15 câu trắc nghiệm GDQP 11 (Kết nối tri thức) Bài 10: Kĩ thuật sử dụng lựu đạn

464

Toptailieu.vn xin giới thiệu 15 câu trắc nghiệm GDQP 11 Bài 10: Kĩ thuật sử dụng lựu đạn sách Kết nối tri thức. Bài viết gồm 15 câu hỏi trắc nghiệm với đầy đủ các mức độ và có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn luyện kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài trắc nghiệm GDQP 11. Bên cạnh đó là phần tóm tắt nội dung chính lý thuyết Bài 10: Kĩ thuật sử dụng lựu đạn đầy đủ và chính xác nhất. Mời các bạn đón xem:

15 câu trắc nghiệm GDQP 11 (Kết nối tri thức) Bài 10: Kĩ thuật sử dụng lựu đạn

Câu 1. Chiến sĩ trong bức hình dưới đây đang thực hiện động tác nào?

15 câu trắc nghiệm GDQP 11 (Kết nối tri thức) Bài 10: Kĩ thuật sử dụng lựu đạn (ảnh 3)

A. Đứng ném lựu đạn.

B. Quỳ ném lựu đạn.

C. Nằm ném lựu đạn.

D. Ngồi ném lựu đạn.

Đáp án đúng là: C

Chiến sĩ trong các hình trên đang thực hiện động tác nằm ném lựu đạn.

Câu 2. Động tác nằm ném lựu đạn thường được vận dụng trong trường hợp gần địch và địa hình trống trải không có vật che đỡ hoặc chiều cao vật che đỡ

A. không quá 40 cm.

B. không quá 60 cm.

C. không quá 80 cm.

D. không quá 100 cm.

Đáp án đúng là: A

Vận dụng tư thế nằm ném lựu đạn khi gần địch và địa hình trống trải không có vật che đỡ hoặc chiều cao vật che đỡ thấp (không quá 40 cm).

Câu 3. Các chiến sĩ trong bức hình dưới đây đang thực hiện động tác nào?

15 câu trắc nghiệm GDQP 11 (Kết nối tri thức) Bài 10: Kĩ thuật sử dụng lựu đạn (ảnh 1)

A. Nằm ném lựu đạn.

B. Quỳ ném lựu đạn.

C. Ngồi ném lựu đạn.

D. Đứng ném lựu đạn.

Đáp án đúng là: D

Các chiến sĩ trong hình trên đang thực hiện động tác đứng ném lựu đạn.

Câu 4. Trong trường hợp: địch ở gần và địa hình hạn chế (chiều cao vật che đỡ từ 60 - 80 cm), các chiến sĩ nên vận dụng động tác ném lựu đạn ở tư thế nào?

A. Đứng.

B. Quỳ.

C. Ngồi.

D. Nằm.

Đáp án đúng là: B

Quỳ ném lựu đạn thường được dùng khi gần địch và địa hình hạn chế (chiều cao vật che đỡ từ 60 - 80 cm).

Câu 5. Quỳ ném lựu đạn thường được dùng khi gần địch, địa hình hạn chế, chiều cao vật che đỡ từ

A. 40 - 60 cm.

B. 60 - 80 cm.

C. 80 - 100 cm.

D. 100 - 120 cm.

Đáp án đúng là: B

Quỳ ném lựu đạn thường được dùng khi gần địch và địa hình hạn chế (chiều cao vật che đỡ từ 60 - 80 cm).

Câu 6. Ném lựu đạn ở tư thế nào có thể ném được xa nhất?

A. Nằm ném lựu đạn.

B. Quỳ ném lựu đạn.

C. Ngồi ném lựu đạn.

D. Đứng ném lựu đạn.

Đáp án đúng là: D

Tư thế đứng ném lựu đạn là tư thế ném được xa nhất.

Câu 7. Chiến sĩ trong bức hình dưới đây đang thực hiện động tác nào?

15 câu trắc nghiệm GDQP 11 (Kết nối tri thức) Bài 10: Kĩ thuật sử dụng lựu đạn (ảnh 2)

A. Đứng ném lựu đạn.

B. Quỳ ném lựu đạn.

C. Nằm ném lựu đạn.

D. Ngồi ném lựu đạn.

Đáp án đúng là: B

Chiến sĩ trong bức hình trên đang thực hiện động tác quỳ ném lựu đạn.

Câu 8. Động tác quỳ ném lựu đạn thường được dùng trong trường hợp nào?

A. Gần địch, địa hình hạn chế (chiều cao vật che đỡ không quá 40 cm).

B. Địch ở gần và địa hình trống trải, không có vật che đỡ, che khuất.

C. Địch ở gần; địa hình hạn chế (chiều cao vật che đỡ từ 60 - 80 cm).

D. Địch ở xa; địa hình có vật che khuất, che đỡ cao ngang tầm ngực.

Đáp án đúng là: C

Quỳ ném lựu đạn thường được dùng khi gần địch và địa hình hạn chế (chiều cao vật che đỡ từ 60 - 80 cm).

Câu 9. Động tác nằm ném lựu đạn thường được vận dụng trong trường hợp nào?

A. Địch ở xa và địa hình trống trải, không có vật che đỡ, che khuất.

B. Gần địch, địa hình hạn chế (chiều cao vật che đỡ không quá 40 cm).

C. Địch ở xa; địa hình có vật che khuất, che đỡ cao ngang tầm ngực.

D. Địch ở gần; địa hình hạn chế (chiều cao vật che đỡ từ 60 - 80 cm).

Đáp án đúng là: B

Vận dụng tư thế nằm ném lựu đạn khi gần địch và địa hình trống trải không có vật che đỡ hoặc chiều cao vật che đỡ thấp (không quá 40 cm).

Câu 10. Động tác đứng ném lựu đạn thường được dùng trong trường hợp nào?

A. Gần địch, địa hình hạn chế (chiều cao vật che đỡ không quá 40 cm).

B. Địch ở gần và địa hình trống trải, không có vật che đỡ, che khuất.

C. Địch ở xa; địa hình có vật che khuất, che đỡ cao ngang tầm ngực.

D. Địch ở gần; địa hình hạn chế (chiều cao vật che đỡ từ 60 - 80 cm).

Đáp án đúng là: C

Đứng ném lựu đạn thường được dùng trong trường hợp: địch ở xa, địa hình có vật che khuất, che đỡ cao ngang tầm ngực, có thể đứng tại chỗ ném hoặc ném khi đang vận động.

Câu 11. Lựu đạn F-1 và lựu đạn LĐ-01 có điểm gì giống nhau?

A. Trọng lượng toàn bộ là 600g.

B. Sử dụng thuốc nổ TNT (60g).

C. Trọng lượng toàn bộ là 400g.

D. Dùng để sát thương sinh lực địch.

Đáp án đúng là: D

Điểm giống nhau giữa lựu đạn F-1 và lựu đạn LĐ-01 là: dùng để sát thương sinh lực địch và tiêu diệt một số phương tiện chiến tranh của đối phương.

Câu 12. Trong trường hợp: địch ở gần và địa hình trống trải không có vật che đỡ hoặc chiều cao vật che đỡ thấp (không quá 40 cm), các chiến sĩ nên vận dụng động tác ném lựu đạn ở tư thế nào?

A. Đứng.

B. Quỳ.

C. Ngồi.

D. Nằm.

Đáp án đúng là: D

Vận dụng tư thế nằm ném lựu đạn khi gần địch và địa hình trống trải không có vật che đỡ hoặc chiều cao vật che đỡ thấp (không quá 40 cm).

Câu 13. Bộ phận gây nổ của lựu đạn F-1 bao gồm mấy bộ phận?

A. 6 bộ phận.

B. 7 bộ phận.

C. 8 bộ phận.

D. 9 bộ phận.

Đáp án đúng là: A

Bộ phận gây nổ của lựu đạn F-1 bao gồm 6 bộ phận là: cần bẩy; lò xo kim hỏa; kim hỏa; hạt lửa; thuốc cháy chậm; kíp.

Câu 14. Trong trường hợp: địch ở xa, địa hình có vật che khuất, che đỡ cao ngang tầm ngực, các chiến sĩ nên vận dụng động tác ném lựu đạn ở tư thế nào?

A. Đứng.

B. Quỳ.

C. Ngồi.

D. Nằm.

Đáp án đúng là: A

Đứng ném lựu đạn thường được dùng trong trường hợp: địch ở xa, địa hình có vật che khuất, che đỡ cao ngang tầm ngực, có thể đứng tại chỗ ném hoặc ném khi đang vận động.

Câu 15. Bộ phận gây nổ của lựu đạn LĐ-01 bao gồm mấy bộ phận?

A. 5 bộ phận.

B. 6 bộ phận.

C. 7 bộ phận.

D. 8 bộ phận.

Đáp án đúng là: B

Bộ phận gây nổ của lựu đạn LĐ-01 bao gồm 6 bộ phận là: chốt cài; lò xo kim hỏa; kim hỏa; hạt lửa; liều giữ chậm và kíp.

Xem thêm các bộ Trắc nghiệm GDQP 11 (Kết nối tri thức) hay, có đáp án chi tiết:

Trắc nghiệm Bài 5: Kiến thức phổ thông về phòng không nhân dân

Trắc nghiệm Bài 6: Giới thiệu một số loại súng bộ binh, thuốc nổ, vật cản và vũ khí tự tạo

Trắc nghiệm Bài 7: Pháp luật về quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ

Trắc nghiệm Bài 8: Lợi dụng địa hình, địa vật

Trắc nghiệm Bài 9: Nhìn, nghe, phát hiện địch, chỉ mục tiêu, truyền tin liên lạc, báo cáo

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá