Lý thuyết Địa lí 8 (Kết nối tri thức) Bài 10: Sinh vật Việt Nam

367

Toptailieu.vn xin giới thiệu Lý thuyết Địa lí 8 (Kết nối tri thức) Bài 10: Sinh vật Việt Nam. Bài viết gồm phần lý thuyết trọng tâm nhất được trình bày một cách dễ hiểu, dễ nhớ bên cạnh đó là bộ câu hỏi trắc nghiệm có hướng dẫn giải chi tiết để học sinh có thể vận dụng ngay lý thuyết, nắm bài một cách hiệu quả nhất. Mời các bạn đón xem:

Lý thuyết Địa lí 8 (Kết nối tri thức) Bài 10: Sinh vật Việt Nam

Bài giảng Bài 10: Sinh vật Việt Nam

A. Lý thuyết Sinh vật Việt Nam

1. Sự đa dạng của sinh vật ở Việt Nam

- Sinh vật Việt Nam phong phú và đa dạng ở thành phần loài, gen di truyền và kiểu hệ sinh thái.

+ Việt Nam là 1 trong 16 quốc gia đa dạng sinh học nhất thế giới, có hơn 50,000 loài đã được xác định, nhiều loài quý hiếm.

+ Số lượng cá thể trong mỗi loài tương đối phong phú, tạo nên sự đa dạng về nguồn gen di truyền.

Lý thuyết Địa lí 8 Bài 10 (Kết nối tri thức): Sinh vật Việt Nam (ảnh 1)

- Sự đa dạng về kiểu hệ sinh thái Các hệ sinh thái ở Việt Nam rất đa dạng, bao gồm hệ sinh thái tự nhiên trên cạn, dưới nước và nhân tạo.

Hệ sinh thái tự nhiên trên cạn bao gồm nhiều kiểu rừng khác nhau như rừng mưa nhiệt đới, rừng nhiệt đới gió mùa, rừng trảng cỏ cây bụi, rừng cận nhiệt, và rừng ôn đới núi cao,...

Các hệ sinh thái tự nhiên dưới nước bao gồm hệ sinh thái nước mặn và nước ngọt:

+ Hệ sinh thái nước mặn gồm rừng ngập mặn, cỏ biển, rạn san hô, đầm phá ven biển và hệ sinh thái biển theo độ sâu.

+ Hệ sinh thái nước ngọt ở sông, suối, hồ, ao, đầm.

+ Hệ sinh thái nhân tạo bao gồm đồng ruộng, vùng chuyên canh, nuôi trồng thuỷ sản, rừng trồng.

2. Tính cấp thiết của vấn đề bảo tồn đa dạng sinh học ở Việt Nam

- Tình trạng suy giảm đa dạng sinh học ở nước ta: 

+ Số lượng cá thể và loài sinh vật đang suy giảm nghiêm trọng, nhiều loài cây gỗ quý và động vật hoang dã quý hiếm đang đứng trước nguy cơ tuyệt chủng. 

+ Các hệ sinh thái cũng bị phá hoại, đặc biệt là các hệ rừng nguyên sinh, rừng ngập mặn và biển. Việc bảo tồn đa dạng sinh học đã trở thành vấn đề cấp thiết ở nước ta.

+ Suy giảm nguồn gen: Suy giảm số lượng cá thể và loài sinh vật làm suy giảm nguồn gen.

- Nguyên nhân suy giảm đa dạng sinh học: tự nhiên và hoạt động của con người.

+ Tự nhiên: Biến đổi khí hậu gây bão, lũ, hạn hán, cháy rừng,... làm suy giảm đa dạng sinh học, đặc biệt là ở các hệ sinh thái rừng và ven biển.

+ Hoạt động con người: khai thác lâm sản, đốt rừng, du canh, sử dụng động – thực vật hoang dã, đánh bắt thuỷ sản quá mức, ô nhiễm môi trường, sự xâm nhập của các loài ngoại lai,...

- Các biện pháp để bảo tồn đa dạng sinh học ở Việt Nam gồm:

+ Xây dựng khu bảo tồn thiên nhiên và vườn quốc gia để bảo vệ và khôi phục hệ sinh thái tự nhiên, rừng nguyên sinh, động và thực vật quý hiếm.

+ Tăng trồng rừng, bảo vệ rừng tự nhiên và ngăn chặn nạn phá rừng, săn bắt động vật hoang dã trái phép, khai thác và đánh bất thuỷ sản quá mức.

+ Xử lý chất thải công nghiệp, nông nghiệp và sinh hoạt để giảm thiểu ô nhiễm môi trường sống của các loài sinh vật.

+ Nâng cao ý thức của người dân về bảo vệ đa dạng sinh học.

B. Trắc nghiệm Địa lí 8 Kết nối tri thức Bài 10

Câu 1: Sự đa dạng và phong phú của sinh vật Việt Nam không thể hiện ở:

A. Kiểu hệ sinh thái

B. Thành phần loài

C. Phân bố rộng khắp trên cả nước

D. Gen di truyền

Đáp án đúng: C

Câu 2: Khu bảo tồn thiên nhiên đầu tiên ở nước ta là vườn quốc gia:

A. Bạch Mã

B. Ba Bể

C. Ba Vì

D. Cúc Phương

Đáp án đúng: D

Giải thích: Vườn quốc gia Cúc Phương là khu bảo tồn thiên nhiên đầu tiên ở nước với đa dạng của các chủng loài trong hệ sinh thái rừng, tạo nên mỹ quan, khung cảnh thiên nhiên hết sức thu hút.

Câu 3: Các hệ sinh thái nhân tạo hình thành do?

A. Hoạt động sản xuất nông nghiệp

B. Hoạt động sản xuất thủy sản

C. Hoạt động sản xuất lâm nghiệp

D. Cả ba đáp án trên đều đúng

Đáp án đúng: D

Giải thích: Các hệ sinh thái nhân tạo hình thành do hoạt động sản xuất nông, làm nghiệp, thuỷ sản. Hệ sinh thái nhân tạo cũng rất đa dạng như hệ sinh thái đồng ruộng, vùng chuyên canh,..; hệ sinh thái nuôi trồng thuỷ sản; rừng trồng... ngày càng được mở rộng hơn, chiếm khoảng 1/4 diện tích lãnh thổ.

Câu 4: Các hệ sinh thái rừng nhiệt đới gió mùa nước ta phát triển ở:

A. Vùng đồi núi

B. Vùng khô hạn

C. Vùng đồng bằng

D. Vùng nóng ẩm

Đáp án đúng: A

Câu 5: Sự đa dạng về thành phần loài thể hiện ở?

A. Việt Nam là một trong 16 quốc gia sở hữu sự đa dạng sinh học cao nhất thế giới

B. Có nhiều loài thực vật quý hiếm (Trầm hương, trắc, sâm Ngọc Linh,  nghiến, gỗ gụ…)

C. Có nhiểu động vật quý hiếm (Sao la, voi, bò tót, trĩ…)

D. Cả ba đáp án trên đều đúng

Đáp án đúng: D

Câu 6: Đâu không phải là biện pháp bảo tồn đa dạng sinh học ở Việt Nam?

A. Xây dựng khu bảo tồn thiên nhiên và vườn quốc gia.

B. Chặt phá rừng làm nương rẫy.

C. Ngăn chặn hành vi săn bắt động vật trái phép.

D. Xử lí chất thải nhằm giảm thiểu ô nhiễm môi trường sống của sinh vật.

Đáp án đúng: B

Giải thích: Trước nguy cơ suy giảm đa dạng sinh học, cần có các biện pháp để bảo tồn đa dạng sinh học ở Việt Nam. Một số biện pháp như sau: 

+ Xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên và vườn quốc gia nhằm mục đích bảo vệ và khôi phục một số hệ sinh thái tự nhiên, rừng nguyên sinh và động vật, thực vật quý hiếm.

+ Bảo vệ nơi sinh sống của nhiều loài sinh vật bằng cách tăng cường trồng rừng và bảo vệ rừng tự nhiên.

+ Ngăn chặn hành vi phá rừng, săn bắt động vật hoang dã trái phép, khai thác, đánh bắt thuỷ sản quá mức.

+ Xử lí các chất thải, rác thải công nghiệp, nông nghiệp và sinh hoạt, giảm thiểu ô nhiễm môi trường các sinh vật.

+ Nâng cao ý thức của người dân về bảo vệ, bảo tồn đa dạng sinh học.

Xem thêm các bài lý thuyết Địa lí 8 sách Kết nối tri thức hay, chi tiết tại: 

Lý thuyết Địa lí 8 (Kết nối tri thức) Bài 7: Vai trò của tài nguyên khí hậu và tài nguyên nước đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của nước ta

Lý thuyết Địa lí 8 (Kết nối tri thức) Bài 8: Tác động của biến đổi khí hậu đối với khí hậu và thủy văn Việt Nam\

Lý thuyết Địa lí 8 (Kết nối tri thức) Bài 9: Thổ nhưỡng Việt Nam

Lý thuyết Địa lí 8 (Kết nối tri thức) Bài 11: Phạm vi Biển Đông. Vùng biển đảo và đặc điểm tự nhiên vùng biển đảo Việt Nam

Lý thuyết Địa lí 8 (Kết nối tri thức) Bài 12: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên biển đảo Việt Nam

 

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá