15 câu trắc nghiệm Sinh học 11 (Kết nối tri thức) Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

637

Toptailieu.vn xin giới thiệu 15 câu trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi sách Kết nối tri thức. Bài viết gồm 15 câu hỏi trắc nghiệm với đầy đủ các mức độ và có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn luyện kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài trắc nghiệm Sinh học 11. Bên cạnh đó là phần tóm tắt nội dung chính lý thuyết Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi đầy đủ và chính xác nhất. Mời các bạn đón xem:

15 câu trắc nghiệm Sinh học 11 (Kết nối tri thức) Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Câu 1: Bộ phận thực hiện trong cơ chế điều hòa cân bằng nội môi là

A. thụ thể hoặc cơ quan thụ cảm.

B. trung ương thần kinh.

C. tuyến nội tiết.

D. các cơ quan thận, gan, phổi, tim, mạch máu.

Đáp án đúng là: D

Bộ phận thực hiện trong cơ chế điều hòa cân bằng nội môi là các cơ quan thận, gan, phổi, tim, mạch máu,…

Câu 2: Vai trò của gan trong điều hòa cân bằng nội môi là

A. điều hòa nồng độ của nhiều chất hòa tan như protein, glucose,… trong huyết tương.

B. điều hòa cân bằng muối và nước, qua đó duy trì áp suất thẩm thấu của dịch cơ thể.

C. duy trì pH máu qua điều chỉnh tiết H+ vào dịch lọc và tái hấp thụ HCO3- từ dịch lọc trả về máu.

D. duy trì pH máu qua điều chỉnh lượng O2 và CO2 trong máu.

Đáp án đúng là: A

Vai trò của gan trong điều hòa cân bằng nội môi là điều hòa nồng độ của nhiều chất hòa tan như protein, glucose,… trong huyết tương.

Câu 3: Bộ phận nào có vai trò dẫn nước tiểu từ bể thận xuống bàng quang?

A. Niệu quản.

B. Niệu đạo.

C. Ống góp.

D. Quản cầu.

Đáp án đúng là: A

Niệu quản có vai trò dẫn nước tiểu từ bể thận xuống bàng quang.

Câu 4: Chức năng của thận là

A. lọc máu, tái hấp thụ các chất dinh dưỡng.

B. điều tiết lượng nước và muối hấp thụ.

C. loại bỏ các chất độc hại và chất dư thừa ra khỏi cơ thể.

D. Tất cả các chức năng trên.

Đáp án đúng là: D

Thận có chức năng lọc máu, tái hấp thụ các chất dinh dưỡng, điều tiết lượng nước và muối hấp thụ, loại bỏ các chất độc hại và các chất dư thừa ra khỏi cơ thể.

Câu 5: Phát biểu nào sai khi nói về hệ thống điều hòa cân bằng nội môi?

A. Bộ phận tiếp nhận tiếp nhận kích thích từ môi trường trong hoặc ngoài cơ thể.

B. Bộ phận tiếp nhận kích thích chuyển tín hiệu gây ra đáp ứng ở bộ phận thực hiện.

C. Bộ phận điều khiển chuyển tín hiệu thần kinh hoặc hormone đến bộ phận thực hiện tạo kết quả đáp ứng.

D. Khi một bộ phận của hệ thống điều hòa cân bằng nội môi hoạt động không bình thường sẽ dẫn đến mất cân bằng nội môi.

Đáp án đúng là: B

B – Sai. Bộ phận tiếp nhận kích thích chuyển tín hiệu đến bộ phận điểu khiển, sau đó bộ phận điều khiển chuyển tín hiệu thần kinh hoặc hormone đến bộ phận thực hiện tạo kết quả đáp ứng.

Câu 6: Khi hàm lượng glucose trong máu tăng, cơ chế điều hòa diễn ra theo trật tự là

A. tuyến tụy → insulin → gan và tế bào cơ thể → glucose trong máu giảm.

B. gan → insulin → tuyến tụy và tế bào cơ thể → glucose trong máu giảm.

C. gan → tuyến tụy và tế bào cơ thể → insulin → glucose trong máu giảm.

D. insulin → gan và tế bào cơ thể → tuyến tụy → glucose trong máu giảm.

Đáp án đúng là: A

Khi hàm lượng glucose trong máu tăng, tế bào β tuyến tụy tăng tiết insulin, kích thích tế bào cơ thể tăng nhận glucose, gan tăng nhận và chuyển glucose thành dạng glycogen dự trữ, nồng độ glucose trong máu sẽ giảm xuống → Đáp án A.

Câu 7: Để bảo vệ thận cần thực hiện biện pháp nào sau đây?

A. Có chế độ ăn hợp lí, uống đủ nước.

B. Không uống nhiều rượu, bia.

C. Không sử dụng quá nhiều loại thuốc.

D. Tất cả các biện pháp trên.

Đáp án đúng là: D

Một số biện pháp để bảo vệ thận: Có chế độ ăn hợp lí, uống đủ nước; không uống nhiều rượu, bia; không sử dụng quá nhiều loại thuốc.

Câu 8: Trường hợp nào dưới đây thường có nguy cơ chạy thận nhân tạo cao nhất?

A. Người bị tai nạn giao thông.

B. Người bị sỏi bàng quang giai đoạn đầu.

C. Người bị suy thận nặng.

D. Người hút nhiều thuốc lá.

Đáp án đúng là: C

Trong các trường hợp trên, người bị suy thận nặng là trường hợp có nguy cơ chạy thận nhân tạo cao nhất. Do chức năng của thận đã giảm xuống mức rất thấp, gây rối loạn chức năng tế bào, hủy hoại tế bào, cơ quan. Cần chạy thận nhân tạo hoặc ghép thận để duy trì sự sống.

Câu 9: Một bệnh nhân bị ngộ độc thức ăn dẫn tới nôn nhiều. Khi liên tục nôn sẽ làm giảm huyết áp, bởi vì

A. khi nôn nhiều làm bệnh nhân yếu dần đi, tim đập nhận làm huyết áp giảm.

B. khi nôn nhiều thì sẽ mất nước dẫn tới giảm thể tích máu, làm giảm huyết áp.

C. khi nôn nhiều làm mất đi một lượng máu, dẫn tới làm giảm huyết áp.

D. khi nôn nhiều dẫn tới mất dinh dưỡng, làm cho thành mạch máu co lại làm giảm huyết áp.

Đáp án đúng là: B

Một bệnh nhân bị ngộ độc thức ăn dẫn tới nôn nhiều. Khi liên tục nôn sẽ làm giảm huyết áp, bởi vìkhi nôn nhiều thì sẽ mất nước trong dạ dày, dẫn tới lượng nước được hấp thụ vào máu giảm, giảm thể tích máu, làm giảm huyết áp.

Câu 10: Một người đàn ông có nồng độ aldosterone trong máu cao dẫn tới bị bệnh cao huyết áp. Điều này ảnh hưởng đến độ pH máu như thế nào?

A. pH máu giảm do huyết áp cao đẩy máu tới các cơ quan mạnh, trao đổi chất mạnh tạo ra nhiều CO2.

B. pH máu giảm do aldosterone làm tăng hấp thu H+.

C. pH máu tăng do aldosterone làm giảm hấp thu H+.

D. pH máu tăng do huyết áp cao đẩy máu tới các cơ quan hô hấp giúp thải CO2 ra ngoài.

Đáp án đúng là: C

Một người đàn ông có nồng độ aldosterone trong máu cao dẫn tới bị bệnh cao huyết áp. Nồng độ aldosterone cao kích thích ống thận tăng tái hấp thu Na+ và tăng thải H+ vào nước tiểu. Tăng thải H+ làm pH máu tăng.

Câu 11: Nếu các chất độc hại, chất dư thừa tích tụ lại trong cơ thể sẽ

A. gây mất cân bằng nội môi.

B. gây tổn thương tế bào, cơ quan.

C. dẫn đến mắc các bệnh lí.

D. Tất cả các đáp án trên.

Đáp án đúng là: D

Nếu các chất độc hại, chất dư thừa tích tụ lại trong cơ thể sẽ gây mất cân bằng nội môi, gây tổn thương tế bào, cơ quan, dẫn đến bệnh tật hoặc tử vong.

Câu 12: Mỗi nephron được cấu tạo từ

A. cầu thận và ống thận.

B. phần vỏ và phần tủy.

C. quản cầu và nang Bowman.

D. cầu thận và bể thận.

Đáp án đúng là: A

Mỗi nephron được cấu tạo từ cầu thận và ống thận.

Câu 13: Đặc điểm nào dưới đây tương ứng với giai đoạn lọc trong quá trình hình thành nước tiểu ở nephron?

A. Nước, các chất dinh dưỡng, các ion cần thiết trong dịch lọc được các tế bào ống thận hấp thụ trả về máu.

B. Huyết áp đẩy nước và các chất hòa tan từ máu qua lỗ lọc vào trong bang Bowman, tạo ra dịch lọc cầu thận.

C. Chất độc, một số ion dư thừa được các tế bào thành ống thận tiết vào dịch lọc.

D. Nước tiểu được ống góp hấp thụ bớt nước và chảy vào bể thận.

Đáp án đúng là: B

Giai đoạn lọc: Huyết áp đẩy nước và các chất hòa tan từ máu qua lỗ lọc vào trong bang Bowman, tạo ra dịch lọc cầu thận.

Câu 14: Trung bình mỗi ngày có bao nhiêu lít nước tiểu đầu được tạo thành?

A. 1700 – 1800 L.

B. 170 – 180 L.

C. 15 – 20L.

D. 1,5 – 2 L.

Đáp án đúng là: B

Trung bình mỗi ngày có khoảng 170 – 180 lít dịch lọc cầu thận (nước tiểu đầu) được tạo thành.

Câu 15: Mỗi hệ thống điều hòa cân bằng nội môi gồm các thành phần là

A. bộ phận tiếp nhận kích thích và bộ phận đáp ứng kích thích.

B. bộ phận tiếp nhận kích thích và bộ phận thực hiện.

C. bộ phận tiếp nhận kích thích, bộ phận điều khiển và bộ phận thực hiện.

D. bộ phận điều khiển, bộ phận thực hiện và hệ thần kinh.

Đáp án đúng là: C

Mỗi hệ thống điều hòa cân bằng nội môi gồm ba thành phần: bộ phận tiếp nhận kích thích, bộ phận điều khiển và bộ phận thực hiện.

Xem thêm các bộ Trắc nghiệm Sinh học 11 (Kết nối tri thức) hay, có đáp án chi tiết:

Trắc nghiệm Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Trắc nghiệm Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Trắc nghiệm Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Trắc nghiệm Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Trắc nghiệm Bài 15: Cảm ứng ở thực vật

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá