Toptailieu.vn xin giới thiệu 15 câu trắc nghiệm GDQP 11 Bài 1: Bảo vệ chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam sách Kết nối tri thức. Bài viết gồm 15 câu hỏi trắc nghiệm với đầy đủ các mức độ và có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn luyện kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài trắc nghiệm GDQP 11. Bên cạnh đó là phần tóm tắt nội dung chính lý thuyết Bài 1: Bảo vệ chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam đầy đủ và chính xác nhất. Mời các bạn đón xem:
15 câu trắc nghiệm GDQP 11 (Kết nối tri thức) Bài 1: Bảo vệ chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Câu 1. Theo quy định trong Luật Biển Việt Nam năm 2012: vùng biển quốc tế là tất cả các vùng biển nằm ngoài vùng đặc quyền kinh tế của Việt Nam và các quốc gia khác, nhưng không bao gồm
A. vùng nội thủy và tiếp giáp lãnh hải.
B. lãnh hải và vùng tiếp giáp lãnh hải.
C. thềm lục địa và lòng đất dưới đáy biển.
D. đáy biển và lòng đất dưới đáy biển.
Đáp án đúng là: D
Theo quy định trong Luật Biển Việt Nam năm 2012: vùng biển quốc tế là tất cả các vùng biển nằm ngoài vùng đặc quyền kinh tế của Việt Nam và các quốc gia khác, nhưng không bao gồm đáy biển và lòng đất dưới đáy biển.
Câu 2. Vùng biển tiếp liền và nằm ngoài lãnh hải Việt Nam, hợp với lãnh hải thành một vùng biển có chiều rộng 200 hải lí tính từ đường cơ sở, được gọi là
A. nội thủy.
B. vùng tiếp giáp lãnh hải.
C. vùng đặc quyền kinh tế.
D. thềm lục địa.
Đáp án đúng là: C
Vùng đặc quyền kinh tế là vùng biển tiếp liền và nằm ngoài lãnh hải Việt Nam, hợp với lãnh hải thành một vùng biển có chiều rộng 200 hải lí tính từ đường cơ sở.
Câu 3. Ranh giới ngoài thềm lục địa cách đường cơ sở không quá
A. 350 hải lí.
B. 200 hải lí.
C. 12 hải lí.
D. 10 hải lí.
Đáp án đúng là: A
Ranh giới ngoài thềm lục địa cách đường cơ sở không quá 350 hải lí.
Câu 4. Lãnh hải là vùng biển có chiều rộng 12 hải lí tính từ
A. vùng nội thủy ra phía biển.
B. đường cơ sở ra phía biển.
C. ranh giới ngoài của lãnh hải.
D. ranh giới ngoài thềm lục địa.
Đáp án đúng là: B
Lãnh hải là vùng biển có chiều rộng 12 hải lí tính từ đường cơ sở ra phía biển.
Câu 5. Biên giới quốc gia trên đất liền được hoạch định và đánh dấu trên thực địa bằng
A. một mốc quốc giới duy nhất.
B. các tọa độ trên hải đồ.
C. hệ thống mốc quốc giới.
D. hệ tọa độ trên đất liền.
Đáp án đúng là: C
Biên giới quốc gia trên đất liền được hoạch định và đánh dấu trên thực địa bằng hệ thống mốc quốc giới.
Câu 6. “Mặt thẳng đứng từ biên giới quốc gia trên đất liền và biên giới quốc gia trên biển xuống lòng đất” - đó là nội dung của khái niệm nào sau đây?
A. Biên giới quốc gia trên biển.
B. Biên giới quốc gia trên không.
C. Biên giới quốc gia trên đất liền.
D. Biên giới quốc gia trong lòng đất.
Đáp án đúng là: D
Biên giới quốc gia trong lòng đất là mặt thẳng đứng từ biên giới quốc gia trên đất liền và biên giới quốc gia trên biển xuống lòng đất.
Câu 7. Việt Nam có hai quần đảo xa bờ là
A. Hoàng Sa và Thổ Chu.
B. Hoàng Sa và Trường Sa.
C. Trường Sa và Phú Quý.
D. Thổ Chu và Phú Quý.
Đáp án đúng là: B
Việt Nam có hai quần đảo xa bờ là Hoàng Sa và Trường Sa.
Câu 8. Đọc tình huống dưới đây và trả lời câu hỏi:
Tình huống: Nhà bạn A Páo ở khu vực biên giới. Hằng ngày A Páo đi chăn trâu sau giờ học. Khu vực gần nhà hết cỏ, A Páo phải lùa trâu ra sát bìa rừng, nơi có cột mốc biên giới. Bên kia cột mốc có bãi cỏ xanh tốt, A Páo định lùa trâu sang đó, hễ trâu ăn no là quay về Việt Nam ngay.
Câu hỏi: Trong trường hợp này, nếu là bạn thân của A Páo, em nên lựa chọn cách ứng xử nào sau đây?
A. Mặc kệ, vì đó không phải là việc của mình.
B. Khuyến khích A Páo nên thực hiện hành vi đó.
C. Khuyên A Páo không nên thực hiện hành vi đó.
D. Cùng với A Páo lùa trâu sang bên kia biên giới.
Đáp án đúng là: C
A Páo không nên thực hiện hành động: lùa trâu sang bên kia cột mốc biên giới, vì đó là hành vi bị nghiêm cấm trong bảo vệ biên giới quốc gia Việt Nam.
Câu 9. Ở Việt Nam, Ngày biên phòng toàn dân được tổ chức vào
A. ngày 3/3 hằng năm.
B. ngày 18/3 hằng năm.
C. ngày 22/12 hằng năm.
D. ngày 7/5 hằng năm.
Đáp án đúng là: A
Khoản 1 Điều 23 Luật Biên phòng quy định: Ngày 03 tháng 3 hằng năm là ngày truyền thống của Bộ đội Biên phòng, Ngày biên phòng toàn dân.
Câu 10. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng trách nhiệm của công dân trong việc quản lí, xây dựng và bảo vệ biên giới quốc gia?
A. Chấp hành các quy định của pháp luật về biên giới quốc gia.
B. Xây dựng, giữ gìn trật tự an toàn xã hội ở khu vực biên giới.
C. Vận chuyển qua biên giới những văn hóa phẩm độc hại.
D. Tham gia phong trào tự quản đường biên, mốc quốc giới.
Đáp án đúng là: C
- Trách nhiệm của công dân trong việc quản lí, xây dựng và bảo vệ biên giới quốc gia:
+ Chấp hành các quy định của pháp luật về biên giới quốc gia.
+ Xây dựng, giữ gìn trật tự an toàn xã hội ở khu vực biên giới.
+ Tham gia phong trào tự quản đường biên, mốc quốc giới.
Câu 11. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng mục tiêu của Đảng về Chiến lược bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa trong tình hình mới?
A. Phát huy cao nhất sức mạnh của dân tộc kết hợp với sức mạnh của thời đại.
B. Bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc.
C. Quán triệt đường lối độc lập, tự chủ; đồng thời chủ động tích cực hội nhập quốc tế.
D. Luôn nhất quán và kiên định mục tiêu độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội.
Đáp án đúng là: B
- Mục tiêu của Đảng về Chiến lược bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa trong tình hình mới:
+ Bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc;
+ Bảo vệ Đảng, Nhà nước, nhân dân, chế độ xã hội chủ nghĩa, nền văn hoá và lợi ích quốc gia - dân tộc;
+ Giữ vững môi trường hòa bình, ổn định chính trị, an ninh quốc gia, an ninh con người;
+ Xây dựng xã hội trật tự, kỉ cương, an toàn, lành mạnh để phát triển đất nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
Câu 12. Hành vi nào dưới đây bị nghiêm cấm trong bảo vệ biên giới quốc gia của Việt Nam?
A. Phá hoại an ninh, trật tự, an toàn xã hội ở khu vực biên giới.
B. Bảo vệ môi trường, tài nguyên thiên nhiên và lợi ích quốc gia.
C. Vận chuyển qua biên giới hàng hóa mà nhà nước không cấm.
D. Tố giác những hành vi gây hư hại, làm xê dịch mốc quốc giới.
Đáp án đúng là: A
- Hành vi bị nghiêm cấm trong bảo vệ biên giới quốc gia của Việt Nam là: phá hoại an ninh, trật tự, an toàn xã hội ở khu vực biên giới.
Câu 13. Bất kì thế lực nào có âm mưu và hành động chống phá mục tiêu của Việt Nam trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc đều là
A. đối tác.
B. đối tượng.
C. đồng đội.
D. đồng minh.
Đáp án đúng là: B
- Bất kì thế lực nào có âm mưu và hành động chống phá mục tiêu của Việt Nam trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc đều là đối tượng;
- Những ai tôn trọng độc lập, chủ quyền, thiết lập và mở rộng quan hệ hữu nghị, hợp tác bình đẳng, cùng có lợi với Việt Nam đều là đối tác.
Câu 14. Luật Biển Việt Nam năm 2012 bao gồm
A. 320 điều và 9 phụ lục.
B. 7 chương với 55 điều.
C. 9 chương với 62 điều.
D. 36 điều và 8 phụ lục.
Đáp án đúng là: B
- Luật Biển Việt Nam gồm 7 chương, 55 điều, quy định về:
+ Đường cơ sở, nội thuỷ, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế, thềm lục địa, các đảo, quần đảo Hoàng Sa, quần đảo Trường Sa và quần đảo khác thuộc chủ quyền, quyền chủ quyền, quyền tài phán quốc gia của Việt Nam;
+ Hoạt động trong vùng biển Việt Nam;
+ Phát triển kinh tế biển;
+ Quản lí và bảo vệ biển, đảo.
Câu 15. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng quan điểm chỉ đạo của Đảng về Chiến lược bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa trong tình hình mới?
A. Giữ vững sự lãnh đạo trực tiếp, tuyệt đối về mọi mặt của Đảng.
B. Giữ vững môi trường hòa bình, ổn định để phát triển kinh tế - xã hội.
C. Chỉ chú trọng xây dựng sức mạnh của đất nước về văn hóa - xã hội.
D. Kết hợp chặt chẽ hai nhiệm vụ chiến lược xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
Đáp án đúng là: C
- Quan điểm chỉ đạo của Đảng về Chiến lược bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa trong tình hình mới:
+ Giữ vững sự lãnh đạo trực tiếp, tuyệt đối về mọi mặt của Đảng đối với sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc.
+ Giữ vững môi trường hòa bình, ổn định để phát triển kinh tế - xã hội là lợi ích cao nhất của đất nước.
+ Kết hợp chặt chẽ hai nhiệm vụ chiến lược xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Phát huy cao nhất sức mạnh của dân tộc kết hợp với sức mạnh của thời đại. Phát huy mạnh mẽ nội lực là nhân tố quyết định, đồng thời tranh thủ tối đa mọi thuận lợi từ bên ngoài.
+ Xây dựng sức mạnh tổng hợp của đất nước về chính trị, tư tưởng, kinh tế, xã hội, văn hoá, quốc phòng, an ninh, đối ngoại. Phát huy sức mạnh khối đại đoàn kết toàn dân tộc, của cả hệ thống chính trị, dưới sự lãnh đạo của Đảng, sự quản lí của Nhà nước, lực lượng vũ trang làm nòng cốt.
+ Quán triệt đường lối độc lập, tự chủ, đồng thời chủ động, tích cực hội nhập quốc tế. Kiên trị chính sách đối ngoại rộng mở, đa phương hoá, đa dạng hoá.
+ Vận dụng đúng đắn quan điểm về đối tác, đối tượng.
Xem thêm các bộ Trắc nghiệm GDQP 11 (Kết nối tri thức) hay, có đáp án chi tiết:
Trắc nghiệm Bài 2: Luật nghĩa vụ quân sự và trách nhiệm của học sinh
Trắc nghiệm Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế
Trắc nghiệm Bài 4: Một số vấn đề về vi phạm pháp luật bảo vệ môi trường
Trắc nghiệm Bài 5: Kiến thức phổ thông về phòng không nhân dân
Trắc nghiệm Bài 6: Giới thiệu một số loại súng bộ binh, thuốc nổ, vật cản và vũ khí tự tạo
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.