45 câu trắc nghiệm Địa lí 12 Bài 18 (có đáp án)

Tải xuống 10 436 15

Toptailieu.vn xin giới thiệu 45 câu trắc nghiệm Địa lí 12 Bài 18 (có đáp án) chọn lọc, hay nhất giúp học sinh lớp 12 ôn luyện kiến thức để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Địa.

Mời các bạn đón xem:

45 câu trắc nghiệm Địa lí 12 Bài 18 (có đáp án)

Câu 1:  Ảnh hướng lớn nhất của đô thị hóa tới sự phát triển kinh tế là

A. Mở rộng thị trường tiêu thụ hàng hóa

B. Tăng tỉ lệ lực lượng lao động có chuyên môn kĩ thuật

C. Tác động tới quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế

D. Tăng cường thu hút đầu tư cơ cấu kinh tế

Đáp án: C

Câu 2:  Năm đô thị trực thuộc Trung ương của nước ta là:

A. Hà Nội. TP. Hồ Chí Minh, Huế, Hải Phòng , Đà nẵng

B. Hà Nội. TP. Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Huế, Cần Thơ

C. Hà Nội. TP. Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Đà Nẵng, Cần Thơ

D. Hà Nội. TP. Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Cần Thơ, Bình Dương

Đáp án: C

Câu 3:  Tại sao Đông Nam Bộ là vùng có tỉ lệ dân số thành thị cao nhất nước ta?

A. Có dân số đông nhất cả nước.

B. Có kinh tế phát triển nhất cả nước.

C.   Số lượng đô thị nhiều nhất cả nước.

D.   Tỉ lệ gia tăng dân số tăng cao nhất cả nước.

Đáp án: B

Câu 4:  Đô thị có diện tích lớn nhất nước ta hiện nay

A. Hà Nội        

B. TP Hồ Chí Minh      

C. Hải Phòng  

D. Đà Nẵng

Đáp án: A

Câu 5:  Vùng có số dân đô thị nhiều nhất nước ta là

A. Đồng bằng sông Hồng       

B. Đông Nam Bộ

C. Duyên hải Nam Trung Bộ   

D. Đồng bằng sông Cửu Long

Đáp án: B

Câu 6:  Nguyên nhân làm cho quá trình đô thị hóa tạo ra nhiều tác động tiêu cực là do:

A. Dân nông thôn kéo lên thành phố

B. Đô thị hóa không xuất phát từ công nghiệp hóa

C. Cơ chế thị trường tác động

D. Đời sống nhân dân ngày càng cao

Đáp án: B

Câu 7:  Tỉ lệ dân số đô thị chiếm chưa đến 1/3 dân số nước ta đã chứng tỏ

A. nền nông nghiệp phát triển mạnh mẽ thu hút nhiều lao động.

B. điều kiện sống ở nông thôn được cải thiện đáng kể.

C. hầu hết các đô thị ở nước ta có quy mô nhỏ.

D. quá trình đô thị hóa diễn ra chậm.

Đáp án: D

Câu 8:  Căn cứ vào atlat địa lí Việt Nam trang 15, số lượng đô thị loại đặc biệt ( năm 2007) ở nước ta là

A. 2     

B. 3     

C. 4     

D. 5

Đáp án: A

Câu 9:  Tỉnh ở miền Trung có hai thành phố là:

A. Thanh Hóa 

B. Quảng Nam

C. Nghệ An     

D. Khánh Hòa

Đáp án: B

Câu 10:  Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết các đô thị nào sau đây là đô thị đặc biệt ở nước ta?

A. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh.   

B. Hà Nội, Cần Thơ.

C. TP. Hồ Chí Minh, Hải Phòng.          

D. TP. Hồ Chí Minh, Đà Nẵng.

Đáp án: A

Câu 11:  Quá trình đô thị hoá diễn ra mạnh mẽ nhất ở nước ta trong thời kì

A. Pháp thuộc.

B. 1954 – 1975.

C. 1975 –1986.

D. 1986 đến nay.

Đáp án: D

Câu 12:  Nguyên nhân làm cho quá trình đô thị hóa của nước ta phát triển hiện nay là do:

A. Nền kinh tế thị trường

B. Thu hút nhiều đầu tư nước ngoài

C. Nước ta hội nhập quốc tế và khu vực

D. Quá trình công nghiệp hóa đang được đẩy mạnh

Đáp án: D

Câu 13:  Phần lớn dân cư nước ta hiện sống ở nông thôn do

A. Nông nghiệp hiện là ngành kinh tế phát triển nhất

B. Điều kiện sống ở nông thôn cao hơn thành thị

C. Quá trình đô thị hóa diễn ra chậm

D. Có sự di dân từ thành thị vè nông thôn

Đáp án: B

Câu 14:  Vùng có số lượng thị trấn nhiều nhất nước ta là:

A. Đồng bằng sông Cửu Long

B. Tây Nguyên

C. Duyên hải Nam Trung Bộ   

D. Trung du và miền núi Bắc Bộ

Đáp án: D

Câu 15:  Căn cứ vào atlat địa lí Việt Nam trang 15, đô thị nào dưới đây có quy mô dân số ( năm 2007) dưới 500 nghìn người?

A. Đà Nẵng     

B. Cần Thơ     

C. Biên Hòa    

D. Hạ Long

Đáp án: D

Câu 16:  Vùng có số dân thành thị đông nhất nước ta là:

A. Đồng bằng sông Cửu Long

B. Đồng bằng sông Hồng

C. Đông Nam Bộ        

D. Trung du và miền núi Bắc Bộ

Đáp án: C

Câu 17:  Dựa vào Atlát trang 15, cho biết thành phố Buôn Ma Thuột là đô thị loại:

A. 2     

B. 3     

C. 4     

D. 5

Đáp án: A

Câu 18:  Quá trình đô thị hoá của nước ta 1954 – 1975 có đặc điểm

A. phát triển rất mạnh trên cả hai miền.

B.  hai miền phát triển theo hai xu hướng khác nhau.

C. quá trình đô thị hoá bị chựng lại do chiến tranh.

D. miền Bắc phát triển nhanh trong khi miền Nam bị chựng lại.

Đáp án: A

Câu 19:  Nhược điểm lớn của đô thị nước ta làm hạn chế khả năng đầu tư phát triển kinh tế

A. có quy mô, diện tích và dân số không lớn.

B. phân tán về không gian địa lí.

C. phân bố không đồng đều giữa các vùng.

D. nếp sống xen lẫn giữa thành thị và nông thôn.

Đáp án: C

Câu 20:  Loại đô thị có số lượng nhiều nhất hiện nay ở nước ta là:

A. Thành phố 

B. Thị Xã         

C. Thị trấn      

D. Cả A và B

Đáp án: C

Câu 21:  Căn cứ vào Atlat Địa Lí Việt Nam trang 15, nếu chỉ xét số lượng đô thị loại hai ( năm 2007) thì vùng có ít nhất là

A. Trung du và miền núi Bắc Bộ         

B. Đồng bằng sông Hồng

C. Đồng bằng sông Cửu Long 

D. Tây Nguyên

Đáp án: B

Câu 22:  So với các nước trong khu vực và thế giới, nhìn chung cơ sở hạ tầng của các đô thị nước ta ở vào

A. Cao

B. Khá cao      

C. Trung bình 

D. Thấp

Đáp án: D

Câu 23:  Đặc điểm đô thị hoá ở nước ta là:

A. Trình độ đô thị hoá thấp.  

B. Tỉ lệ dân thành thị giảm.

C. Phân bố đô thị đều giữa các vùng.

D. Quá trình đô thị hoá diễn ra nhanh.

Đáp án: A

Câu 24:  Đặc điểm nào sau đây không phải là tác động tích cực của quá trình đô thị hóa:

A. Thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế        

B. An ninh trật tự xã hội khó kiểm soát

C. Tạo nhiều việc làm và thu nhập    

D. Thu hút đầu tư lớn

Đáp án: B

Câu 25:  Vùng có số lượng đô thị nhiều nhất nước ta là:

A. Trung du và miền núi Bắc Bộ         

B. Tây Nguyên

C. Đông Nam Bộ        

D. Đồng bằng sông Hồng

Đáp án: A

Câu 26:  Đô thị hóa ở nước ta có đặc điểm gì

A. Trình độ đô thị hóa thấp   

B. Tỉ lệ dân thành thị giảm

C. Phân bố đô thị đều giữa các vùng 

D. Quá trình đô thị hóa diễn ra nhanh

Đáp án: A

Câu 27:  So với các nước trong khu vực, tỉ lệ dân số đô thị của nước ta ở mức:

A. Cao

B. Trung bình 

C. Thấp           

D. Rất thấp

Đáp án: C

Câu 28:  Để giảm bớt tình trạng di dân tự do vào các đô thị, giải pháp chủ yếu và lâu dài là

A. Phát triển và mở rộng hệ mạng lưới đô thị

B. Giảm tỉ suất gia tăng dân số ở nông thôn

C. Kiểm soát việc nhập hộ khẩu của dân nông thôn về thành phố

D. Xây dựng nông thôn mới, đa dạng hóa hoạt động kinh tế ở nông thôn

Đáp án: D

Câu 29:  Cho bảng số liệu:

Số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị trong dân số cả nước, giai đoạn 1979 - 2014

Năm

Số dân thành thị
(triệu người)

Tỉ lệ dân thành thị (%)

1979

10,1

19,2

1989

12,5

19,4

1999

18,8

23,7

2014

30,0

33,1

Để thể hiện số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?

A. Biểu đồ miền         

B. Biểu đồ cột

C. Biểu đồ tròn          

D. Biểu đồ kết hợp cột và đường

Đáp án: D

Câu 30:  Tác động lớn nhất của đô thị hoá đến phát triển kinh tế của nước ta là

A. tạo ra nhiều việc làm cho nhân dân.

B. tăng cường cơ sở vật chất kĩ thuật.

C. tạo ra sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.

D. thúc đẩy công nghiệp và dịch vụ phát triển.

Đáp án: C

Câu 31:  Dân cư tập trung đông đúc ở Đồng bằng sông Hồng không phải là do

A. Trồng lúa nước cần nhiều lao động.

B. Vùng mới được khai thác gần đây.

C. Có nhiều trung tâm công nghiệp.

D. Có điều kiện thuận lợi cho sản xuất và cư trú.

Đáp án: B

Câu 32:  Vùng có số lượng đô thị ít nhất nước ta là:

A. Trung du và miền núi Bắc Bộ         

B. Tây Nguyên

C. Đông Nam Bộ        

D. Đồng bằng sông Hồng

Đáp án: C

Câu 33:  Căn cứ vào atlat địa lí Việt Nam trang 15, hai đô thị nào dưới đây, có quy mô dân số ( năm 2007) dưới 100 nghìn người ?

A. Hải Dương và Hưng Yên    

B. Hưng Yên và Bắc Ninh

C. Hung Yên và Phủ Lý

D. Phủ Lý và Thái Bình

Đáp án: C

Câu 34:  Vùng có số lượng đô thị nhiều nhất nước ta là

A. Đồng bằng sông Hồng       

B. Đồng bằng sông Cửu Long’

C. Trung du và miền núi Bắc Bộ         

D. Bắc Trung Bộ

Đáp án: C

Câu 35:  Tại sao từ năm 1965 đến năm 1972, quá trình đô thị hóa ở nước ta bị chững lại ?

A. Tỉ lệ gia tăng dân số giảm.

B. Chính sách thu hút dân thành thị về nông thôn.

C. Các đô thị bị chiến tranh phá hoại.

D. Chính sách hạn chế di dân tự phát đến thành thị.

Đáp án: C

Câu 36:  Căn cứ vào atlat địa lí Việt Nam trang 15, đô thị có quy mô dân số ( năm 2007) lớn thứ hai ở vùng Đông Nam Bộ là:

A. TP Hồ Chí Minh     

B. Thủ Dầu Một

C. Vũng Tàu    

D. Biên Hòa

Đáp án: D

Câu 37:  Đặc điểm nào sau đây không đúng với quá trình đô thị hóa nước ta:

A. Thời phong kiến, đô thị Việt Nam hình thành ở nơi có vị trí thuận lợi với chức năng hành chính, thương mại, quân sự.

B. Thời Pháp thuộc, hệ thống đô thị được mở rộng và tập trung phát triển mạnh.

C. Từ 1945-1975, ở miền Bắc đô thị hóa gắn với quá trình công nghiệp hóa trên cơ sở mạng lưới đô thị có từ trước.

D. Từ 1975 đến nay, các đô thị phát triển mạnh, các đô thị được mở rộng nhanh hơn, đặc biệt phát triển các đô thị lớn.

Đáp án: B

Câu 38:  Biểu hiện nào sau đây chứng tỏ đô thị hóa của nước ta còn thấp:

A. Hệ thống giao thông, điện, nước, môi trường và các công trình phúc lợi xã hội còn thấp so với các nước trong khu vực và trên thế giới.

B. Các vấn đề an ninh trật tự xã hội còn nổi cộm, chưa giải quyết triệt để.

C. Số lao động đang đổ xô tự do vào các đô thị để kiếm công ăn việc làm còn lớn.

D. Nếp sống đô thị và nông thôn còn xen lẫn vào nhau.

Đáp án: A

Câu 39:  Số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị ở nước ta trong những năm qua có đặc điểm nào dưới đây?

A. Số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị đều tăng

B. Số dân thành thi tăng nhưng tỉ lệ dân thành thị giảm

C. Số dân thành thi giảm nhưng tỉ lệ dân thành thị vẫn tăng

D. Số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị đều giảm

Đáp án: A

Câu 40:  Căn cứ vào atlat địa lí Việt Nam trang 15, ba đô thị có quy mô dân số lớn nhất ở nước ta ( năm 2007) là

A. Hà Nội, Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh

B. Hà Nội, Biên Hòa, TP. Hồ Chí Minh

C. Hải Phòng, Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh       

D. Hà Nội, Hải Phòng, TP. Hồ Chí Minh

Đáp án: D

Câu 41:  Ý nào sau đây không phải là tác động của quá trình đô thị hóa tới nền kinh tế nước ta

A. Tạo thêm việc làm cho người lao động.

B. Tác động đến sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế.

C. Làm giảm tỉ lệ gia tăng dân số.

D. Tỉ lệ dân cư thành thị tăng nhanh.

Đáp án: C

Câu 42:  Nhận định nào dưới đây không đúng?

Đô thị hóa tạo động lực cho sự tăng trưởng và phát triển kinh tế do các đô thị là

A. Thị trường tiêu thụ sản phẩm hàng hóa lớn và đa dạng

B. Nơi có các trung tâm văn hóa, giáo dục, y tế lớn

C. Nơi có động lực lao động đông đảo, được đào tạo chuyên môn kĩ thuật

D. Nơi có cơ sở hạ tầng, vật chất kĩ thuật tốt

Đáp án: B

Câu 43:  Quá trình đô thị hóa nảy sinh hậu quả:

A. Môi trường bị ô nhiễm      

B. Gia tăng đói nghèo

C. Nếp sống văn hóa bị xâm hại

D. Tài nguyên cạn kiệt

Đáp án: A

Câu 44:  Dựa vào Atlát trang 15, cho biết thành phố nào ở Đông Nam Bộ có quy mô dân số trên 1 triệu người:

A. Biên Hòa    

B. Thủ Dầu Một

C. Thành phố Hồ Chí Minh    

D. Cả A và C

Đáp án: C

Câu 45:  Dựa vào Atlát trang 15, cho biết Hải Phòng là đô thị loại:

A. Đặc biệt     

B. 1     

C. 2     

D. 3

Đáp án: B

Tài liệu có 10 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tài liệu cùng môn học

25 câu trắc nghiệm Địa lí 10 Cánh diều Bài 30 (có đáp án 2023): Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh Phạm Thị Huyền Trang 25 câu trắc nghiệm Địa lí 10 Cánh diều Bài 30 (có đáp án 2023): Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng.
410 8 1
12 câu trắc nghiệm Địa lí 10 Cánh diều Bài 29 (có đáp án 2023): Môi trường và tài nguyên thiên nhiên Phạm Thị Huyền Trang 12 câu trắc nghiệm Địa lí 10 Cánh diều Bài 29 (có đáp án 2023): Môi trường và tài nguyên thiên nhiên đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng.
312 5 1
25 câu trắc nghiệm Địa lí 10 Cánh diều Bài 28 (có đáp án 2023): Thương mại, tài chính ngân hàng và du lịch Phạm Thị Huyền Trang 25 câu trắc nghiệm Địa lí 10 Cánh diều Bài 28 (có đáp án 2023): Thương mại, tài chính ngân hàng và du lịch đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng.
379 11 2
15 câu trắc nghiệm Địa lí 10 Cánh diều Bài 27 (có đáp án 2023): Địa lí giao thông vận tải và bưu chính viễn thông Phạm Thị Huyền Trang 15 câu trắc nghiệm Địa lí 10 Cánh diều Bài 27 (có đáp án 2023): Địa lí giao thông vận tải và bưu chính viễn thông đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng.
387 7 1
Tải xuống