25 câu trắc nghiệm Lịch sử 11 (Cánh diều) Bài 6: Hành trình đi đến độc lập dân tộc ở Đông Nam Á

462

Toptailieu.vn xin giới thiệu 25 câu trắc nghiệm Lịch sử 11 Bài 6: Hành trình đi đến độc lập dân tộc ở Đông Nam Á sách Cánh diều. Bài viết gồm 25 câu hỏi trắc nghiệm với đầy đủ các mức độ và có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn luyện kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài trắc nghiệm Lịch sử 11. Bên cạnh đó là phần tóm tắt nội dung chính lý thuyết Bài 6: Hành trình đi đến độc lập dân tộc ở Đông Nam Á đầy đủ và chính xác nhất. Mời các bạn đón xem:

25 câu trắc nghiệm Lịch sử 11 (Cánh diều) Bài 6: Hành trình đi đến độc lập dân tộc ở Đông Nam Á

Câu 1. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng tác động tích cực từ chính sách cai trị của thực dân phương Tây đến khu vực Đông Nam Á?

A. Kinh tế phát triển với tốc độ nhanh, quy mô lớn.

B. Thúc đẩy phát triển một số yếu tố về văn hóa.

C. Đặt cơ sở hình thành nền văn hóa truyền thống.

D. Giải quyết triệt để các mâu thuẫn trong xã hội.

Trả lời:

Chọn B

- Sau hơn bốn thế kỉ thống trị, thực dân phương Tây đã tạo ra một số thay đổi ở khu vực Đông Nam Á như:

+ Gắn kết khu vực với thị trường thế giới;

+ Du nhập nền sản xuất công nghiệp, xây dựng một số cơ sở hạ tầng,…

+ Thúc đẩy phát triển một số yếu tố về văn hóa như chữ viết, tôn giáo, giáo dục....

Câu 2. Một trong những cuộc đấu tranh tiêu biểu của nhân dân Cam-pu-chia chống lại ách cai trị của thực dân Pháp lag: khởi nghĩa của

A. Hoàng tử Đi-pô-nê-gô-rô.

B. Hoàng thân Si-vô-tha.

C. Đa-ga-hô.

D. A-cha-xoa.

Trả lời:

Chọn B

Ở Campuchia, nhiều cuộc khởi nghĩa chống thực dân Pháp diễn ra sôi nổi trong cả nước, mở đầu là cuộc khởi nghĩa của Hoàng thân Si-vô-tha (1861 - 1892). Các cuộc khởi nghĩa của A-cha Xoa (1863 - 1866), Pu-côm-bô (1866 - 1867) là những cuộc khởi nghĩa có quy mô lớn, gây nhiều tổn thất cho thực dân Pháp.

Câu 3. Trong những năm cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, nhân dân Mi-an-ma nổi dậy đấu tranh chống lại ách cai trị của

A. thực dân Anh.

B. thực dân Pháp.

C. thực dân Tây Ban Nha.

D. thực dân Hà Lan.

Trả lời:

Chọn A

Cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX phong trào đấu tranh chống thực dân Anh của nhân dân Mi-an-ma bùng lên mạnh mẽ. Mục tiêu của phong trào hướng đến đòi các quyền lợi cơ bản như giảm thuế, cải thiện điều kiện làm việc, bảo vệ văn hoá truyền thống. Các vị cao tăng và trí thức đóng vai trò nòng cốt lãnh đạo phong trào đấu tranh.

Câu 4. Để áp đặt được ách độ hộ trên toàn bộ đất nước Việt Nam, thực dân Pháp đã phải mất

A. 30 năm.

B. 28 năm.

C. 26 năm.

D. 24 năm.

Trả lời:

Chọn C

Ở Việt Nam, từ năm 1858, khi thực dân Pháp nổ súng tấn công Đà Nẵng, chúng đã vấp phải sự kháng cự quyết liệt của nhân dân Việt Nam. Thực dân Pháp phải mất 26 năm (1858 - 1884) mới áp đặt được ách đô hộ trên toàn bộ đất nước Việt Nam.

Câu 5. Nguyên nhân quyết định khiến thực dân Pháp không thực hiện được âm mưu đánh nhanh thắng nhanh trong quá trình xâm lược Việt Nam (1858 - 1884) là

A. quân Pháp từ xa đến, không quen khí hậu, địa hình Việt Nam.

B. quan quân triều đình nhà Nguyễn có chiến thuật đánh Pháp độc đáo.

C. triều đình nhà Nguyễn kiến định lãnh đạo nhân dân kháng chiến.

D. Pháp vấp phải sự kháng cự quyết liệt của nhân dân Việt Nam.

Trả lời:

Chọn D

Nguyên nhân quyết định khiến thực dân Pháp không thực hiện được âm mưu đánh nhanh thắng nhanh trong quá trình xâm lược Việt Nam (1858 - 1884) là Pháp vấp phải sự kháng cự quyết liệt của nhân dân Việt Nam.

Câu 6. Điểm nổi bật trong phong trào đấu tranh giành độc lập dân tộc ở Đông Nam Á từ cuối thế kỉ XIX đến năm 1920 là gì?

A. Phong trào theo khuynh hướng tư sản thay thế phong trào theo ý thức hệ phong kiến.

B. Phong trào theo ý thức hệ phong kiến thay thế phong trào theo khuynh hướng tư sản.

C. Tồn tại song song hai khuynh hướng tư sản và vô sản trong phong trào yêu nước.

D. Phong trào đấu tranh theo khuynh hướng vô sản chiếm ưu thế tuyệt đối.

Trả lời:

Chọn A

Từ cuối thế kỉ XIX đến năm 1920 là giai đoạn chuyển tiếp từ đấu tranh tự vệ sang đấu tranh giành độc lập dân tộc. Phong trào đấu tranh theo ý thức hệ phong kiến được thay thế bằng phong trào theo khuynh hướng tư sản, tiêu biểu là cuộc khởi nghĩa chống thực dân Tây Ban Nha của nhân dân Philíppin năm 1896.

Câu 7. Vào cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, tại Đông Nam Á, phong trào giải phóng dân tộc theo xu hướng tư sản diễn ra sớm nhất ở

A. Việt Nam, Cam-pu-chia, Lào.

B. Thái Lan, Việt Nam, Lào.

C. In-đô-nê-xi-a. Mi-an-ma, Phi-líp-pin.

D. Phi-líp-pin, Thái Lan, Việt Nam.

Trả lời:

Chọn C

Vào cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, tại Đông Nam Á, phong trào giải phóng dân tộc theo xu hướng tư sản diễn ra sớm nhất ở In-đô-nê-xi-a. Mi-an-ma, Phi-líp-pin… dưới sự lãnh đạo của các trí thức cấp tiến.

Câu 8. Các đảng cộng sản được thành lập ở một số nước: Inđônêxia (1920), Việt Nam, Mã Lai, Xiêm và Philíppin (trong những năm 30 của thế kỉ XX) đã

A. mở ra khuynh hướng tư sản trong cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc.

B. mở ra khuynh hướng vô sản trong cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc.

C. khẳng định sự thắng thế của khuynh hướng vô sản trong phong trào đấu tranh.

D. khẳng định sự thắng thế của khuynh hướng tư sản trong phong trào đấu tranh.

Trả lời:

Chọn C

Các đảng cộng sản được thành lập ở một số nước: Inđônêxia (1920), Việt Nam, Mã Lai, Xiêm và Philíppin (trong những năm 30 của thế kỉ XX) đã mở ra khuynh hướng vô sản trong cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc.

Câu 9. Trong những năm 1945 - 1975, nhân dân các nước Đông Dương tiếp tục đấu tranh chống lại những thế lực ngoại xâm nào?

A. Thực dân Pháp và thực dân Anh.

B. Thực dân Anh và thực dân Hà Lan.

C. Thực dân Pháp và đế quốc Mĩ.

D. Thực dân Anh và thực dân Tây Ban Nha.

Trả lời:

Chọn C

Trong những năm 1945 - 1975, nhân dân các nước Đông Dương tiếp tục đấu tranh chống lại thực dân Pháp và đế quốc Mĩ.

Câu 10. Một trong những nội dung của lịch sử Đông Nam Á những năm 1945 - 1984 là

A. các nước lần lượt hoàn thành cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc.

B. tất cả các nước tham gia vào Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á.

C. các nước lần lượt trở thành thuộc địa của thực dân phương Tây.

D. thực dân phương Tây quay lại tái chiếm Đông Nam Á.

Trả lời:

Chọn A

Một trong những nội dung của lịch sử Đông Nam Á những năm 1945 - 1984 là các nước lần lượt hoàn thành cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc.

Câu 11. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng tác động từ chính sách “chia để trị” của thực dân phương Tây đối với khu vực Đông Nam Á?

A. Tranh chấp biên giới.

B. Xung đột sắc tộc, tôn giáo.

C. Tranh chấp lãnh thổ.

D. Gắn kết khu vực và thế giới.

Trả lời:

Chọn D

Chính sách “chia để trị" của thực dân phương Tây là một trong những nguyên nhân dẫn tới xung đột sắc tộc, tôn giáo, vùng miền gay gắt ở các quốc gia Đông Nam Á, đồng thời gây ra nhiều tranh chấp biên giới, lãnh thổ giữa các quốc gia trong khu vực.

Câu 12. Chính sách nô dịch, áp đặt văn hóa ngoại lai của chính quyền thực dân tác động như thế nào đến nền văn hóa các dân tộc ở Đông Nam Á?

A. Cư dân Đông Nam Á được khai hóa văn minh.

B. Thúc đẩy sự hòa hợp tôn giáo ở nhiều nước.

C. Xói mòn những giá trị văn hóa truyền thống.

D. Đặt cơ sở hình thành nền văn hóa truyền thống.

Trả lời:

Chọn C

Chính sách nô dịch, áp đặt văn hóa ngoại lai của chính quyền thực dân đã làm xói mòn những giá trị văn hóa truyền thống của các nước Đông Nam Á, gây nên sự xung đột văn hóa, tôn giáo ở nhiều nước.

Câu 13. Cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, mâu thuẫn bao trùm trong xã hội Đông Nam Á là mâu thuẫn giữa

A. nhân dân Đông Nam Á với thực dân xâm lược.

B. giai cấp nông dân và địa chủ phong kiến.

C. giai cấp tư sản với chính quyền thực dân.

D. giai cấp vô sản và giai cấp tư sản.

Trả lời:

Chọn A

Cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, mâu thuẫn bao trùm trong xã hội Đông Nam Á là mâu thuẫn giữa nhân dân Đông Nam Á với thực dân xâm lược.

Câu 14. Chính sách cai trị của thực dân phương Tây cũng đưa đến một số tác động tích cực đối với khu vực Đông Nam Á, ngoại trừ việc

A. du nhập nền sản xuất công nghiệp.

B. gắn kết khu vực với thị trường thế giới.

C. thúc đẩy phát triển một số yếu tố về văn hóa.

D. các mâu thuẫn xã hội được giải quyết triệt để.

Trả lời:

Chọn D

- Chính sách cai trị của thực dân phương Tây cũng đưa đến một số tác động tích cực đối với khu vực Đông Nam Á, ngoại trừ việc các mâu thuẫn xã hội được giải quyết triệt để.

Câu 15. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng tác động tích cực từ chính sách cai trị của thực dân phương Tây đến khu vực Đông Nam Á?

A. Kinh tế phát triển với tốc độ nhanh, quy mô lớn.

B. Gắn kết Đông Nam Á với thị trường thế giới.

C. Đặt cơ sở hình thành nền văn hóa truyền thống.

D. Giải quyết triệt để các mâu thuẫn trong xã hội.

Trả lời:

Chọn B

- Sau hơn bốn thế kỉ thống trị, thực dân phương Tây đã tạo ra một số thay đổi ở khu vực Đông Nam Á như:

+ Gắn kết khu vực với thị trường thế giới;

+ Du nhập nền sản xuất công nghiệp, xây dựng một số cơ sở hạ tầng,…

+ Thúc đẩy phát triển một số yếu tố về văn hóa như chữ viết, tôn giáo, giáo dục....

Câu 16. Từ giữa những năm 50 đến giữa những năm 60 của thế kỉ XX, nhóm năm nước sáng lập ASEAN đã tiến hành chiến lược kinh tế nào sau đây?

A. Công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu.

B. Công nghiệp hóa lấy xuất khẩu làm chủ đạo.

C. Công nghiệp hóa, điện khí hóa toàn quốc.

D. Quốc hữu hóa các doanh nghiệp nước ngoài.

Trả lời:

Chọn A

Từ giữa những năm 50 đến giữa những năm 60 của thế kỉ XX, nhóm năm nước sáng lập ASEAN đã tiến hành chiến lược công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu nhằm đưa đất nước thoát khỏi tình trạng nghèo nàn, lạc hậu, xây dựng nền kinh tế tự chủ.

Câu 17. Từ giữa những năm 60 đến cuối những năm 80 của thế kỉ XX, nhóm năm nước sáng lập ASEAN đã tiến hành chiến lược kinh tế nào sau đây?

A. Công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu.

B. Công nghiệp hóa lấy xuất khẩu làm chủ đạo.

C. Công nghiệp hóa, điện khí hóa toàn quốc.

D. Quốc hữu hóa các doanh nghiệp nước ngoài.

Trả lời:

Chọn B

Từ giữa những năm 60 đến cuối những năm 80 của thế kỉ XX, nhóm năm nước sáng lập ASEAN đã tiến hành chiến lược kinh tế công nghiệp hóa lấy xuất khẩu làm chủ đạo.

Câu 18. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng hạn chế của chiến lược công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu được tiến hành ở năm nước sáng lập ASEAN trong những năm 50 - 60 của thế kỉ XX?

A. Đời sống nhân dân gặp nhiều khó khăn.

B. Chi phí sản xuất cao dẫn đến tình trạng thua lỗ.

C. Phụ thuộc nhiều vào vốn và thị trường bên ngoài.

D. Thiếu nguồn vốn, nguyên liệu và công nghệ sản xuất.

Trả lời:

Chọn B

- Hạn chế của chiến lược công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu:

+ Thiếu nguồn vốn, nguyên liệu và công nghệ sản xuất.

+ Chi phí sản xuất cao dẫn đến tình trạng thua lỗ.

+ Chưa giải quyết được mối quan hệ giữa tăng trưởng với công bằng xã hội

+ Đời sống nhân dân gặp nhiều khó khăn.

Câu 19. Đến cuối những năm 80 của thế kỉ XX, các nước Việt Nam, Lào, cam-pu-chia bắt đầu

A. lựa chọn con đường phát triển đất nước theo hướng xã hội chủ nghĩa.

B. tiến hành công nghiệp hóa, từng bước chuyển sang nền kinh tế thị trường.

C. đẩy mạnh xây dựng nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung, quan liêu, bao cấp.

D. cải cách đất nước một cách toàn diện, trong đó đổi mới chính trị là trọng tâm.

Trả lời:

Chọn B

Đến cuối những năm 80 của thế kỉ XX, các nước Việt Nam, Lào, cam-pu-chia bắt đầu tiến hành công nghiệp hóa, từng bước chuyển sang nền kinh tế thị trường.

Câu 20. Quốc gia nào ở Đông Nam Á được coi là một trong 4 “con rồng” của kinh tế châu Á?

A. Việt Nam.

B. Thái Lan.

C. Xin-ga-po.

D. In-đô-nê-xi-a.

Trả lời:

Chọn C

Xingapo trở thành một trong bốn "con rồng” kinh tế của châu Á.

Câu 21. Ở In-đô-nê-xi-a, cuộc khởi nghĩa của Hoàng tử Đi-pô-nê-gô-rô đã

A. thất bại, In-đô-nê-xi-a trở thành thuộc địa của thực dân Hà Lan.

B. thành công, lật đổ ách cai trị của thực dân Pháp, giành độc lập.

C. thất bại, nhưng gây tổn thất nặng nề cho chính quyền thực dân.

D. thành công, lật đổ ách cai trị của thực dân Hà Lan, giành độc lập.

Trả lời:

Chọn C

Từ thế kỉ XVI đến thế kỉ XIX, phong trào đấu tranh chống thực dân Hà Lan đã bùng nổ mạnh mẽ ở In-đô-nê-xi-a. Trong số đó, nổi bật là cuộc ln của Hoàng tử Đi-pô-nê-gô-rô (1825 - 1830). Cuộc khởi nghĩa tuy thất bại nhưng đã gây tổn thất nặng nề cho chính quyền thực dân.

Câu 22. Trong những năm cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, nhân dân Cam-pu-chia không tiến hành cuộc khởi nghĩa nào sau đây?

A. Khởi nghĩa của A-cha-xoa (1863 - 1866).

B. Khởi nghĩa của nhà sư Pu-côm-bô (1866 - 1867).

C. Khởi nghĩa của Hoàng thân Si-vô-tha (1861 - 1892).

D. Khởi nghĩa của Hoàng tử Đi-pô-nê-gô-rô (1825 - 1830).

Trả lời:

Chọn D

Trong những năm cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, nhân dân Cam-pu-chia nổi dậy đấu tranh chống lại ách cai trị của thực dân Pháp. Tiêu biểu là: khởi nghĩa của Hoàng thân Si-vô-tha (1861 - 1892); khởi nghĩa của A-cha Xoa (1863 - 1866); khởi nghĩa của Pu-côm-bô (1866 - 1867),…

Câu 23. Trong những năm cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, nhân dân Việt Nam nổi dậy đấu tranh chống lại ách cai trị của

A. thực dân Anh.

B. thực dân Pháp.

C. thực dân Tây Ban Nha.

D. thực dân Hà Lan.

Trả lời:

Chọn B

Ở Việt Nam, từ năm 1858, khi thực dân Pháp nổ súng tấn công Đà Nẵng, chúng đã vấp phải sự kháng cự quyết liệt của nhân dân Việt Nam. Thực dân Pháp phải mất 26 năm (1858 - 1884) mới áp đặt được ách đô hộ trên toàn bộ đất nước Việt Nam.

Câu 24. Điểm chung trong phong trào giải phóng dân tộc ở ba nước Đông Dương vào cuối thế kỉ XIX là gì?

A. Phong trào chống thực dân mang ý thức hệ phong kiến.

B. Phong trào đấu tranh diễn ra theo khuynh hướng tư sản.

C. Thắng lợi hoàn toàn, lật đổ ách cai trị của thực dân Pháp.

D. Diễn ra quyết liệt, dưới sự lãnh đạo của giai cấp vô sản.

Trả lời:

Chọn A

Vào cuối thế kỉ XIX, phong trào chống thực dân ở ba nước Đông Dương (Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia) mang ý thức hệ phong kiến do giai cấp phong kiến hoặc nông dân lãnh đạo.

Câu 25. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng tác động tiêu cực từ chính sách cai trị của thực dân phương Tây đến nền kinh tế của các nước Đông Nam Á?

A. Phần lớn các nước Đông Nam Á vẫn là những nước nông nghiệp lạc hậu.

B. Kinh tế lạc hậu, thiếu cân đối giữa các ngành kinh tế, giữa các địa phương.

C. Phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa thay thế quan hệ sản xuất phong kiến.

D. Đông Nam Á trở thành thị trường tiêu thụ hàng hóa của thực dân phương Tây.

Trả lời:

Chọn D

- Tác động tiêu cực từ chính sách cai trị của thực dân phương Tây đến nền kinh tế của các nước Đông Nam Á:

+ Phần lớn các nước Đông Nam Á vẫn là những nước nông nghiệp lạc hậu.

+ Kinh tế lạc hậu, thiếu cân đối giữa các ngành kinh tế, giữa các địa phương.

+ Đông Nam Á trở thành thị trường cung cấp nguyên liệu và tiêu thụ hàng hóa của thực dân phương Tây.

+ Phương thức tư bản chủ nghĩa được du nhập (không hoàn chỉnh) vào các nước Đông Nam Á và tồn tại song song với quan hệ sản xuất phong kiến.

Xem thêm các bộ Trắc nghiệm Lịch sử 11 (Cánh diều) hay, có đáp án chi tiết:

Trắc nghiệm Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai

Trắc nghiệm Bài 5: Quá trình xâm lược và cai trị của chủ nghĩa thực dân ở Đông Nam Á

Trắc nghiệm Bài 7: Khái quát về chiến tranh bảo vệ tổ quốc

Trắc nghiệm Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Trắc nghiệm Bài 9: Cuộc cải cách của Hồ Quý Ly và triều Hồ (cuối thế kỉ XIV, đầu thế kỉ XV)

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá