Lý thuyết Địa lí 8 (Kết nối tri thức) Bài 8: Tác động của biến đổi khí hậu đối với khí hậu và thủy văn Việt Nam

337

Toptailieu.vn xin giới thiệu Lý thuyết Địa lí 8 (Kết nối tri thức) Bài 8: Tác động của biến đổi khí hậu đối với khí hậu và thủy văn Việt Nam. Bài viết gồm phần lý thuyết trọng tâm nhất được trình bày một cách dễ hiểu, dễ nhớ bên cạnh đó là bộ câu hỏi trắc nghiệm có hướng dẫn giải chi tiết để học sinh có thể vận dụng ngay lý thuyết, nắm bài một cách hiệu quả nhất. Mời các bạn đón xem:

Lý thuyết Địa lí 8 (Kết nối tri thức) Bài 8: Tác động của biến đổi khí hậu đối với khí hậu và thủy văn Việt Nam

Bài giảng Bài 8: Tác động của biến đổi khí hậu đối với khí hậu và thủy văn Việt Nam

A. Lý thuyết Tác động của biến đổi khí hậu đối với khí hậu và thủy văn Việt Nam

1. Tác động của biến đổi khí hậu đối với khí hậu

- Biến đổi về nhiệt độ: Nhiệt độ trung bình năm tăng 0,89°C trên phạm vi toàn quốc từ 1958 đến 2018.

Lý thuyết Địa lí 8 Bài 8 (Kết nối tri thức): Tác động của biến đổi khí hậu đối với khí hậu và thủy văn Việt Nam (ảnh 1)

 

- Biến đổi về lượng mưa: Tổng lượng mưa năm trung bình trên phạm vi cả nước có biến động từ 1958 đến 2018.

Lý thuyết Địa lí 8 Bài 8 (Kết nối tri thức): Tác động của biến đổi khí hậu đối với khí hậu và thủy văn Việt Nam (ảnh 1)

- Gia tăng các hiện tượng thời tiết cực đoan và mưa lớn, bão, rét đậm, rét hại, số ngày nắng nóng tăng, số ngày rét đậm, rét hại biến động, số cơn bão mạnh tăng, mùa mưa có nhiều trận mưa lớn, kéo dài gây lũ quét, ngập lụt. Biến đổi khí hậu khiến thời tiết trở nên khác nghiệt hơn.

2. Tác động của biến đổi khí hậu đối với thuỷ văn

- Biến đổi khí hậu ảnh hưởng đến lưu lượng và chế độ nước sông.

- Tổng lượng mưa biến động, làm lưu lượng nước sông biến đổi.

- Chênh lệch lưu lượng nước giữa mùa lũ và mùa cạn tăng.

+ Mùa lũ: lũ quét và ngập lụt tăng do ngày mưa lớn.

+ Mùa cạn: lưu lượng nước giảm, nguy cơ thiếu nước cho sinh hoạt và sản xuất tăng ở một số lưu vực sông.

3. Giải pháp ứng phó với biến đổi khí hậu

- Để ứng phó với biến đổi khí hậu cần thực hiện đồng bộ các giải pháp giảm nhẹ và thích ứng với biến đổi khí hậu, bao gồm:

+ Sử dụng tiết kiệm năng lượng và sử dụng các nguồn năng lượng tái tạo như năng lượng mặt trời, gió, sức nước.

+ Tiết kiệm và bảo vệ tài nguyên nước, bảo vệ rừng và cây xanh.

+ Giảm thiểu và xử lí rác thải, phân loại rác và bỏ rác đúng nơi quy định.

- Giải pháp để thích ứng với biến đổi khí hậu bao gồm:

+ Nông nghiệp: thay đổi cơ cấu mùa vụ, cây trồng, vật nuôi; nghiên cứu giống thực vật, vật nuôi thích ứng; nâng cấp hệ thống thuỷ lợi, hạn chế xâm nhập mặn.

+ Công nghiệp: ứng dụng khoa học công nghệ, sản xuất tiết kiệm nguyên liệu, nhiên liệu, chất lượng tốt.

+ Dịch vụ: cải tạo, nâng cấp hạ tầng giao thông, tạo sản phẩm du lịch phù hợp.

+ Cá nhân: tìm hiểu kiến thức, rèn luyện kĩ năng ứng phó với thiên tai, tham gia hoạt động thích ứng với biến đổi khí hậu.

B. Câu hỏi trắc nghiệm Bài 8: Tác động của biến đổi khí hậu đối với khí hậu và thủy văn Việt Nam

Câu 1: Vào mùa mưa lũ, số ngày mưa lũ gia tăng gây nên tình trạng nào ?

A. Gia tăng nguy cơ thiếu nước sinh hoạt và sản xuất ở một số địa phương

B. Sinh vật trở nên đa dạng và phong phú

C. Lũ quét ở miền núi và ngập lụt ở đồng bằng ngày càng trầm trọng

D. Đáp án khác

Đáp án đúng: C

Giải thích: Do biến đổi khí hậu làm nhiệt độ tăng, lượng mưa tăng theo. Do đó sự chênh lệch lưu lượng nước giữa mùa lũ và mùa cạn gia tăng. Vào mùa lũ số ngày mưa lớn gia tăng nên tình trạng lũ quét ở miền núi và ngập lụt ở đồng bằng ngày càng trầm trọng hơn. 

Câu 2: Việc tiến hành trồng ngô trên đất lúa có lợi ích gì?

A. Giúp người dân tăng năng suất

B. Tăng thu nhập

C. Góp phần cải tạo đất nông nghiệp

D. Cả ba đáp án trên đều đúng

Đáp án đúng: D

Giải thích: Việc tiến hành trồng ngô trên đất lúa mag lại nhiều lợi ích: Giúp người dân tăng năng suất, Tăng thu nhập cho người dân. Đòng thời việc trồng ngô xen canh mùa vụ góp phần cải tạo đất nông nghiệp, sản xuất sinh khối làm vật liệu che phủ bề mặt đất, bảo vệ đất khỏi xói mòn, hơn nữa chúng làm giàu dinh dưỡng và cải tạo đất. Từ đó góp phần nhỏ vào việc ứng phó với biến đổi khí hậu. 

Câu 3: Đáp án nào dưới đây chỉ tác động của biến đổi khí hậu?

A. Số ngày nắng nóng có xu hướng tăng

B. Số ngày rét đậm, rét hại biến động mạnh

C. Số lượng các cơn bão mạnh tăng

D. Cả ba đáp án trên đều đúng

Đáp án đúng: D

Câu 4: Biến đổi khí hậu tác động lớn đến thuỷ văn nước ta như thế nào?

A. Lượng mưa trung bình năm biến động làm lưu lượng nước sông cũng biến động theo.

B. Sự chênh lệch lưu lượng nước giữa mùa lũ và mùa cạn gia tăng

C. Cả A và B đúng

D. Đáp án khác

Đáp án đúng: C

Giải thích: Biến đổi khí hậu tác động trực tiếp đến thuỷ văn nước ta biểu hiện cụ thể:

+ Lượng mưa trung bình năm biến động thất thường làm lưu lượng nước sông cũng biến động theo.

+ Gia tăng sự chênh lệch lưu lượng nước giữa mùa lũ và mùa cạn.

Câu 5: Dưới tác động của nhiệt độ thì lượng mưa có xu thế?

A. Giảm

B. Điều hòa

C. Tăng

D. Đáp án khác

Đáp án đúng: C

Câu 6: Mức tăng nhiệt độ trung bình từ 1958 đến 2018 là?

A. 0,90 độ C

B. 0,88 độ C

C. 0,89 độ C

D. Đáp án khác

Đáp án đúng: C

Câu 7: Tổng lượng mưa trung bình năm biến động dẫn đến?

A. Sự chênh lệch lưu lượng nước giữa mùa lũ và mùa cạn

B. Lưu lượng nước sông cũng biến động

C. Lưu lượng nước có xu thế giảm

D. Tất cả đều sai.

Đáp án đúng: B

Giải thích: Biến đổi khí hậu có tác động lớn đến thuỷ văn nước ta, đặc biệt tác động mạnh mẽ tới lưu lượng nước và chế độ nước sông. Do tổng lượng mưa trung bình năm biến động làm cho lưu lượng nước sông cũng biến động theo.

Câu 8: Phần lớn điện và nhiệt chúng ta sử dụng được sản xuất từ?

A. Than

B. Dầu

C. Khí đốt

D. Cả ba đáp án trên đều đúng

Đáp án đúng: D

Câu 9: Từ năm 1980 trở lại đây, nhiệt độ trung bình năm trên cả nước có xu thế?

A. Giảm

B. Tăng mạnh

C. Tăng

D. Giảm mạnh

Đáp án đúng: C

Câu 10: Lưu lượng nước ở lưu vực sông nào dưới đây có xu thế giảm vào mùa cạn?

A. Sông Kỳ Cùng

B. Sông Ba

C. Sông Thu Bồn

D. Cả ba đáp án trên đều đúng

Đáp án đúng: D

Giải thích: Vào mùa cạn, ở một số lưu vực sông (sông Kỳ Cùng, sông Thu Bồn, sông Ba, sông Đồng Nai,...) lưu lượng nước sông có xu thế giảm. Đó chính là nguyên nhân làm tăng nguy cơ thiếu nước cho sinh hoạt và sản xuất vào mùa khô ở các địa phương trong lưu vực.

Xem thêm các bài lý thuyết Địa lí 8 sách Kết nối tri thức hay, chi tiết tại: 

Lý thuyết Địa lí 8 (Kết nối tri thức) Bài 7: Vai trò của tài nguyên khí hậu và tài nguyên nước đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của nước ta

Lý thuyết Địa lí 8 (Kết nối tri thức) Bài 9: Thổ nhưỡng Việt Nam

Lý thuyết Địa lí 8 (Kết nối tri thức) Bài 10: Sinh vật Việt Nam

Lý thuyết Địa lí 8 (Kết nối tri thức) Bài 11: Phạm vi Biển Đông. Vùng biển đảo và đặc điểm tự nhiên vùng biển đảo Việt Nam

Lý thuyết Địa lí 8 (Kết nối tri thức) Bài 12: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên biển đảo Việt Nam

 

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá