Sách bài tập GDQP AN 11 Bài 2 (Kết nối tri thức): Luật nghĩa vụ quân sự và trách nhiệm của học sinh | Giải SBT GDQP AN 11 Kết nối tri thức

140

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu lời giải Sách bài tập GDQP AN 11 Bài 2 (Kết nối tri thức): Luật nghĩa vụ quân sự và trách nhiệm của học sinh | Giải SBT GDQP AN 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi sách bài tập Giáo dục quốc phòng an ninh 11 Bài 2 từ đó học tốt môn Giáo dục quốc phòng an ninh 11.

Sách bài tập GDQP AN 11 Bài 2 (Kết nối tri thức): Luật nghĩa vụ quân sự và trách nhiệm của học sinh | Giải SBT GDQP AN 11 Kết nối tri thức

Câu 2.1 trang 12 SBT Giáo dục quốc phòng 11: Cho thông tin sau: “Công dân trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự, không phân biệt (....) phải thực hiện nghĩa vụ quân sự theo quy định của Luật Nghĩa vụ quân sự”.

Từ ngữ cần điền vào chỗ (...) trong câu trên để hoàn chỉnh quy định về thực hiện nghĩa vụ quân sự theo Luật Nghĩa vụ quân sự là:

A. dân tộc, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo, trình độ học vấn

B. dân tộc, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo, trình độ học vấn, nghề nghiệp

C. dân tộc, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo, trình độ học vấn, nghề nghiệp, nơi cư trú

D. dân tộc, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo, trình độ học vấn, nghề nghiệp, nơi cư trú, nơi làm việc

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Câu 2.2 trang 12 SBT Giáo dục quốc phòng 11: Theo quy định của Luật Nghĩa vụ quân sự, đối tượng đăng kí nghĩa vụ quân sự gồm:

A. công dân đủ 17 tuổi trở lên có ngành, nghề chuyên môn phù hợp yêu cầu của Quân đội nhân dân.

B. công dân nam đủ 18 tuổi trở lên có ngành, nghề chuyên môn phù hợp yêu cầu của Quân đội nhân dân.

C. công dân nam đủ 17 tuổi trở lên và công dân nữ đủ 18 tuổi trở lên.

D. công dân nữ đủ 18 tuổi trở lên có ngành, nghề chuyên môn phù hợp yêu cầu của Quân đội nhân dân và công dân nam đủ 17 tuổi trở lên.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Câu 2.3 trang 12 SBT Giáo dục quốc phòng 11: Trong các trường hợp sau, trường hợp nào được đăng kí nghĩa vụ quân sự?

A. Công dân nam đủ 17 tuổi trở lên nhưng đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự.

B. Công dân nam đủ 17 tuổi trở lên đang chấp hành hình phạt quản chế.

C. Công dân nam đủ 17 tuổi trở lên, đã chấp hành xong hình phạt tù nhưng chưa được xoá án tích.

D. Công dân nam đủ 17 tuổi trở lên đã bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn và được Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã cấp Giấy chứng nhận đã chấp hành xong quyết định áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Câu 2.4 trang 13 SBT Giáo dục quốc phòng 11: Hằng năm, Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp huyện ra lệnh gọi công dân đăng kí nghĩa vụ quân sự lần đầu vào

A. tháng Hai.

B. tháng Ba.

C. tháng Tư.

D. tháng Năm.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Câu 2.5 trang 13 SBT Giáo dục quốc phòng 11: Ban Chỉ huy quân sự cấp xã chuyển Lệnh gọi đăng kí nghĩa vụ quân sự đến công dân cư trú tại địa phương trước thời hạn đăng kí nghĩa vụ quân sự

A. 5 ngày.

B. 7 ngày.

C. 10 ngày.

D. 15 ngày.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Câu 2.6 trang 13 SBT Giáo dục quốc phòng 11: Học sinh trực tiếp đăng kí nghĩa vụ quân sự tại

A. Tổ dân phố hoặc thôn.

B. Ban Chỉ huy quân sự cấp xã.

C. Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện.

D. nhà trường nơi đang học.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Câu 2.7 trang 13 SBT Giáo dục quốc phòng 11: Công dân được gọi nhập ngũ khi

A. đủ 17 tuổi.

B. đủ 18 tuổi.

C. 17 tuổi.

D. 18 tuổi.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Câu 2.8 trang 13 SBT Giáo dục quốc phòng 11: Độ tuổi gọi nhập ngũ của công dân

A. từ đủ 17 tuổi đến hết 25 tuổi.

B. từ đủ 17 tuổi đến hết 27 tuổi.

C. từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi.

D. từ đủ 18 tuổi đến hết 27 tuổi.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Câu 2.9 trang 13 SBT Giáo dục quốc phòng 11: Công dân được đào tạo trình độ cao đẳng, đại học đã được tạm hoãn gọi nhập ngũ thì độ tuổi gọi nhập ngũ đến

A. hết 25 tuổi.

B. hết 26 tuổi.

C. hết 27 tuổi.

D. hết 28 tuổi.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Câu 2.10 trang 13 SBT Giáo dục quốc phòng 11: Cho thông tin sau: “Công dân được gọi nhập ngũ khi có đủ các tiêu chuẩn sau: lí lịch rõ ràng; chấp hành nghiêm đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; (.....); trình độ văn hoá phù hợp”.

Từ ngữ cần điền vào chỗ (.....) trong câu trên để hoàn chỉnh quy định về tiêu chuẩn công dân được gọi nhập ngũ theo quy định tại Luật Nghĩa vụ quân sự là:

A. đủ sức khoẻ phục vụ tại ngũ theo quy định

B. đủ sức khoẻ

C. đủ sức khoẻ phục vụ trong quân đội

D. đủ sức khoẻ làm chiến sĩ

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Câu 2.11 trang 13 SBT Giáo dục quốc phòng 11: Hồ sơ đăng kí nghĩa vụ quân sự lần đầu gồm:

A. Phiếu tự khai sức khoẻ nghĩa vụ quân sự; bản chụp căn cước công dân hoặc giấy chứng minh nhân dân hoặc giấy khai sinh.

B. Bản chụp học bạ học sinh, Phiếu tự khai sức khoẻ nghĩa vụ quân sự.

C. Phiếu tự khai sức khoẻ nghĩa vụ quân sự, bản chụp Sổ danh sách công dân nam đủ 17 tuổi trong năm.

D. Phiếu tự khai sức khoẻ nghĩa vụ quân sự, bản chụp Sổ đăng kí công dân sẵn sàng nhập ngũ.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Câu 2.12 trang 14 SBT Giáo dục quốc phòng 11Hằng năm, công dân thuộc diện gọi nhập ngũ được gọi khám sức khoẻ trong khoảng thời gian

A. từ ngày 01 tháng 10 đến hết ngày 30 tháng 11.

B. từ ngày 01 tháng 11 đến hết ngày 30 tháng 11.

C. từ ngày 01 tháng 11 đến hết ngày 31 tháng 12.

D. từ ngày 01 tháng 12 đến hết ngày 31 tháng 12.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Câu 2.13 trang 14 SBT Giáo dục quốc phòng 11Hằng năm, gọi công dân nhập ngũ một lần vào

A. tháng Một.

B. tháng Hai.

C. tháng Một hoặc tháng Hai.

D. tháng Hai hoặc tháng Ba.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Câu 2.14 trang 14 SBT Giáo dục quốc phòng 11Hằng năm, gọi công dân nhập ngũ lần thứ hai trong trường hợp cần thiết vì lí do

A. quốc phòng, an ninh.

B. xảy ra thảm hoạ.

C. dịch bệnh nguy hiểm.

D. dịch bệnh.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Câu 2.15 trang 14 SBT Giáo dục quốc phòng 11Công dân được tạm hoãn gọi nhập ngũ nếu là một con của bệnh binh, người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động

A. từ 21 % đến 40 %.

B. từ 41 % đến 60 %.

C. từ 61 % đến 80 %.

D. từ 81 % trở lên.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Câu 2.16 trang 14 SBT Giáo dục quốc phòng 11Công dân được miễn gọi nhập ngũ nếu là một con của

A. bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 61 % trở lên.

B. bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 81 % trở lên.

C. người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 61 % trở lên.

D. người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 41 % trở lên.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Câu 2.17 trang 14 SBT Giáo dục quốc phòng 11Công dân được miễn gọi nhập ngũ nếu là một con của

A. người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 81 % trở lên.

B. người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 61 % trở lên.

C. bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 61 % trở lên.

D. bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 41 % trở lên.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Câu 2.18 trang 15 SBT Giáo dục quốc phòng 11Nối các thông tin ở hai cột dưới đây để được kết quả đúng.

Nối các thông tin ở hai cột dưới đây để được kết quả đúng

 

Lời giải:

Ghép các thông tin theo thứ tự sau:

1 - A, B, E, H;

2 - C, D, G

Câu 2.19 trang 15 SBT Giáo dục quốc phòng 11Công dân là dân quân thường trực được công nhận hoàn thành nghĩa vụ quân sự tại ngũ trong thời bình khi có ít nhất

A. 48 tháng phục vụ.

C. 24 tháng phục vụ.

B. 36 tháng phục vụ.

D. 18 tháng phục vụ.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Câu 2.20 trang 15 SBT Giáo dục quốc phòng 11Công dân được công nhận hoàn thành nghĩa vụ quân sự tại ngũ trong thời bình nếu hoàn thành nhiệm vụ tham gia Công an xã liên tục từ

A. đủ 60 tháng trở lên.

B. đủ 48 tháng trở lên.

C. đủ 36 tháng trở lên.

D. đủ 24 tháng trở lên.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Câu 2.21 trang 15 SBT Giáo dục quốc phòng 11Công dân được công nhận hoàn thành nghĩa vụ quân sự tại ngũ trong thời bình nếu phục vụ trên tàu kiểm ngư từ

A. đủ 48 tháng trở lên.

B. đủ 42 tháng trở lên.

C. đủ 36 tháng trở lên.

D. đủ 24 tháng trở lên.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Câu 2.22 trang 15 SBT Giáo dục quốc phòng 11Thời hạn phục vụ tại ngũ của hạ sĩ quan, binh sĩ trong thời bình là

A. 12 tháng.

B. 18 tháng.

C. 24 tháng.

D. 30 tháng.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Câu 2.23 trang 16 SBT Giáo dục quốc phòng 11Trong thời bình, trường hợp đang thực hiện nhiệm vụ phòng, chống dịch bệnh, thời hạn phục vụ tại ngũ của hạ sĩ quan, binh sĩ được kéo dài nhưng không quá

A. 3 tháng.

B. 6 tháng.

C. 9 tháng.

D. 12 tháng.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Câu 2.24 trang 16 SBT Giáo dục quốc phòng 11Năm nay anh Hoàn 25 tuổi. Anh đã hết thời hạn phục vụ tại ngũ và được xuất ngũ. Một năm sau, anh Hoàn tự nguyện đăng kí thực hiện nghĩa vụ quân sự lần 2 thì có được không? Vì sao?

Lời giải:

- Công dân thuộc một trong các trường hợp sau không được đăng kí nghĩa vụ quân sự:

+ Đang bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn hoặc đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc.

+ Bị tước quyền phục vụ trong lực lượng vũ trang nhân dân.

- Trường hợp anh Hoàn không thuộc một trong các trường hợp trên nên vẫn được đăng kí nghĩa vụ quân sự lần 2 nếu tự nguyện. Gợi ý: Thông tin liên quan ở trang 13 SGK.

Câu 2.25 trang 16 SBT Giáo dục quốc phòng 11Chế độ, chính sách của công dân trong thời gian đăng kí, khám, kiểm tra sức khoẻ nghĩa vụ quân sự được quy định tại

A. Nghị định số 13/2015/NĐ-CP ngày 19-02-2015 của Chính phủ.

B. Nghị định số 13/2016/NĐ-CP ngày 19-02-2016 của Chính phủ.

C. Nghị định số 13/2017/NĐ-CP ngày 19-02-2017 của Chính phủ.

D. Nghị định số 13/2018/NĐ-CP ngày 19-02-2018 của Chính phủ.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Câu 2.26 trang 16 SBT Giáo dục quốc phòng 11Một số chế độ, chính sách đối với hạ sĩ quan, binh sĩ phục vụ tại ngũ, xuất ngũ và thân nhân của hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ được quy định tại

A. Nghị định số 27/2014/NĐ-CP ngày 06-4-2014 của Chính phủ.

B. Nghị định số 27/2015/NĐ-CP ngày 06-4-2015 của Chính phủ.

C. Nghị định số 27/2016/NĐ-CP ngày 06-4-2016 của Chính phủ.

D. Nghị định số 27/2017/NĐ-CP ngày 06-4-2017 của Chính phủ.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Câu 2.27 trang 16 SBT Giáo dục quốc phòng 11Hai bạn Hào, Hùng đã đăng kí nghĩa vụ quân sự lần đầu và đủ tiêu chuẩn gọi nhập ngũ. Khi nhận được lệnh gọi kiểm tra, khám sức khoẻ, Hào lo lắng nói với Hùng: “Tớ muốn nhập ngũ sau khi tốt nghiệp trung học phổ thông nhưng theo quy định về cân nặng thì tớ thiếu 2 kg. Hay là hôm đi khám, tớ sẽ cho hai cục chì vào túi quần để tăng cân nặng”.

Nếu là Hùng, em sẽ xử trí như thế nào?

Lời giải:

Hành vi cho hai cục chì vào hai túi quần để tăng cân nặng là hành vi gian dối, một trong các hành vi bị nghiêm cấm trong thực hiện nghĩa vụ quân sự. Bạn Hùng có thể xử trí như sau: Trước hết giải thích cho bạn Hào hiểu rõ quy định về các hành vi bị nghiêm cấm trong thực hiện nghĩa vụ quân sự. Nếu bạn Hào cố tình thực hiện là vi phạm pháp luật.

- Tư vấn cho bạn Hào một số biện pháp rèn luyện sức khoẻ tuổi học đường để tăng cân tự nhiên, đảm bảo cân nặng tối thiểu theo quy định để được nhập ngũ.

Câu 2.28 trang 16 SBT Giáo dục quốc phòng 11Quân là cầu thủ đội bóng rổ của lớp. Qua nhiều vòng đấu loại, đội bóng của Quân vào được trận chung kết. Ngày diễn ra trận chung kết cũng là ngày ghi trong lệnh gọi khám sức khoẻ nghĩa vụ quân sự của Quân. Quân đắn đo: “Bỏ trận đấu thì tiếc quá, mình cứ thi đấu rồi hôm sau sẽ đi khám ngay. Chậm một ngày chắc không sao đâu. Vả lại, mới có lệnh gọi khám sức khoẻ, chưa phải lệnh gọi nhập ngữ”.

Em hãy tư vấn cho Quân.

Lời giải:

- Hành vi đi khám sức khoẻ chậm một ngày vi phạm quy định trong thực hiện nghĩa vụ quân sự, cụ thể: “Không có mặt đúng thời gian hoặc địa điểm kiểm tra, khám sức khoẻ mà không có lí do chính đáng”. Việc tham gia thi đấu bóng rổ không phải là lí do chính đáng để hoãn đi khám theo thời gian ghi trên lệnh gọi khám sức khoẻ nghĩa vụ quân sự.

- Quân nên đi khám sức khoẻ đúng thời gian quy định và có thể xin được khám trước để trở về tham gia trận đấu (nếu kịp).

Câu 2.29 trang 17 SBT Giáo dục quốc phòng 11Lâm và Huy thân nhau từ bé. Tốt nghiệp trung học phổ thông, hai bạn được gọi khám sức khoẻ nghĩa vụ quân sự và cùng nhận được lệnh gọi nhập ngũ. Tối nay, Lâm đi chào mọi người trong bản để sáng mai lên đường đến địa điểm giao nhận tân binh. Trời mưa to, Lâm không may bị trượt chân, một chân bị bong gân, không đi lại được. Huy nói với Lâm: “Cậu bị như vậy thì thuộc diện tạm hoãn nhập ngũ, tớ cũng xin tạm hoãn nhập ngũ đợt này, đợi cậu khỏi rồi mình cùng đi, một năm chắc có nhiều đợt gọi nhập ngữ”.

Nếu là Lâm, em sẽ xử trí như thế nào?

Lời giải:

- Trước hết, Lâm cần giải thích cho Huy hiểu rõ:

+ Cả Lâm và Huy không phải đối tượng tạm hoãn nhập ngũ; Lâm bị tai nạn là lí do chính đáng để không có mặt đúng thời gian, địa điểm ghi trong lệnh gọi nhập ngũ;

+ Huy không có lí do chính đáng nên nếu không đi tập trung sẽ bị xử phạt hành chính do không chấp hành lệnh gọi nhập ngũ; hằng năm, chỉ gọi nhập ngũ một lần.

+ Sau đó, Lâm cần xin giấy xác nhận của trạm y tế xã về tình trạng sức khoẻ của bản thân và gửi Ban Chỉ huy quân sự cấp xã nơi cư trú.

Câu 2.30 trang 17 SBT Giáo dục quốc phòng 11Quy định về thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân được nêu tại

A. Nghị định số 70/2016/NĐ-CP ngày 23-8-2016 của Chính phủ.

B. Nghị định số 70/2017/NĐ-CP ngày 23-8-2017 của Chính phủ.

C. Nghị định số 70/2018/NĐ-CP ngày 23-8-2018 của Chính phủ.

D. Nghị định số 70/2019/NĐ-CP ngày 23-8-2019 của Chính phủ.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Câu 2.31 trang 17 SBT Giáo dục quốc phòng 11Cho thông tin sau: “Công dân nữ trong độ tuổi gọi nhập ngũ đã đăng kí nghĩa vụ quân sự theo quy định của Luật Nghĩa vụ quân sự, có trình độ chuyên môn phù hợp với yêu cầu của Công an nhân dân, (.....) là đối tượng tuyển chọn công dân thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân”.

Từ ngữ cần điền vào chỗ (....) trong câu trên để hoàn chỉnh quy định về đối tượng tuyển chọn công dân nữ thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân là:

A. nếu tự nguyện

B. nếu Công an nhân dân có nhu cầu

C. nếu tự nguyện và Công an nhân dân có nhu cầu

D. nếu tự nguyện và Công an nhân dân yêu cầu

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Câu 2.32 trang 17 SBT Giáo dục quốc phòng 11Độ tuổi tuyển chọn công dân và ngành nghề cần thiết để tuyển chọn công dân nữ thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân do

A. Bộ trưởng Bộ Công an quy định cụ thể.

B. Cục trưởng Cục Tổ chức cán bộ Bộ Công an quy định cụ thể.

C. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định cụ thể.

D. Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định cụ thể.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Câu 2.33 trang 18 SBT Giáo dục quốc phòng 11Em hãy nhận xét các ý kiến sau:

- Bạn A. Công dân tham gia tuyển chọn để thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân cần có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông trở lên hoặc bằng tốt nghiệp trung học cơ sở (đối với công dân các xã miền núi, hải đảo, vùng đồng bào dân tộc thiểu số, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn).

- Bạn B. Công dân tham gia tuyển chọn để thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân cần có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông trở lên.

- Bạn C. Công dân tham gia tuyển chọn để thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân cần có bằng tốt nghiệp trung học cơ sở trở lên.

- Bạn D. Công dân tham gia tuyển chọn để thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân cần có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông trở lên hoặc là công dân các xã miền núi, hải đảo, vùng đồng bào dân tộc thiểu số, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.

Lời giải:

Ý kiến bạn A chính xác, ý kiến các bạn B, C, D không chính xác.

Câu 2.34 trang 18 SBT Giáo dục quốc phòng 11Hồ sơ tuyển chọn công dân thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân gồm:

A. Tờ khai đăng kí thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân; Phiếu tự khai sức khoẻ nghĩa vụ quân sự.

B. Tờ khai đăng kí thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân; Giấy chứng nhận đăng kí nghĩa vụ quân sự.

C. Tờ khai đăng kí thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân; Giấy chứng nhận đăng kí nghĩa vụ quân sự; bản chụp căn cước công dân hoặc giấy chứng minh nhân dân hoặc giấy khai sinh.

D. Giấy chứng nhận đăng kí nghĩa vụ quân sự; Phiếu tự khai sức khoẻ nghĩa vụ quân sự; bản chụp căn cước công dân hoặc giấy chứng minh nhân dân hoặc giấy khai sinh.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Câu 2.35 trang 18 SBT Giáo dục quốc phòng 11Việc sơ tuyển về chiều cao, cân nặng, hình thể của công dân là đối tượng tuyển chọn thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân được tổ chức bởi

A. Công an cấp xã.

B. Công an cấp huyện.

C. Trung tâm y tế huyện có phòng khám đa khoa.

D. Trạm y tế xã.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Câu 2.36 trang 19 SBT Giáo dục quốc phòng 11Việc tuyển chọn và gọi công dân thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân theo quy định được tiến hành bởi

A. Công an cấp huyện.

B. Công an cấp tỉnh.

C. Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện.

D. Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Câu 2.37 trang 19 SBT Giáo dục quốc phòng 11Chế độ, chính sách đối với công dân tham dự tuyển chọn thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân trong thời gian thực hiện khám sức khoẻ; hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong thời gian phục vụ tại ngũ và khi xuất ngũ được quy định tại

A. Nghị định số 70/2017/NĐ-CP ngày 23-8-2017 của Chính phủ.

B. Nghị định số 70/2018/NĐ-CP ngày 23-8-2018 của Chính phủ.

C. Nghị định số 70/2019/NĐ-CP ngày 23-8-2019 của Chính phủ.

D. Nghị định số 70/2020/NĐ-CP ngày 23-8-2020 của Chính phủ.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Câu 2.38 trang 19 SBT Giáo dục quốc phòng 11: a) Tìm các ô chữ ở 13 hàng ngang để có từ ngữ ở hàng 14 trong hình 2.1, biết từ ngữ ở mỗi hàng ngang được sử dụng trong Bài 2 SGK và thông tin sau:

Tìm các ô chữ ở 13 hàng ngang để có từ ngữ ở hàng 14 trong hình 2.1

 

a) Tìm các ô chữ ở 13 hàng ngang để có từ ngữ ở hàng 14 trong hình 2.1, biết từ ngữ ở mỗi hàng ngang được sử dụng trong Bài 2 SGK và thông tin sau:

- Hàng 1: Hành động ghi vào sổ của cơ quan quản lí để chính thức được công nhận cho hưởng quyền lợi hay làm nghĩa vụ nào đó (ví dụ: nghĩa vụ quân sự, kết hôn, khai sinh,...).

- Hàng 2: Khoảng thời gian hằng năm Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện ra lệnh gọi công dân đăng kí nghĩa vụ quân sự lần đầu.

- Hàng 3: Công việc mà công dân thuộc diện gọi nhập ngũ được gọi thực hiện từ ngày 01 tháng 11 đến hết ngày 31 tháng 12 hằng năm.

- Hàng 4: Từ chỉ quân nhân có cấp bậc quân hàm: binh nhất, binh nhì và thời hạn phục vụ tại ngũ trong thời bình là 24 tháng.

- Hàng 5: Từ chỉ việc góp phần hoạt động của mình vào hoạt động của một tổ chức chung nào đó.

- Hàng 6: Lệnh cần phải ban hành trong tình trạng chiến tranh hoặc tình trạng khẩn cấp về quốc phòng.

- Hàng 7: Một trong những nghĩa vụ phục vụ của công dân nam trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự.

- Hàng 8: Từ chỉ quân nhân có cấp bậc quân hàm: thượng sĩ, trung sĩ, hạ sĩ và thời hạn phục vụ tại ngũ trong thời bình là 24 tháng.

- Hàng 9: Việc hạ sĩ quan, binh sĩ thôi phục vụ tại ngũ trong Quân đội nhân dân và lực lượng Cảnh sát biển.

- Hàng 10: Một thành phần trong lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam.

- Hàng 11: Việc công dân vào phục vụ có thời hạn trong lực lượng thường trực của Quân đội nhân dân, lực lượng Cảnh sát biển và Công an nhân dân.

- Hàng 12: Danh từ chỉ hệ thống nguyên tắc có chủ ý hướng dẫn các quyết định và đạt được các kết quả hợp lí.

- Hàng 13: Động từ chỉ việc làm cho (ví dụ: ước mơ, kế hoạch,...) trở thành sự thật bằng những việc làm hoặc hành động cụ thể.

Lời giải:

♦ a) Các ô chữ cần tìm là:

Tìm các ô chữ ở 13 hàng ngang để có từ ngữ ở hàng 14 trong hình 2.1

♦ b) Thông điệp hình 2.1: Công dân trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự, không phân biệt dân tộc, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo, trình độ học vấn, nghề nghiệp, nơi cư trú phải thực hiện nghĩa vụ quân sự theo quy định của Luật Nghĩa vụ quân sự.

Xem thêm các bài giải sách bài tập Giáo dục quốc phòng an ninh 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Bài 1: Bảo vệ chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Bài 4: Một số vấn đề về vi phạm pháp luật bảo vệ môi trường

Bài 5: Kiến thức phổ thông về phòng không nhân dân

Bài 6: Giới thiệu một số loại súng bộ binh, thuốc nổ, vật cản và vũ khí tự tạo

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá