Sách bài tập GDQP AN 11 Bài 1 (Kết nối tri thức): Bảo vệ chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam | Giải SBT GDQP AN 11 Kết nối tri thức

316

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu lời giải Sách bài tập GDQP AN 11 Bài 1 (Kết nối tri thức): Bảo vệ chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam | Giải SBT GDQP AN 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi sách bài tập Giáo dục quốc phòng an ninh 11 Bài 1 từ đó học tốt môn Giáo dục quốc phòng an ninh 11.

Sách bài tập GDQP AN 11 Bài 1 (Kết nối tri thức): Bảo vệ chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam | Giải SBT GDQP AN 11 Kết nối tri thức

Câu 1.1 trang 5 SBT Giáo dục quốc phòng 11: Cho các từ ngữ: “trật tự, kỉ cương, an toàn, lành mạnh” (1); “Đảng, Nhà nước, nhân dân” (2); “hoà bình, ổn định chính trị” (3) và thông tin sau: “Bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc, bảo vệ (X), chế độ xã hội chủ nghĩa, nền văn hoá và lợi ích quốc gia - dân tộc; giữ vững môi trường (Y), an ninh quốc gia, an ninh con người; xây dựng xã hội (Z) để phát triển đất nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa”.

Từ ngữ cần điền tương ứng vào chỗ (X), (Y), (Z) trong câu trên để hoàn chỉnh nội dung về mục tiêu Chiến lược bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa trong tình hình mới là:

A. X-2, Y-3, Z-1

B. X-1, Y-2, ZC. X-3, Y-1, Z-2

D. X-2, Y-1, Z-3

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Câu 1.2 trang 5 SBT Giáo dục quốc phòng 11Bạn A cho rằng mục tiêu quan trọng nhất của Chiến lược bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa là bảo vệ vững chắc chế độ xã hội chủ nghĩa, bạn B lại cho rằng mục tiêu quan trọng nhất là bảo vệ lợi ích quốc gia - dân tộc. Em hãy nhận xét ý kiến của hai bạn.

Lời giải:

- Ý kiến mỗi bạn đúng một phần, vì bảo vệ vững chắc chế độ xã hội chủ nghĩa và bảo vệ lợi ích quốc gia - dân tộc đều quan trọng như nhau.

Câu 1.3 trang 5 SBT Giáo dục quốc phòng 11Cho thông tin sau: “Một nội dung về quan điểm Chiến lược bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa trong tình hình mới là giữ vững (.....) đối với sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc”.

Có một số ý kiến sau về từ ngữ cần điền vào chỗ (.....) trong câu trên:

- Bạn A: sự lãnh đạo trực tiếp của Đảng

- Bạn B: sự lãnh đạo tuyệt đối của Đảng

- Bạn C: sự lãnh đạo trực tiếp, tuyệt đối về mọi mặt của Đảng

- Bạn D: sự lãnh đạo tuyệt đối, toàn diện về mọi mặt của Đảng

Em hãy nhận xét các ý kiến trên.

Lời giải:

Ý kiến các bạn A, B, D đúng một phần.

- Ý kiến bạn C đầy đủ và chính xác.

Câu 1.4 trang 6 SBT Giáo dục quốc phòng 11Cho thông tin sau: Chiến lược bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa trong tình hình mới nêu: Những ai tôn trọng (....), thiết lập và mở rộng quan hệ hữu nghị, hợp tác bình đẳng, cùng có lợi với Việt Nam đều là đối tác.

Có một số ý kiến sau về từ ngữ cần điền vào chỗ (.....) trong câu trên:

- Bạn A: độc lập, chủ quyền

- Bạn B: độc lập, tự do

- Bạn C: độc lập, tự quyết, tự do

- Bạn D: độc lập, chủ quyền, tự do

Em hãy nhận xét các ý kiến trên.

Lời giải:

- Ý kiến các bạn B, C, D đúng một phần.

- Ý kiến bạn A đầy đủ và chính xác.

Câu 1.5 trang 6 SBT Giáo dục quốc phòng 11Cho thông tin sau: “Chiến lược bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa trong tình hình mới nêu: Bất kì thế lực nào có âm mưu và hành động chống phá (.....) trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc đều là đối tượng của chúng ta”.

Có một số ý kiến sau về từ ngữ cần điền vào chỗ (....) trong câu trên:

- Bạn A: hoà bình của nước ta

- Bạn B: độc lập, tự do của nước ta

- Bạn C: mục tiêu của nước ta

- Bạn D: chế độ xã hội chủ nghĩa của nước ta

Em hãy nhận xét các ý kiến trên.

Lời giải:

- Ý kiến các bạn A, B, D không đúng.

- Ý kiến bạn C chính xác.

Câu 1.6 trang 6 SBT Giáo dục quốc phòng 11Chiến lược bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa trong tình hình mới nêu: Những ai tôn trọng độc lập, chủ quyền, thiết lập và mở rộng quan hệ hữu nghị, hợp tác bình đăng, cùng có lợi với Việt Nam đều là (.....). Có một số ý kiến sau về từ ngữ cần điền vào chỗ (.....) trong câu trên:

- Bạn A: đối tác

- Bạn B: đối tượng

- Bạn C: bạn bè

- Bạn D: đồng chí

Em hãy nhận xét các ý kiến trên.

Lời giải:

- Ý kiến các bạn B, C, D không đúng.

- Ý kiến bạn A chính xác.

Câu 1.7 trang 6 SBT Giáo dục quốc phòng 11Chiến lược bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa trong tình hình mới nêu: Bất kì thế lực nào có âm mưu và hành động chống phá mục tiêu của nước ta trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc đều là (.....). Có một số ý kiến sau về từ ngữ cần điền vào chỗ (.....) trong câu trên:

- Bạn A: kẻ thù của chúng ta

- Bạn B: thù địch của chúng ta

- Bạn C: đối tượng của chúng ta

- Bạn D: đối thủ của chúng ta

Em hãy nhận xét các ý kiến trên.

Lời giải:

- Ý kiến các bạn A, B, D không đúng.

- Ý kiến bạn C chính xác.

Câu 1.8 trang 7 SBT Giáo dục quốc phòng 11Nối các thông tin ở hai cột dưới đây để được kết quả đúng.

Nối các thông tin ở hai cột dưới đây để được kết quả đúng

 

Lời giải:

Ghép các thông tin theo thứ tự sau:

1 − A, D;

2 - B, C, E

Câu 1.9 trang 7 SBT Giáo dục quốc phòng 11Công ước Liên hợp quốc về Luật Biển năm 1982 quy định về

A. ranh giới lãnh hải, vùng tiếp giáp, thềm lục địa; giải quyết các tranh chấp trên biển; bảo vệ môi trường biển.

B. ranh giới lãnh hải, vùng tiếp giáp, thềm lục địa; vùng biển dùng chung giải quyết các tranh chấp trên biển; bảo vệ môi trường biển.

C. ranh giới lãnh hải, vùng tiếp giáp, thềm lục địa; vùng biển dùng chung; bảo vệ môi trường biển.

D. ranh giới lãnh hải, vùng tiếp giáp, thềm lục địa; vùng biển dùng chung; giải quyết các tranh chấp trên biển.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Câu 1.10 trang 7 SBT Giáo dục quốc phòng 11Công ước Liên hợp quốc về Luật Biển năm 1982 gồm:

A. 320 điều và 9 phụ lục.

B. 321 điều và 8 phụ lục.

C. 322 điều và 7 phụ lục.

D. 323 điều và 6 phụ lục.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Câu 1.11 trang 8 SBT Giáo dục quốc phòng 11Em hãy nhận xét các ý kiến sau: - Bạn A: Việc Quốc hội phê chuẩn Công ước của Liên hợp quốc về Luật Biển năm 1982 đã khẳng định chủ quyền của nước ta đối với các vùng nội thuỷ, lãnh hải; hai quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa.

- Bạn B: Việc Quốc hội phê chuẩn Công ước của Liên hợp quốc về Luật Biển năm 1982 đã khẳng định quyền chủ quyền và quyền tài phán quốc gia đối với vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa Việt Nam.

Lời giải:

- Ý kiến mỗi bạn chỉ đúng một phần. Nếu gộp ý kiến của hai bạn thì thể hiện đầy đủ ý nghĩa việc Quốc hội phê chuẩn Công ước của Liên hợp quốc về Luật Biển năm 1982.

Câu 1.12 trang 8 SBT Giáo dục quốc phòng 11Luật Biển Việt Nam gồm:

A. 6 chương, 54 điều.

B. 7 chương, 55 điều.

C. 8 chương, 56 điều.

D. 9 chương, 57 điều.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Câu 1.13 trang 8 SBT Giáo dục quốc phòng 11Luật Biển Việt Nam được Quốc hội thông qua

A. ngày 21-6-2011 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01-01-2012.

B. ngày 21-6-2012 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01-01-2013.

C. ngày 21-6-2013 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01-01-2014.

D. ngày 21-6-2014 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01-01-2015.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Câu 1.14 trang 8 SBT Giáo dục quốc phòng 11Cho thông tin sau: “Vùng biển Việt Nam bao gồm nội thuỷ, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa thuộc (.....) của Việt Nam, được xác định theo pháp luật Việt Nam, điều ước quốc tế về biên giới lãnh thổ mà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên và phù hợp với Công ước của Liên hợp quốc về Luật Biển năm 1982”.

Có một số ý kiến sau về từ ngữ cần điền vào chỗ (....) trong câu trên:

- Bạn A: chủ quyền và quyền chủ quyền quốc gia

- Bạn B: quyền chủ quyền và quyền tài phán quốc gia

- Bạn C: chủ quyền, quyền chủ quyền và quyền tài phán quốc gia

- Bạn D: chủ quyền, quyền chủ quyền, quyền tài phán quốc gia và lãnh thổ

Em hãy nhận xét các ý kiến trên.

Lời giải:

- Ý kiến các bạn A, B, D đúng một phần.

- Ý kiến bạn C đầy đủ và chính xác.

Câu 1.15 trang 8 SBT Giáo dục quốc phòng 11Cho thông tin sau: “Luật Biển Việt Nam quy định đường cơ sở, nội thuỷ, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế, thềm lục địa, (….) thuộc chủ quyền, quyền chủ quyền, quyền tài phán quốc gia của Việt Nam; hoạt động trong vùng biển Việt Nam; phát triển kinh tế biển; quản lí và bảo vệ biển, đảo”.

Có một số ý kiến sau về từ ngữ cần điền vào chỗ (....) trong câu trên:

- Bạn A: các đảo, quần đảo

- Bạn B: các đảo, bán đảo và quần đảo

- Bạn C: các đảo, quần đảo Hoàng Sa, quần đảo Trường Sa và bán đảo

- Bạn D: các đảo, quần đảo Hoàng Sa, quần đảo Trường Sa và quần đảo khác

Em hãy nhận xét các ý kiến trên.

Lời giải:

- Ý kiến các bạn A, B, C đúng một phần.

- Ý kiến bạn D đầy đủ và chính xác.

Câu 1.16 trang 9 SBT Giáo dục quốc phòng 11Lãnh hải là vùng biển tính từ đường cơ sở ra phía biển là

A. 12 hải lí.

B. 24 hải lí.

C. 188 hải lí.

D. 388 hải lí.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Câu 1.17 trang 9 SBT Giáo dục quốc phòng 11Vùng tiếp giáp lãnh hải là vùng biển tiếp liền và nằm ngoài lãnh hải Việt Nam, có chiều rộng tính từ ranh giới ngoài của lãnh hải là

A. 12 hải lí.

B. 212 hải lí.

C. 224 hải lí.

D. 350 hải lí

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Câu 1.18 trang 9 SBT Giáo dục quốc phòng 11Vùng đặc quyền kinh tế là vùng biển tiếp liền và nằm ngoài lãnh hải Việt Nam, hợp với lãnh hải thành một vùng biển có chiều rộng tính từ đường cơ sở là

A. 212 hải lí.

B. 200 hải lí.

C. 224 hải lí.

D. 350 hải lí.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Câu 1.19 trang 9 SBT Giáo dục quốc phòng 11Ranh giới ngoài thềm lục địa cách đường cơ sở không quá

A. 24 hải lí.

B. 200 hải lí.

C. 224 hải lí.

D. 350 hải lí.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Câu 1.20 trang 9 SBT Giáo dục quốc phòng 11Hình 1.1 là sơ đồ trống mô tả các vùng biển thuộc chủ quyền, quyền chủ quyền và quyền tài phán quốc gia của Việt Nam. Em hãy ghi các thông tin chú thích để hoàn chỉnh sơ đồ này.

Hình 1.1 là sơ đồ trống mô tả các vùng biển thuộc chủ quyền, quyền chủ quyền

 

 

Lời giải:

- Chú thích:

(1) Đường bờ biển

(2) Đường cơ sở

(3) Biên giới quốc gia trên biển

(4) Ranh giới ngoài vùng tiếp giáp lãnh hải

(5) Ranh giới ngoài vùng đặc quyền kinh tế

(6) Ranh giới ngoài thềm lục địa

Câu 1.21 trang 10 SBT Giáo dục quốc phòng 11Em hãy kể tên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ở nước ta:

a) Có khu vực biên giới trên biển mà không có khu vực biên giới trên đất liền.

b) Có khu vực biên giới trên đất liền mà không có khu vực biên giới trên biển.

Lời giải:

- Tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có khu vực biên giới trên biển mà không có khu vực biên giới trên đất liền: Cà Mau, Bạc Liêu, Sóc Trăng, Trà Vinh, Bến Tre, Tiền Giang, Thành phố Hồ Chí Minh, Bà Rịa - Vũng Tàu, Bình Thuận, Ninh Thuận, Khánh Hoà, Phú Yên, Bình Định, Quảng Ngãi, Đà Nẵng, Ninh Bình, Nam Định, Thái Bình, Hải Phòng.

- Tỉnh có khu vực biên giới trên đất liền mà không có khu vực biên giới trên biển: Sơn La, Điện Biên, Lai Châu, Lào Cai, Hà Giang, Cao Bằng, Lạng Sơn, Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông, Bình Phước, Tây Ninh, Long An, Đồng Tháp, An Giang.

Câu 1.22 trang 10 SBT Giáo dục quốc phòng 11Nối các thông tin ở hai cột dưới đây để được kết quả đúng.

Nối các thông tin ở hai cột dưới đây để được kết quả đúng

Lời giải:

Ghép các thông tin theo thứ tự sau:

1 − D

2 - C

3 - B

4 - A

5 - E

Câu 1.23 trang 10 SBT Giáo dục quốc phòng 11Khu vực biên giới trên không gồm phần không gian dọc theo biên giới quốc gia có chiều rộng tính từ biên giới quốc gia trở vào là

A. 25 km.

B. 20 km.

C. 15 km.

D. 10 km.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Câu 1.24 trang 10 SBT Giáo dục quốc phòng 11Minh cùng nhóm bạn đi tham quan một xã có khu vực biên giới trên đất liền. Minh định rủ cả nhóm đến mốc quốc giới, rồi dùng flycam chụp ảnh từ trên cao, cho flycam bay qua biên giới quốc gia trên không để chụp được cả hình ảnh bên nước bạn.

Em hãy tư vấn cho Minh.

Lời giải:

- Một trong những nội dung quy định về hành vi bị nghiêm cấm trong bảo vệ biên giới quốc gia của Việt Nam là: “Bay vào khu vực cấm bay; bắn, phóng, thả, đưa qua biên giới quốc gia trên không phương tiện bay, vật thể, các chất gây hại hoặc có nguy cơ gây hại cho quốc phòng, an ninh, kinh tế, sức khoẻ của nhân dân, môi trường, an toàn hàng không và trật tự, an toàn xã hội ở khu vực biên giới”. => Như vậy, dùng flycam chụp ảnh từ trên cao, cho flycam bay qua biên giới quốc gia trên không để chụp được cả hình ảnh bên nước bạn là hành vi bị nghiêm cấm.

Câu 1.25 trang 10 SBT Giáo dục quốc phòng 11Nhà bạn Kiên ở gần Ngã ba Đông Dương thuộc xã Bờ Y, huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum. Sáng nay, có một khách du lịch nói với Kiên: “Lần đầu tiên mình được đến nơi huyền thoại “một con gà gáy, cả ba nước đều nghe”. Bạn có thể giúp mình đi đường tắt sang Campuchia và Lào để chụp ảnh kỉ niệm được không? Chụp xong ta sẽ quay về ngay”.

Nếu là Kiên, em sẽ xử trí như thế nào?

Lời giải:

- Kiên cần giải thích cho người khách hiểu một trong những hành vi bị nghiêm cấm trong bảo vệ biên giới quốc gia của Việt Nam là “qua lại trái phép biên giới quốc gia”, khách du lịch có thể làm thủ tục qua biên giới tại cửa khẩu Bờ Y.

Câu 1.26 trang 11 SBT Giáo dục quốc phòng 11Ngày truyền thống của Bộ đội biên phòng cũng là Ngày biên phòng toàn dân là

A. ngày 02 tháng 3 hằng năm.

B. ngày 03 tháng 3 hằng năm.

C. ngày 04 tháng 3 hằng năm.

D. ngày 05 tháng 3 hằng năm.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Câu 1.27 trang 11 SBT Giáo dục quốc phòng 11: a) Tìm các ô chữ ở 8 hàng ngang để có từ ngữ ở hàng dọc 9) trong hình 1.2, biết từ ngữ ở mỗi hàng ngang được sử dụng trong Bài 1 SGK và thông tin sau:

Tìm các ô chữ ở 8 hàng ngang để có từ ngữ ở hàng dọc 9) trong hình 1.2

- Hàng 1: Vùng nước tiếp giáp với bờ biển, ở phía trong đường cơ sở và là bộ phận lãnh thổ của Việt Nam.

- Hàng 2: Từ chỉ đường phân giới hạn giữa hai bên.

- Hàng 3: Sự thoả thuận bằng văn bản được kí kết nhân danh Nhà nước hoặc Chính phủ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam với bên kí kết nước ngoài, làm phát sinh, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam theo pháp luật quốc tế.

- Hàng 4: Khái niệm làm căn cứ để từ đó tính chiều rộng lãnh hải Việt Nam.

- Hàng 5: Vùng biển có chiều rộng 12 hải lí tính từ đường cơ sở ra phía biển.

- Hàng 6: Từ chỉ sự liền kề, giáp nhau.

- Hàng 7: Tên một quần đảo thuộc chủ quyền, quyền chủ quyền, quyền tài phán quốc gia của Việt Nam và được quy định trong Luật Biển Việt Nam.

- Hàng 8: Tên của nước ta trên bản đồ thế giới hiện nay.

b) Nêu thông điệp của hình 1.2 sau khi tìm được các ô chữ.

Lời giải:

♦ Yêu cầu a) Các ô chữ cần tìm là:

Tìm các ô chữ ở 8 hàng ngang để có từ ngữ ở hàng dọc 9) trong hình 1.2

♦ Yêu cầu b) Thông điệp hình 1.2: Hai quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa là của Việt Nam.

Xem thêm các bài giải sách bài tập Giáo dục quốc phòng an ninh 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Bài 2: Luật nghĩa vụ quân sự và trách nhiệm của học sinh

Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Bài 4: Một số vấn đề về vi phạm pháp luật bảo vệ môi trường

Bài 5: Kiến thức phổ thông về phòng không nhân dân

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá