15 câu trắc nghiệm GDQP 11 (Kết nối tri thức) Bài 5: Kiến thức phổ thông về phòng không nhân dân

413

Toptailieu.vn xin giới thiệu 15 câu trắc nghiệm GDQP 11 Bài 5: Kiến thức phổ thông về phòng không nhân dân sách Kết nối tri thức. Bài viết gồm 15 câu hỏi trắc nghiệm với đầy đủ các mức độ và có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn luyện kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài trắc nghiệm GDQP 11. Bên cạnh đó là phần tóm tắt nội dung chính lý thuyết Bài 5: Kiến thức phổ thông về phòng không nhân dân đầy đủ và chính xác nhất. Mời các bạn đón xem:

15 câu trắc nghiệm GDQP 11 (Kết nối tri thức) Bài 5: Kiến thức phổ thông về phòng không nhân dân

Câu 1. Trong việc thực hiện nhiệm vụ phòng không nhân dân, lực lượng nào giữ vai trò nòng cốt?

A. Bộ đội địa phương và dân quân tự vệ.

B. Bộ đội chủ lực và Bộ đội địa phương.

C. Dân quân tự vệ và bộ đội chủ lực.

D. Quân đội nhân dân và công an nhân dân.

Đáp án đúng là: A

Tổ chức, hoạt động phòng không nhân dân do hệ thống chính trị, toàn dân và lực lượng vũ trang thực hiện, trong đó Bộ đội địa phương và Dân quân tự vệ làm nòng cốt.

Câu 2. Hoạt động phòng không nhân dân không bao gồm lực lượng chuyên môn nào sau đây?

A. Lực lượng khắc phục hậu quả.

B. Lực lượng phục vụ chiến đấu.

C. Lực lượng đánh địch.

D. Lực lượng công an.

Đáp án đúng là: D

- Lực lượng chuyên môn phòng không nhân dân gồm:

+ Lực lượng trinh sát, quan sát phát hiện, thông báo, báo động phòng không;

+ Lực lượng nguy trang, sơ tán, phòng tránh;

+ Lực lượng đánh địch xâm nhập, tiến công đường không;

+ Lực lượng phục vụ chiến đấu, bảo đảm phòng không nhân dân;

+ Lực lượng khắc phục hậu quả, cứu hoả, cứu thương, cứu sập.

Câu 3. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng mục tiêu đánh phá của kẻ địch khi tiến công đường không vào lãnh thổ Việt Nam?

A. Trụ sở các cơ quan lãnh đạo của Đảng, Nhà nước và Chính phủ.

B. Đài phát thanh, truyền hình, trung tâm thông tin viễn thông.

C. Những địa phương vùng sâu, vùng xa, thưa thớt dân cư.

D. Bộ chỉ huy tác chiến chiến lược, chiến dịch.

Đáp án đúng là: C

- Khi tiến công đường không vào lãnh thổ Việt Nam, địch tập trung vào các mục tiêu chính sau:

+ Trụ sở các cơ quan lãnh đạo của Đảng, Nhà nước và Chính phủ;

+ Các sở chỉ huy tác chiến chiến lược, chiến dịch;

+ Các đài phát thanh, truyền hình;

+ Các khu công nghiệp quốc phòng và công nghiệp lớn, các nhà máy;

+ Các đầu mối giao thông, sân bay, bến cảng, kho tàng, cơ sở hậu cần, kĩ thuật;

+ Lực lượng phòng không, không quân, hải quân, các khu vực tập trung quân và vũ khí trang bị của ta.

Câu 4. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng các thủ đoạn của kẻ địch khi tiến công đường không vào lãnh thổ Việt Nam?

A. Tiến hành đánh phá đồng loạt, liên tục, ác liệt và chỉ diễn ra trong đêm tối.

B. Phối hợp với chiến tranh thông tin, chiến tranh tâm lí và các hoạt động khác.

C. Tăng cường hoạt động tình báo, trinh sát, nắm chắc các mục tiêu định tiến công.

D. Tiến công từ nhiều hướng, từ xa; giành và giữ quyền làm chủ trên không, trên biển.

Đáp án đúng là: A

- Những thủ đoạn của địch khi tiến công đường không vào lãnh thổ Việt Nam

+ Tăng cường hoạt động tình báo, trinh sát, nắm chắc các mục tiêu định tiến công;

+ Bí mật, bất ngờ thời điểm tiến công.

+ Tiến công từ nhiều hướng, từ xa, tiến hành đánh phá đồng loạt, liên tục, ác liệt cả ngày đêm;

+ Giành và giữ quyền làm chủ trên không, trên biển; Tiêu diệt, phá huỷ tiềm lực quốc phòng của ta;

+ Phối hợp với chiến tranh thông tin, chiến tranh tâm lí và các hoạt động khác.

Câu 5. Trong thời bình, Ban Chỉ đạo phòng không nhân dân được tổ chức thành lập ở mấy cấp?

A. 2 cấp (trung ương và quân khu).

B. 3 cấp (trung ương, quân khu và tỉnh).

C. 4 cấp (trung ương, quân khu, tỉnh và huyện).

D. 5 cấp (trung ương, quân khu, tỉnh, huyện và xã).

Đáp án đúng là: C

Trong thời bình, Ban Chỉ đạo phòng không nhân dân được thành lập ở 4 cấp là:

+ Cấp Trung ương.

+ Cấp quân khu;

+ Cấp tỉnh (tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương).

+ Cấp huyện (huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh).

Câu 6. Hoạt động phòng không nhân dân trong thời bình, không bao gồm hoạt động nào sau đây?

A. Xây dựng công trình phòng không nhân dân.

B. Tổ chức trinh sát, quan sát và thông báo, báo động.

C. Tổ chức huấn luyện, diễn tập phòng không nhân dân.

D. Tổ chức tuyên truyền, giáo dục về phòng không nhân dân.

Đáp án đúng là: B

- Các hoạt động phòng không nhân dân trong thời bình, gồm:

+ Thành lập Ban chỉ đạo và xây dựng kế hoạch phòng không nhân dân.

+ Xây dựng công trình phòng không nhân dân.

+ Tổ chức huấn luyện, diễn tập phòng không nhân dân.

+ Tổ chức tuyên truyền, giáo dục về phòng không nhân dân.

Câu 7. Hoạt động phòng không nhân dân thời chiến không bao gồm hoạt động nào sau đây?

A. Tổ chức sơ tán, phân tán phòng, tránh tiến công đường không của địch.

B. Tổ chức trinh sát, quan sát và thông báo, báo động phòng không nhân dân.

C. Xây dựng các kế hoạch, đề án, dự án phục vụ công tác phòng không nhân dân.

D. Tổ chức khắc phục hậu quả và những thiệt hại do địch tiến công đường không.

Đáp án đúng là: C

Hoạt động phòng không nhân dân thời chiến bao gồm:

+ Tổ chức trinh sát, quan sát và thông báo, báo động phòng không nhân dân.

+ Tổ chức sơ tán, phân tán phòng, tránh tiến công đường không của địch.

+ Tổ chức đánh địch tiến công đường không.

+ Tổ chức khắc phục hậu quả và những thiệt hại do địch tiến công đường không.

Câu 8. Trong hoạt động phòng không nhân dân thời chiến, việc sơ tán, phân tán đến khi tình hình ổn định được áp dụng đối với

A. lực lượng bám trụ ở những địa bàn trọng điểm về phòng không nhân dân.

B. trẻ em, người già yếu, phụ nữ mang thai ở vùng trọng điểm phòng không.

C. học sinh, sinh viên ở những vùng có nguy cơ địch tập trung bắn phá.

D. các khu vực có nguy cơ kẻ địch tập trung lực lượng đánh phá.

Đáp án đúng là: B

Trong hoạt động phòng không nhân dân thời chiến, việc sơ tán, phân tán đến khi tình hình ổn định được áp dụng đối với trẻ em, người già yếu, phụ nữ mang thai ở vùng trọng điểm phòng không.

Câu 9. Trong hoạt động phòng không nhân dân thời chiến, việc sơ tán, phân tán tại chỗ được áp dụng đối với

A. các khu vực có nguy cơ kẻ địch tập trung lực lượng đánh phá.

B. học sinh, sinh viên ở những vùng có nguy cơ địch tập trung bắn phá.

C. lực lượng bám trụ ở những địa bàn trọng điểm về phòng không nhân dân.

D. trẻ em, người già yếu, phụ nữ mang thai ở vùng trọng điểm phòng không.

Đáp án đúng là: C

Trong thời chiến, việc sơ tán, phân tán tại chỗ được áp dụng đối với lực lượng bám trụ ở những địa bàn trọng điểm về phòng không nhân dân để sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ đánh trả và khắc phục thiệt hại, hậu quả sau khi địch tiến công đường không.

Câu 10. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng trách nhiệm của công dân trong việc thực hiện phòng không nhân dân?

A. Thực hiện nghiêm các văn bản pháp luật về phòng không nhân dân ở địa phương.

B. Tham gia huấn luyện, diễn tập và thực hiện các nhiệm vụ phòng không nhân dân.

C. Tuyên truyền, giáo dục, nâng cao nhận thức, hiểu biết về phòng không nhân dân.

D. Từ chối thực hiện lệnh sơ tán, kiên quyết bám trụ tại địa phương để đánh địch.

Đáp án đúng là: D

- Trách nhiệm của công dân trong việc thực hiện phòng không nhân dân:

+ Thực hiện nghiêm kế hoạch phòng không nhân dân của ban chỉ đạo phòng không nhân dân các cấp; các văn bản pháp luật về phòng không nhân dân ở địa phương.

+ Tham gia huấn luyện, diễn tập và thực hiện các nhiệm vụ phòng không nhân dân theo chỉ đạo, hướng dẫn của cơ quan quân sự địa phương khi được huy động.

+ Tích cực tuyên truyền, giáo dục, nâng cao nhận thức, hiểu biết về phòng không nhân dân.

+ Cùng với chính quyền địa phương thực hiện tốt công tác chính sách, quan tâm, thăm hỏi, giúp đỡ những người bị ốm, tai nạn, bị thương, hi sinh,… khi tham gia lực lượng phòng không nhân dân.

Câu 11. Thuật ngữ nào được đề cập đến trong đoạn trích sau đây: “……. là tổng thể các hoạt động và biện pháp phòng không để bảo vệ an toàn tính mạng, tài sản của nhân dân, giảm bớt thiệt hại cho nền kinh tế quốc dân, góp phần bảo tồn tiềm lực chiến tranh”.

A. Phòng không nhân dân.

B. Địa bàn phòng không nhân dân.

C. Thế trận phòng không nhân dân.

D. Lực lượng phòng không nhân dân.

Đáp án đúng là: A

Phòng không nhân dân là tổng thể các hoạt động và biện pháp phòng không để bảo vệ an toàn tính mạng, tài sản của nhân dân, giảm bớt thiệt hại cho nền kinh tế quốc dân, góp phần bảo tồn tiềm lực chiến tranh (Từ điển thuật ngữ quân sự, Nhà xuất bản Quân đội nhân dân năm 2007).

Câu 12. Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống (…..) trong khái niệm sau đây: “……… là tổng thể các yếu tố, các lợi thế về địa hình, lực lượng. bố trí trang thiết bị phòng không để tiến hành các hoạt động tác chiến phòng không, phù hợp với kế hoạch tác chiến của khu vực phòng thủ”?

A. Địa bàn phòng không nhân dân.

B. Thế trận phòng không nhân dân.

C. Lực lượng phòng không nhân dân.

D. Hoạt động phòng không nhân dân.

Đáp án đúng là: B

Thế trận phòng không nhân dân là tổng thể các yếu tố, các lợi thế về địa hình, lực lượng, bố trí trang thiết bị phòng không để tiến hành các hoạt động tác chiến phòng không, phù hợp với kế hoạch tác chiến của khu vực phòng thủ.

Câu 13. “……… là các huyện, quận, thành phố, thị xã thuộc tỉnh hoặc những vị trí trọng yếu nằm trong hệ thống phòng thủ của cấp tỉnh và quân khu” – đó là nội dung của khái niệm nào sau đây?

A. Địa bàn phòng không nhân dân.

B. Thế trận phòng không nhân dân.

C. Lực lượng phòng không nhân dân.

D. Hoạt động phòng không nhân dân.

Đáp án đúng là: A

Địa bàn phòng không nhân dân là các huyện, quận, thành phố, thị xã thuộc tỉnh hoặc những vị trí trọng yếu nằm trong hệ thống phòng thủ của cấp tỉnh và quân khu.

Câu 14. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng chức năng của hoạt động phòng không nhân dân?

A. Khắc phục hậu quả các hành động xâm nhập, tiến công đường không của địch.

B. Là một bộ phận của thế trận quốc phòng toàn dân trên mặt trận đối không.

C. Góp phần bảo vệ độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc.

D. Bảo vệ tài sản của Nhà nước, tính mạng và tài sản của nhân dân.

Đáp án đúng là: B

Chức năng của hoạt động phòng không nhân dân:

+ Thực hiện phòng, tránh, đánh địch và khắc phục hậu quả các hành động xâm nhập, tiến công đường không của địch;

+ Bảo vệ tài sản của Nhà nước, tính mạng và tài sản của nhân dân, góp phần xây dựng khu vực phòng thủ vững mạnh, bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc.

Vị trí của hoạt động phòng không nhân dân: là một bộ phận của thế trận quốc phòng toàn dân trên mặt trận đối không.

Câu 15. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng về nguyên tắc tổ chức, hoạt động phòng không nhân dân?

A. Lực lượng nòng cốt là bộ đội chủ lực và bộ đội địa phương.

B. Do hệ thống chính trị, toàn dân và lực lượng vũ trang thực hiện.

C. Tổ chức và điều hành tập trung thống nhất từ trung ương đến địa phương.

D. Chuẩn bị từ thời bình và triển khai khi có biểu hiện, hành động xâm nhập của địch.

Đáp án đúng là: A

- Nguyên tắc tổ chức, hoạt động phòng không nhân dân:

+ Đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng, được tổ chức điều hành tập trung thống nhất từ Trung ương đến địa phương theo sự chỉ huy và hướng dẫn của Bộ Quốc phòng.

+ Do hệ thống chính trị, trong đó Bộ đội địa phương và Dân quân tự vệ làm nòng cốt.

+ Công tác phòng không nhân dân được chuẩn bị từ thời bình và triển khai thực hiện khi có biểu hiện, hành động xâm nhập, tiến công đường không của địch.

Xem thêm các bộ Trắc nghiệm GDQP 11 (Kết nối tri thức) hay, có đáp án chi tiết:

Trắc nghiệm Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Trắc nghiệm Bài 4: Một số vấn đề về vi phạm pháp luật bảo vệ môi trường

Trắc nghiệm Bài 6: Giới thiệu một số loại súng bộ binh, thuốc nổ, vật cản và vũ khí tự tạo

Trắc nghiệm Bài 7: Pháp luật về quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ

Trắc nghiệm Bài 8: Lợi dụng địa hình, địa vật

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá