15 câu trắc nghiệm GDQP 11 (Kết nối tri thức) Bài 2: Luật nghĩa vụ quân sự và trách nhiệm của học sinh

204

Toptailieu.vn xin giới thiệu 15 câu trắc nghiệm GDQP 11 Bài 2: Luật nghĩa vụ quân sự và trách nhiệm của học sinh sách Kết nối tri thức. Bài viết gồm 15 câu hỏi trắc nghiệm với đầy đủ các mức độ và có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn luyện kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài trắc nghiệm GDQP 11. Bên cạnh đó là phần tóm tắt nội dung chính lý thuyết Bài 2: Luật nghĩa vụ quân sự và trách nhiệm của học sinh đầy đủ và chính xác nhất. Mời các bạn đón xem:

15 câu trắc nghiệm GDQP 11 (Kết nối tri thức) Bài 2: Luật nghĩa vụ quân sự và trách nhiệm của học sinh

Câu 1. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng trách nhiệm của công dân trong thực hiện nghĩa vụ quân sự?

A. Ngăn chặn các hành vi vi phạm quy định về đăng kí nghĩa vụ quân sự.

B. Có mặt đúng thời gian quy định trong giấy gọi khám, kiểm tra sức khỏe.

C. Làm sai lệch kết quả phân loại sức khỏe nhằm trốn tránh nghĩa vụ quân sự.

D. Chấp hành quy định của pháp luật về đăng kí và thực hiện nghĩa vụ quân sự.

Đáp án đúng là: C

- Trách nhiệm của công dân trong thực hiện nghĩa vụ quân sự:

+ Chấp hành quy định của pháp luật về đăng kí và thực hiện nghĩa vụ quân sự.

+ Có mặt đúng thời gian và địa điểm quy định trong giấy gọi khám, kiểm tra sức khỏe nghĩa vụ quân sự.

+ Ngăn chặn các hành vi vi phạm quy định về đăng kí nghĩa vụ quân sự; kiểm tra, khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự, nhập ngũ.

Câu 2. Công dân được công nhận hoàn thành nghĩa vụ quân sự tại ngũ trong thời bình, khi đã hoàn thành nhiệm vụ tham gia công an xã liên tục từ đủ

A. 18 tháng trở lên.

B. 24 tháng trở lên.

C. 30 tháng trở lên.

D. 36 tháng trở lên.

Đáp án đúng là: D

Công dân được công nhận hoàn thành nghĩa vụ quân sự tại ngũ trong thời bình, khi đã hoàn thành nhiệm vụ tham gia công an xã liên tục từ đủ 36 tháng trở lên.

Câu 3. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng các hành vi bị nghiêm cấm trong thực hiện nghĩa vụ quân sự?

A. Chống đối, cản trở việc thực hiện nghĩa vụ quân sự.

B. Xâm phạm thân thể, sức khỏe của hạ sĩ quan, binh lính.

C. Tôn trọng danh dự, nhân phẩm của hạ sĩ quan, binh lính.

D. Gian dối trong hoạt động khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự.

Đáp án đúng là: C

- Các hành vi sau bị nghiêm cấm trong thực hiện nghĩa vụ quân sự:

+ Trốn tránh thực hiện nghĩa vụ quân sự;

+ Chống đối, cản trở việc thực hiện nghĩa vụ quân sự;

+ Gian dối trong khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự;

+ Lợi dụng chức vụ, quyền hạn làm trái quy định về nghĩa vụ quân sự;

+ Sử dụng hạ sĩ quan, binh sĩ trái quy định của pháp luật;

+ Xâm phạm thân thể, sức khỏe; xúc phạm danh dự, nhân phẩm của hạ sĩ quan, binh sĩ.

Câu 4. Hành vi gian dối làm sai lệch kết quả phân loại sức khỏe của mình nhằm trốn tránh nghĩa vụ quân sự sẽ bị xử phạt bằng hình thức nào sau đây?

A. Cải tạo không giam giữ.

B. Tù không thời hạn.

C. Tù có thời hạn.

D. Phạt tiền.

Đáp án đúng là: D

Theo Khoản 8 Điều 1, Nghị định số 37/2022/NĐ-CP của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quốc phòng, cơ yếu; quản lý, bảo vệ biên giới quốc gia; trên các vùng biển, đảo và thềm lục địa của nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa việt nam: Hành vi gian dối làm sai lệch kết quả phân loại sức khỏe của mình nhằm trốn tránh nghĩa vụ quân sự sẽ bị phạt tiền từ 15 triệu đến 20 triệu đồng.

Câu 5. Người nào có chức trách quyết định về:độ tuổi tuyển chọn và ngành nghề cần thiết để tuyển chọn công dân nữ thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân?

A. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.

B. Bộ trưởng Bộ Công an.

C. Thủ tướng Chính phủ.

D. Chủ tịch nước.

Đáp án đúng là: D

Bộ trưởng Bộ Công an quy định độ tuổi tuyển chọn và ngành nghề cần thiết để tuyển chọn công dân nữ thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân.

Câu 6. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng tiêu chuẩn tuyển chọn công dân thực hiện nghĩa vụ tham gia công an nhân dân?

A. Công dân đã có tiền án, tiền sự.

B. Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự.

C. Thể hình cân đối, không dị hình, dị dạng.

D. Tốt nghiệp THPT đối với công dân các xã miền núi.

Đáp án đúng là: C

- Tiêu chuẩn tuyển chọn công dân thực hiện nghĩa vụ tham gia công an nhân dân:

+ Có lí lịch rõ ràng;

+ Chấp hành nghiêm chỉnh đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước;

+ Không có tiền án, tiền sự, không bị truy cứu trách nhiệm hình sự, quản chế, không trong thời gian bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường. thị trấn hoặc đưa vào cơ sở chữa bệnh bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc;

+ Có phẩm chất, đạo đức tốt, được quần chúng nhân dân nơi cư trú hoặc nơi học tập, công tác tín nhiệm;

+ Bảo đảm tiêu chuẩn chính trị của hạ sĩ quan, chiến sĩ phục vụ theo chế độ nghĩa vụ trong Công an nhân dân;

+ Có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông trở lên hoặc bằng tốt nghiệp trung học cơ sở (đối với công dân các xã miền núi, hải đảo, vùng đồng bào dân tộc thiểu số, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn);

+ Thể hình cân đối, không dị hình, dị dạng và đáp ứng các tiêu chuẩn sức khỏe.

Câu 7. Trong hồ sơ đăng kí nghĩa vụ quân sự lần đầu cần có

A. phiếu tự khai sức khỏe nghĩa vụ quân sự.

B. giấy chứng nhận đăng kí nghĩa vụ quân sự.

C. sổ hộ khẩu và bản chụp căn cước công dân.

D. bản chụp giấy khai sinh và sổ hộ khẩu.

Đáp án đúng là: A

- Hồ sơ đăng kí nghĩa vụ quân sự lần đầu bao gồm:

+ Phiếu tự khai sức khỏe nghĩa vụ quân sự;

+ Bản chụp căn cước công dân hoặc giấy chứng minh nhân dân hoặc giấy khai sinh.

Câu 8. Hồ sơ đăng kí nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân cần có loại giấy tờ nào sau đây?

A. Giấy khai sinh và phiếu tự khai sức khỏe nghĩa vụ quân sự.

B. Tờ khai đăng kí thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân.

C. Bản chụp căn cước công dân hoặc giấy chứng minh nhân dân.

D. Sổ hộ khẩu, giấy khai sinh hoặc bản chụp căn cước công dân.

Đáp án đúng là: B

- Hồ sơ đăng kí nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân bao gồm:

+ Tờ khai đăng kí thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân;

+ Giấy chứng nhận đăng kí nghĩa vụ quân sự.

Câu 9. Công dân thuộc trường hợp nào sau đây được miễn gọi nhập ngũ?

A. Các con của thương binh hạng hai; anh trai/ em trai của liệt sĩ.

B. Con của bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên.

C. Con của liệt sĩ; con của thương binh hạng một.

D. Tất cả các anh trai hoặc em trai của liệt sĩ.

Đáp án đúng là: C

- Miễn gọi nhập ngũ đối với những công dân sau:

+ Là con của liệt sĩ, con của thương binh hạng một;

+ Là một anh hoặc một em trai của liệt sĩ;

+ Là một con của thương binh hạng hai, một con của bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 81 % trở lên;

+ Một con của người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên.

Câu 10. Trong thời bình, thời hạn phục vụ tại ngũ của hạ sĩ quan, binh lính là

A. 12 tháng.

B. 18 tháng.

C. 24 tháng.

D. 30 tháng.

Đáp án đúng là: C

- Trong thời bình, thời hạn phục vụ tại ngũ của hạ sĩ quan, binh lính là 24 tháng. Trường hợp để bảo đảm nhiệm vụ sẵn sàng chiến đấu hoặc đang thực hiện nhiệm vụ phòng, chống thiên tai, dịch bệnh, cứu hộ, cứu nạn, thời hạn được kéo dài nhưng không quá 6 tháng.

Câu 11. Những đối tượng nào sau đây được quyền đăng kí nghĩa vụ quân sự?

A. Công dân nam từ đủ 17 tuổi và công dân nữ đủ 18 tuổi trở lên.

B. Người bị tước quyền phục vụ trong lực lượng vũ trang nhân dân.

C. Công dân đang chấp hành hình phạt tù, cải tạo không giam giữ.

D. Người đang bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn.

Đáp án đúng là: A

- Những đối tượng được quyền đăng kí nghĩa vụ quân sự là: công dân nam đủ 17 tuổi trở lên và công dân nữ đủ 18 tuổi trở lên có ngành, nghề chuyên môn phù hợp yêu cầu của Quân đội nhân dân.

- Những trường hợp không được đăng kí nghĩa vụ quân sự là:

+ Công dân đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, đang chấp hành hình phạt tù, cải tạo không giam giữ, quản chế hoặc đã chấp hành hình phạt tù xong nhưng chưa được xoá án tích.

+ Công dân đang bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn hoặc đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc.

+ Công dân bị tước quyền phục vụ trong lực lượng vũ trang nhân.

Câu 12. Ban Chỉ huy quân sự cấp xã chuyển Lệnh gọi đăng kí nghĩa vụ quân sự đến công dân cư trú tại địa phương trước thời hạn đăng kí nghĩa vụ quân sự bao nhiêu ngày?

A. 8 ngày.

B. 9 ngày.

C. 10 ngày.

D. 11 ngày.

Đáp án đúng là: C

Ban Chỉ huy quân sự cấp xã chuyển Lệnh gọi đăng kí nghĩa vụ quân sự đến công dân cư trú tại địa phương trước thời hạn đăng kí nghĩa vụ quân sự 10 ngày.

Câu 13. Độ tuổi được gọi nhập ngũ của công dân Việt Nam là

A. từ đủ 20 đến hết 25 tuổi.

B. từ đủ 21 đến hết 27 tuổi.

C. từ đủ 18 đến hết 25 tuổi.

D. từ đủ 17 đến hết 27 tuổi.

Đáp án đúng là: C

Công dân đủ 18 tuổi được gọi nhập ngũ; độ tuổi gọi nhập ngũ từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi, công dân được đào tạo trình độ cao đẳng, đại học đã được tạm hoãn gọi nhập ngũ thì độ tuổi gọi nhập ngũ đến hết 27 tuổi.

Câu 14. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng tiêu chuẩn được gọi nhập ngũ của công dân Việt Nam?

A. Có lí lịch rõ ràng.

B. Đủ sức khỏe phụ vụ tại ngũ.

C. Tuân thủ pháp luật của nhà nước.

D. Không yêu cầu trình độ văn hóa.

Đáp án đúng là: D

- Công dân được gọi nhập ngũ khi có đủ các tiêu chuẩn sau:

+ Lí lịch rõ ràng;

+ Chấp hành nghiêm đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước;

+ Đủ sức khỏe phục vụ tại ngũ theo quy định;

+ Trình độ văn hoá phù hợp.

Câu 15. Hằng năm, gọi công dân nhập ngũ một lần vào thời gian nào?

A. Tháng 11 hoặc tháng 12.

B. Tháng 1 hoặc tháng 2.

C. Tháng 2 hoặc tháng 3.

D. Tháng 4 hoặc tháng 5.

Đáp án đúng là: C

- Hằng năm, gọi công dân nhập ngũ một lần vàotháng Hai hoặc tháng Ba, trường hợp cần thiết vì lí do quốc phòng, an ninh thì được gọi công dân nhập ngũ lần thứ hai.

- Đối với địa phương có thảm hoạ hoặc dịch bệnh nguy hiểm thì được điều chỉnh thời gian gọi nhập ngũ.

Xem thêm các bộ Trắc nghiệm GDQP 11 (Kết nối tri thức) hay, có đáp án chi tiết:

Trắc nghiệm Bài 1: Bảo vệ chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

Trắc nghiệm Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Trắc nghiệm Bài 4: Một số vấn đề về vi phạm pháp luật bảo vệ môi trường

Trắc nghiệm Bài 5: Kiến thức phổ thông về phòng không nhân dân

Trắc nghiệm Bài 6: Giới thiệu một số loại súng bộ binh, thuốc nổ, vật cản và vũ khí tự tạo

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá