15 câu trắc nghiệm GDQP 11 (Kết nối tri thức) Bài 4: Một số vấn đề về vi phạm pháp luật bảo vệ môi trường

354

Toptailieu.vn xin giới thiệu 15 câu trắc nghiệm GDQP 11 Bài 4: Một số vấn đề về vi phạm pháp luật bảo vệ môi trường sách Kết nối tri thức. Bài viết gồm 15 câu hỏi trắc nghiệm với đầy đủ các mức độ và có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn luyện kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài trắc nghiệm GDQP 11. Bên cạnh đó là phần tóm tắt nội dung chính lý thuyết Bài 4: Một số vấn đề về vi phạm pháp luật bảo vệ môi trường đầy đủ và chính xác nhất. Mời các bạn đón xem:

15 câu trắc nghiệm GDQP 11 (Kết nối tri thức) Bài 4: Một số vấn đề về vi phạm pháp luật bảo vệ môi trường

Câu 1. Thuật ngữ nào được đề cập đến trong đoạn trích sau đây: “……. là hoạt động phòng ngừa, hạn chế tác động xấu đến môi trường; ứng phó sự cố môi trường; khắc phục ô nhiễm, suy thoái môi trường, cải thiện chất lượng môi trường; sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên, đa dạng sinh học và ứng phó với biến đổi khí hậu” (Khoản 2 Điều 3 Luật Bảo vệ môi trường năm 2020)

A. Suy thoái môi trường.

B. An ninh môi trường.

C. Bảo vệ môi trường.

D. Sự cố môi trường.

Đáp án đúng là: C

“ Bảo vệ môi trường là hoạt động phòng ngừa, hạn chế tác động xấu đến môi trường; ứng phó sự cố môi trường; khắc phục ô nhiễm, suy thoái môi trường, cải thiện chất lượng môi trường; sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên, đa dạng sinh học và ứng phó với biến đổi khí hậu” (Khoản 2 Điều 3 Luật Bảo vệ môi trường năm 2020)

Câu 2. “……… Hệ thống các yếu tố cấu thành môi trường cân bằng để bảo đảm điều kiện sống và phát triển của con người cùng các loài sinh vật trong hệ thống đó” – đó là nội dung của khái niêm nào sau đây?

A. Biến đổi khí hậu.

B. Bảo vệ môi trường.

C. Ô nhiễm môi trường.

D. An ninh môi trường.

Đáp án đúng là: D

An ninh môi trường là hệ thống các yếu tố cấu thành môi trường cân bằng để bảo đảm điều kiện sống và phát triển của con người cùng các loài sinh vật trong hệ thống đó.

Câu 3. Hiện tượng nào sau đây không phải là biểu hiện của biến đổi khí hậu?

A. Tăng các hiện tượng thời tiết cực đoan (bão, lũ lụt,…).

B. Băng tan, nước biển dâng, xâm nhập mặn.

C. Nhiệt độ trung bình trên Trái Đất giảm.

D. Suy giảm đa dạng sinh học.

Đáp án đúng là: C

- Các biểu hiện của biến đổi khí hậu là: nhiệt độ trung bình trên Trái Đất tăng, hiện tượng băng tan, nước biển dâng, xâm nhập mặn, lũ lụt, hạn hán, suy giảm đa dạng sinh học,...

Câu 4. Vấn đề nào dưới đây không liên quan đến an ninh môi trường?

A. Thiên tai.

B. Dịch bệnh.

C. Di cư tự do.

D. An ninh thông tin.

Đáp án đúng là: D

- Những vấn đề liên quan đến an ninh môi trường, gồm: biến đổi khí hậu; thiên tai; dịch bệnh; di cư tự do và an ninh lương thực.

Câu 5. Nguyên nhân chủ yếu gây ô nhiễm môi trường, suy thoái môi trường hay xảy ra sự cố môi trường là do

A. bão, lũ lụt,…

B. núi lửa phun trào.

C. các nguyên nhân từ tự nhiên.

D. các hoạt động của con người.

Đáp án đúng là: D

- Nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường, suy thoái môi trường hay xảy ra sự cố môi trường là do các nguyên nhân từ tự nhiên (bão, lũ lụt, hạn hán, núi lửa phun trào,...) nhưng chủ yếu là do các hoạt động của con người gây ra có tác động tiêu cực đến môi trường từ quá trình sinh hoạt; sản xuất, kinh doanh, vận chuyển hàng hoá; khai thác tài nguyên, môi trường quá mức;...

Câu 6. Để bảo vệ môi trường đất, chúng ta nên thực hiện biện pháp nào sau đây?

A. Lạm dụng thuốc bảo vệ thực vật và phân bón hóa học trong sản xuất.

B. Nâng cao ý thức trách nhiệm bảo vệ môi trường đất của cộng đồng cư dân.

C. Khai thác triệt để tài nguyên rừng để lấy gỗ phục vụ cho đời sống sản xuất.

D. Tăng diện tích đất canh tác bằng các hành động: đốt nương làm rẫy.

Đáp án đúng là: B

- Một số biện pháp bảo vệ môi trường đất là:

+ Khi xây dựng quy hoạch, kế hoạch, dự án và các hoạt động khác có sử dụng đất phải xem xét sự tác động và có giải pháp phòng ngừa ô nhiễm, suy thoái môi trường đất.

+ Cơ quan, tổ chức, cộng đồng dân cư, hộ gia đình và cá nhân sử dụng đất có trách nhiệm bảo vệ môi trường đất; xử lí, cải tạo và phục hồi môi trường đất đối với khu vực ô nhiễm do mình gây ra.

+ Nhà nước xử lí, cải tạo và phục hồi môi trường đất ở các khu vực ô nhiễm còn lại.

Câu 7. Để bảo vệ môi trường nước, chúng ta không nên thực hiện hành động nào sau đây?

A. Kiểm soát các nguồn chất thải vào môi trường nước.

B. Xả nước thải chưa qua xử lí kĩ thuật ra sông, biển.

C. Nâng cao ý thức trách nhiệm của cộng đồng dân cư.

D. Cải tạo và phục hồi môi trường nước bị ô nhiễm.

Đáp án đúng là: B

- Hành vi xả nước thải chưa qua xử lí kĩ thuật ra sông, biển là một trong những nguyên nhân dẫn đến ô nhiễm nguồn nước.

- Một số biện pháp bảo vệ môi trường nước là:

+ Kiểm soát các nguồn chất thải vào môi trường nước; Xử lí, cải tạo và phục hồi môi trường nước bị ô nhiễm; Có biện pháp ngăn ngừa, kiểm tra, xử lí các hành vi gây ô nhiễm môi trường nước; Sử dụng tiết kiệm, có hiệu quả các nguồn nước, nhất là nước mặt và nước ngầm,...

+ Trách nhiệm bảo vệ môi trường nước thuộc về cơ quan, tổ chức, cộng đồng dân cư và cá nhân.

Câu 8. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng giải pháp bảo vệ môi trường không khí?

A. Cảnh báo kịp thời tình trạng ô nhiễm môi trường không khí.

B. Nâng cao ý thức trách nhiệm bảo vệ môi trường của dân cư.

C. Xả khí thải, chất độc hại chưa qua xử lí kĩ thuật ra môi trường.

D. Thực hiện giám sát, công bố chất lượng môi trường không khí.

Đáp án đúng là: C

- Hành vi xả khí thải, chất độc hại chưa qua xử lí kĩ thuật ra môi trường là một trong những nguyên nhân dẫn đến ô nhiễm không khí.

- Một số biện pháp bảo vệ môi trường không khí là:

+ Thực hiện việc quan trắc, giám sát, công bố chất lượng môi trường không khí.

+ Cảnh báo kịp thời tình trạng ô nhiễm môi trường không khí

+ Nâng cao ý thức trách nhiệm bảo vệ môi trường của dân cư.

+ Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có phát thải bụi, khí thải tác động xấu đến môi trường có trách nhiệm giảm thiểu và xử lí theo quy định của pháp luật.

Câu 9. Trong bảo vệ môi trường, pháp luật Việt Nam nghiêm cấm thực hiện hành vi nào sau đây?

A. Xả nước thải, khí thải chưa được xử lí kĩ thuật ra môi trường.

B. Chôn, lấp, đổ chất thải rắn, chất thải nguy hại đúng quy định.

C. Khai thác và sử dụng tiết kiệm, hiệu quả các nguồn tài nguyên.

D. Phát hiện và tố giác các vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường.

Đáp án đúng là: B

- Những hành vi bị pháp luật nghiêm cấm trong hoạt động bảo vệ môi trường:

+ Vận chuyển, chôn, lấp, đổ, thải, đốt chất thải rắn, chất thải nguy hại không đúng quy định.

+ Xả nước thải, khí thải chưa qua xử lí ra môi trường.

+ Phát tán, thải chất độc hại, vi rút độc hại chưa kiểm định; xác súc vật chết do dịch bệnh và tác nhân độc hại khác.

+ Sản xuất, kinh doanh sản phẩm gây nguy hại cho sức khỏe con người, sinh vật và tự nhiên; sản xuất, sử dụng nguyên liệu, vật liệu xây dựng chứa yếu tố độc hại vượt mức cho phép.

Câu 10. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng trách nhiệm của học sinh trong việc bảo vệ môi trường?

A. Tích cực tham gia vào các hoạt động bảo vệ môi trường.

B. Vận động người thân thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường.

C. Sử dụng tiết kiệm, hiệu quả các nguồn tài nguyên (đất, nước, năng lượng,…).

D. Ban hành các chủ trương, chính sách, văn bản pháp luật về bảo vệ môi trường.

Đáp án đúng là: D

- Trách nhiệm của học sinh trong bảo vệ môi trường:

+ Gương mẫu thực hiện nghĩa vụ của công dân trong bảo vệ môi trường.

+ Tham gia tích cực vào các hoạt động bảo vệ môi trường do nhà trường, nơi cư trú (khu dân cư, tổ dân phố,...) hoặc các tổ chức đoàn thể khác phát động.

+ Sử dụng tiết kiệm, hiệu quả các nguồn tài nguyên, tích cực tuyên truyền, vận động người thân, gia đình và cộng đồng thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường.

+ Phản ánh, thông tin với thầy, cô giáo, nhà trường và cơ quan chức năng biết các hành vi vi phạm pháp luật bảo vệ môi trường để có biện pháp phòng, chống phù hợp.

Câu 11. Thuật ngữ nào được đề cập đến trong đoạn trích sau đây: “……….. bao gồm các yếu tố vật chất tự nhiên và nhân tạo quan hệ mật thiết với nhau, bao quanh con người, có ảnh hưởng đến đời sống, kinh tế, xã hội, sự tồn tại, phát triển của con người, sinh vật và tự nhiên” (Khoản 1 Điều 3 Luật Bảo vệ môi trường năm 2020)

A. Sinh vật.

B. Không khí.

C. Môi trường.

D. Hệ sinh thái.

Đáp án đúng là: C

- Môi trường bao gồm các yếu tố vật chất tự nhiên và nhân tạo quan hệ mật thiết với nhau, bao quanh con người, có ảnh hưởng đến đời sống, kinh tế, xã hội, sự tồn tại, phát triển của con người, sinh vật và tự nhiên.

Câu 12. Yếu tố vật chất nào dưới đây không phải là thành phần của môi trường tự nhiên?

A. Sinh vật.

B. Dân cư.

C. Ánh sáng.

D. Âm thanh.

Đáp án đúng là: B

- Thành phần môi trường là yếu tố vật chất tạo thành môi trường gồm: đất, nước, không khí, sinh vật, âm thanh, ánh sáng và các hình thái vật chất khác.

Câu 13. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng vai trò của môi trường đối với con người và các loài sinh vật?

A. Cung cấp không gian sống.

B. Là nơi lưu giữ lịch sử tiến hoá.

C. Là nơi chứa đựng và phân hủy chất thải.

D. Lưu trữ thông tin tiến hóa của riêng loài người.

Đáp án đúng là: D

- Vai trò của môi trường:

+ Là không gian sống của con người và các loài sinh vật.

+ Cung cấp tài nguyên cần thiết cho cuộc sống và hoạt động sản xuất của con người.

+ Chứa đựng các chất phế thải do con người tạo ra trong sản xuất và cuộc sống, giảm tác động tiêu cực của thiên nhiên đối với con người và các loài sinh vật.

+ Là nơi lưu giữ lịch sử tiến hoá của con người, các loài sinh vật và Trái Đất.

Câu 14. Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống (…) trong khái niệm sau đây: “…… là sự biến đổi tính chất vật lí, hoá học, sinh học của thành phần môi trường không phù hợp với quy chuẩn kĩ thuật môi trường, tiêu chuẩn môi trường gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe con người, sinh vật và tự nhiên”?

A. Bảo vệ môi trường.

B. Ô nhiễm môi trường.

C. An ninh môi trường.

D. Biến đổi khí hậu.

Đáp án đúng là: B

- Ô nhiễm môi trườnglà sự biến đổi tính chất vật lí, hoá học, sinh học của thành phần môi trường không phù hợp với quy chuẩn kĩ thuật môi trường, tiêu chuẩn môi trường gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe con người, sinh vật và tự nhiên.

Câu 15. “Sự suy giảm về số lượng, chất lượng của thành phần môi trường, gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe con người, sinh vật tự nhiên” – đó là nội dung của khái niệm nào sau đây?

A. Sự cố môi trường.

B. Ô nhiễm môi trường.

C. Suy thoái môi trường.

D. Biến đổi khí hậu.

Đáp án đúng là: C

Suy thoái môi trường là sự suy giảm về số lượng, chất lượng của thành phần môi trường, gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe con người, sinh vật tự nhiên. Các vấn đề suy thoái môi trường hiện nay như: suy thoái rừng, suy thoái đất, suy giảm đa dạng sinh học,…

Xem thêm các bộ Trắc nghiệm GDQP 11 (Kết nối tri thức) hay, có đáp án chi tiết:

Trắc nghiệm Bài 2: Luật nghĩa vụ quân sự và trách nhiệm của học sinh

Trắc nghiệm Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Trắc nghiệm Bài 5: Kiến thức phổ thông về phòng không nhân dân

Trắc nghiệm Bài 6: Giới thiệu một số loại súng bộ binh, thuốc nổ, vật cản và vũ khí tự tạo

Trắc nghiệm Bài 7: Pháp luật về quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá