủ các mức độ và có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn luyện kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài trắc nghiệm Sinh học 11. Bên cạnh đó là phần tóm tắt nội dung chính lý thuyết Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật đầy đủ và chính xác nhất. Mời các bạn đón xem:

15 câu trắc nghiệm Sinh học 11 (Kết nối tri thức) Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Câu 1: Tại sao cần có chế độ ăn phù hợp với mỗi lứa tuổi, giới tính và tình trạng sinh lí của cơ thể?

A. Vì mỗi lứa tuổi, giới tính và tình trạng sinh lí khác nhau có nhu cầu về chất béo khác nhau.

B. Vì mỗi lứa tuổi, giới tính và tình trạng sinh lí khác nhau có nhu cầu về năng lượng và các chất dinh dưỡng khác nhau.

C. Vì mỗi lứa tuổi, giới tính và tình trạng sinh lí khác nhau có sở thích về ăn uống khác nhau.

D. Vì mỗi lứa tuổi, giới tính và tình trạng sinh lí khác nhau có các bệnh về tiêu hóa khác nhau.

Đáp án đúng là: B

Cần có chế độ ăn phù hợp với mỗi lứa tuổi, giới tính và tình trạng sinh lí của cơ thể vì mỗi lứa tuổi, giới tính và tình trạng sinh lí khác nhau có nhu cầu về năng lượng và các chất dinh dưỡng khác nhau.

Câu 2: Dịch mật có vai trò quan trọng trong việc tiêu hóa và hấp thụ chất nào sau đây?

A. Protein.

B. Tinh bột.

C. Lipid.

D. Protein và tinh bột.

Đáp án đúng là: C

Dịch mật do gan sản xuất có quan trọng trong việc tiêu hóa và hấp thụ lipid.

Câu 3: Các nhu động của ruột non có tác dụng

A. làm nhỏ thức ăn, hấp thụ lại nước và đẩy thức ăn về phía ruột già.

B. nhào trộn thức ăn với enzyme lysosome, đồng thời đẩy thức ăn dịch chuyển trong ruột non về phía ruột già.

C. nhào trộn thức ăn với dịch tụy, dịch mật, dịch ruột, đồng thời đẩy thức ăn dịch chuyển trong ruột non về phía dạ dày.

D. nhào trộn thức ăn với dịch tụy, dịch mật, dịch ruột, đồng thời đẩy thức ăn dịch chuyển trong ruột non về phía ruột già.

Đáp án đúng là: D

Các nhu động của ruột non có tác dụng nhào trộn thức ăn với dịch tụy, dịch mật, dịch ruột, đồng thời đẩy thức ăn dịch chuyển trong ruột non về phía ruột già.

Câu 4: Enzyme nào dưới đây có trong nước bọt giúp thủy phân tinh bột trong thức ăn thành đường maltose?

A. Enzyme amylase.

B. Enzyme pepsin.

C. Enzyme lactase.

D. Enzyme sucrase.

Đáp án đúng là: A

Enzyme amylase trong nước bọt thủy phân tinh bột trong thức ăn thành đường maltose.

Câu 5: Đặc điểm nào của ruột non tạo ra diện tích hấp thụ rất lớn từ 250 – 300 m2?

A. Ruột non có nhiều nếp gấp và dịch vị.

B. Ruột non có nhiều nếp gấp, lông ruột và vi nhung mao.

C. Có hình ống thằng dài 20 – 30 cm.

D. Phình to, có nhiều cơ co bóp và vi nhung mao.

Đáp án đúng là: B

Ruột non có nhiều nếp gấp, lông ruột và vi nhung mao. Các cấu trúc này tạo ra diện tích hấp thụ rất lớn, từ 250 – 300 m2.

Câu 6: Chế độ ăn uống khoa học là

A. chế độ ăn uống bổ sung nhiều chất béo và chất xơ.

B. chế độ ăn uống nhiều rau xanh và chất xơ.

C. chế độ ăn uống đủ năng lượng và đủ muối khoáng mà cơ thể cần.

D. chế độ ăn uống đủ năng lượng và đủ các chất mà cơ thể cần.

Đáp án đúng là: D

Chế độ ăn uống khoa học là chế độ ăn uống đủ năng lượng và đủ các chất mà cơ thể cần.

Câu 7: Đâu không phải là biện pháp để phòng tránh các bệnh về tiêu hóa?

A. Có chế độ ăn đủ chất, đủ lượng.

B. Vận động ngay sau khi ăn để hạn chế hấp thụ chất béo.

C. Đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm.

D. Hạn chế đồ ăn mặn, đồ chiên xào.

Đáp án đúng là: B

B – Sai. Cần tránh vận động ngay sau khi ăn để bảo vệ đường tiêu hóa.

Câu 8: Tại sao một số người mắc hội chứng không dung nạp lactose thì không thể tiêu hóa được sữa?

A. Do cơ thể sản xuất quá nhiều enzyme lactase gây ức chế sự tiêu hóa sữa.

B. Do sữa làm ngăn cản quá trình tiêu hóa cơ học trong ruột non.

C. Do cơ thể không có enzyme lactase – enzyme thủy phân lactose.

D. Do cơ thể không có enzyme pepsin – enzyme thủy phân lactose.

Đáp án đúng là: C

Một số người mắc hội chứng không dung nạp lactose thì không thể tiêu hóa được sữado cơ thể không có enzyme lactase – enzyme thủy phân lactose. Nếu họ uống sữa thì lactose không được tiêu hóa và đi vào ruột già, vi khuẩn trong ruột già lên men lactose gây đau bụng, đầy hơi và tiêu chảy.

Câu 9: Bệnh đau dạ dày có thể phát sinh từ nguyên nhân nào dưới đây?

A. Căng thẳng thần kinh kéo dài.

B. Nhiễm vi khuẩn Helicobacter pylori.

C. Do thói quen ăn uống thiếu khoa học.

D. Tất cả các nguyên nhân trên.

Đáp án đúng là: D

Bệnh đau dạ dày có thể phát sinh do một số nguyên nhân như: Do vi sinh vật, phổ biến nhất là vi khuẩn Helicobacter pylori; thói quen ăn uống thiếu khoa học; do yếu tố tâm lí, thường xuyên bị căng thẳng, áp lực; do các bệnh lí; do dùng thuốc,…

Câu 10: Hấp thụ chất dinh dưỡng chủ yếu diễn ra ở

A. Miệng.

B. Dạ dày.

C. Ruột non.

D. Ruột già.

Đáp án đúng là: C

Hấp thụ chất dinh dưỡng chủ yếu diễn ra ở ruột non.

Câu 11: Quá trình dinh dưỡng gồm có các giai đoạn là

A. lấy nước, lấy thức ăn, hấp thụ nước và đồng hóa các chất.

B. lấy thức ăn, tiêu hóa thức ăn, hấp thụ chất dinh dưỡng và đồng hóa các chất.

C. lấy thức ăn, tiêu hóa thức ăn và bài tiết chất thải.

D. tiêu hóa thức ăn, hấp thụ chất dinh dưỡng và đồng hóa các chất.

Đáp án đúng là: B

Quá trình dinh dưỡng gồm 4 giai đoạn: lấy thức ăn, tiêu hóa thức ăn, hấp thụ chất dinh dưỡng và đồng hóa các chất.

Câu 12: Phát biểu nào đúng khi nói về các kiểu lấy thức ăn của động vật?

A. Động vật lấy thức ăn từ môi trường sống theo 2 kiểu chính: ăn lọc và ăn hút.

B. Ăn hút là kiểu lọc nước qua bộ phận chuyên hóa để lấy thức ăn.

C. Động vật lấy thức ăn theo kiểu ăn hút có cấu tạo miệng phù hợp với đục lỗ và hút dịch.

D. Hổ là động vật lấy thức ăn từ môi trường theo kiểu ăn hút.

Đáp án đúng là: C

Động vật lấy thức ăn theo kiểu ăn hút có cấu tạo miệng phù hợp với đục lỗ và hút dịch.

A – Sai. Động vật lấy thức ăn từ môi trường sống theo 3 kiểu chính: ăn lọc, ăn hút và ăn thức ăn rắn kích cỡ khác nhau.

B – Sai. Ăn hút là thức ăn được lấy vào bằng cách hút dịch lỏng từ cơ thể động vật hoặc thực vật.

D – Sai. Hổ là động vật lấy thức ăn từ môi trường theo kiểu ăn thức ăn rắn kích cỡ khác nhau.

Câu 13: Phát biểu nào sai khi nói về giai đoạn tiêu hóa thức ăn?

A. Ở động vật chưa có cơ quan tiêu hóa, thức ăn được tiêu hóa ngoại bào.

B. Ở động vật có túi tiêu hóa, thức ăn được tiêu hóa ngoại bào và nội bào.

C. Tiêu hóa thức ăn trong ống tiêu hóa có ở hầu hết động vật không xương sống và có xương sống.

D. Tiêu hóa nội bào là tiêu hóa thức ăn diễn ra bên trong tế bào.

Đáp án đúng là: A

A – Sai. Ở động vật chưa có cơ quan tiêu hóa, thức ăn được tiêu hóa nội bào.

Câu 14: Trong tiêu hóa nội bào, các mảnh thức ăn nhỏ được tế bào thực bào, sau đó

A. thức ăn được các tế bào của cơ thể hấp thụ ngay.

B. thức ăn được tiêu hóa ngoại bào giúp cơ thể hấp thụ.

C. các enzyme của ống tiêu hóa phân giải thành các chất dinh dưỡng đơn giản mà cơ thể có thể sử dụng được.

D. các enzyme của lysosome phân giải thành các chất dinh dưỡng đơn giản mà cơ thể có thể sử dụng được.

Đáp án đúng là: D

Trong tiêu hóa nội bào, các mảnh thức ăn nhỏ được tế bào thực bào, sau đó các enzyme của lysosome phân giải thành các chất dinh dưỡng đơn giản mà cơ thể có thể sử dụng được.

Câu 15: Quá trình tiêu hóa thức ăn trong hệ tiêu hóa của người diễn ra theo trình tự nào dưới đây?

A. Miệng → ruột non→ dạ dày→ hầu → ruột già→ hậu môn.

B. Miệng → thực quản → dạ dày → ruột non → ruột già→ hậu môn.

C. Miệng → ruột non→ thực quản → dạ dày → ruột già → hậu môn.

D. Miệng → dạ dày → ruột non → thực quản → ruột già → hậu môn.

Đáp án đúng là: B

Quá trình tiêu hóa thức ăn trong hệ tiêu hóa của người diễn ra theo trình tự: Miệng → thực quản → dạ dày → ruột non → ruột già→ hậu môn.

Xem thêm các bộ Trắc nghiệm Sinh học 11 (Kết nối tri thức) hay, có đáp án chi tiết:

Trắc nghiệm Bài 6: Hô hấp ở thực vật

Trắc nghiệm Bài 7: Thực hành: Hô hấp ở thực vật

Trắc nghiệm Bài 9: Hô hấp ở động vật

Trắc nghiệm Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Trắc nghiệm Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá