Toptailieu.vn xin giới thiệu 35 câu trắc nghiệm Công thức phân tử hợp chất hữu cơ (có đáp án) chọn lọc, hay nhất giúp học sinh lớp 11 ôn luyện kiến thức để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Hoá học.
Mời các bạn đón xem:
35 câu trắc nghiệm Công thức phân tử hợp chất hữu cơ (có đáp án)
Câu 1: Công thức đơn giản nhất (CTĐGN) cho ta biết:
A. Số lượng các nguyên tố trong hợp chất.
B. Tỉ lệ giữa các nguyên tố trong hợp chất
C. Cấu trúc phân tử hợp chất hữu cơ.
D. Tất cả đều sai
Đáp án: B
Câu 2: Công thức phân tử (CTPT) không cho ta biết:
A. Số lượng các nguyên tố trong hợp chất.
B. Tỉ lệ giữa các nguyên tố trong hợp chất
C. Hàm lượng mỗi nguyên tố trong hợp chất.
D. Cấu trúc phân tử hợp chất hữu cơ.
Đáp án: D
Câu 3: Chất X có công thức đơn giản nhất là CH2O. Công thức phân tử là:
A. C2H4O
B. C2H4O2
C. C3H6O2
D. C3H6O
Đáp án: B
Câu 4: Tỉ lệ (tối giản) số nguyên tử C, H, O trong phân tử C2H4O2 lần lượt là
A. 2 : 4 : 2
B. 1 : 2 : 1
C. 2 : 4 : 1
D. 1 : 2 : 2
Đáp án: B
Câu 5: Phần trăm theo khối lượng nguyên tử cacbon (C) trong phân tử C2H6O là
A. 52,17%
B. 13,04%
C. 34,78%
D. Không xác định được
Đáp án: A
Câu 6: Nicotin là một chất hữu cơ có trong thuốc lá. Hợp chất này được tạo bởi ba nguyên tố là cacbon, hiđro và nitơ. Đem đốt cháy hết 2,349 gam nicotin ta thu được nitơ đơn chất; 1,827 gam H2O và 6,38 gam CO2. Công thức đơn giản nhất của nicotin là:
A. C5H7N
B. C3H7N2
C. C4H9N
D. C3H5N
Đáp án: A
Câu 7: Khi đốt cháy hoàn toàn một thể tích hiđrocacbon X thu được thể tích khí CO2 bằng thể tích hiđrocacbon X đem đốt cháy (trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Hiđrocacbon đó là:
A. C2H2
B. C2H4
C. CH4
D. C6H6
Đáp án: C
Câu 8: Hợp chất Z có công thức đơn giản nhất là CH2Cl và có tỉ khối hơi so với heli bằng 24,75. Công thức phân tử của Z là
A. CH2Cl.
B. C2H4Cl2.
C. C2H6Cl.
D. C3H9Cl3.
Đáp án: B
Câu 9: Tỉ khối hơi cuả chất X so với hiđro bằng 44. Phân tử khối của X là
A. 44
B. 46
C. 22
D. 88.
Đáp án: D
Câu 10: Thể tích của 1,5 gam chất X bằng thể tích của 0,8 gam khí oxi (đktc cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Phân tử khối của X là
A. 60
B. 30
C. 120
D. 32.
Đáp án: A
Câu 11: Phân tích chất hữu cơ X chứa C, H, O ta có mC : mH : mO = 2,24 : 0,357 : 2. Công thức đơn giản nhất của X là:
A. C6H12O4
B. CH3O
C. C3H6O2
D. C3H6O
Đáp án: C
Câu 12: Hợp chất X có công thức đơn giản nhất là CH2O. Tỉ khối hơi của X so với hiđro bằng 30. Công thức phân tử của X là
A. CH2O
B. C2H4O2
C. C3H6O2
D. C4H8O2.
Đáp án: B
Câu 13: Kết quả phân tích nguyên tố hợp chất X cho biết %mC = 54,54%; %mH = 9,09% còn lại là oxi. Tỉ khối hơi của X so với CO2 bằng 2. Công thức phân tử của X là
A. C5H12O
B. C2H4O
C. C3H4O3
D. C4H8O2.
Đáp án: D
Câu 14: Đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam hợp chất hữu cơ X (C, H, O). Thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. Biết tỉ khối của X so với CO2 bằng 2. Công thức phân tử của X là
A. C5H12O
B. C2H4O
C. C3H4O3
D. C4H8O2.
Đáp án: D
Câu 15: Khi đốt 1 lít khí X cần 6 lít O2 thu dược 4 lít CO2 và 5 lít hơi H2O (có thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Công thức phân tử của X là
A. C4H10O
B. C4H8O2
C. C4H10O2
D. C3H8O.
Đáp án: A
Câu 16: Một hiđrocabon X ở thể khí có tỉ khối hơi so với hiđro là 15. Công thức phân tử của X là:
A. C2H6
B. CH4
C. C2H4
D. C2H2
Đáp án: A
Câu 17: Đốt cháy hoàn toàn 7,4 gam hợp chất hữu cơ X (C, H, O). Thu được 6,72 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. Khi hóa hơi 1,85 gam X, thu được thể tích bằng với thể tích của 0,7 gam N2 cùng nhiệt độ, áp suất. Xác định công thức phân tử của X.
A. C5H10O
B. C3H6O2
C. C2H2O3
D. C3H6O.
Đáp án: B
Câu 18: Đốt cháy hoàn toàn 100 ml hơi chất A, cần dùng 250 ml O2, chỉ tạo ra 200 ml CO2 và 200 ml hơi nước (các thể tích đo cùng điều kiện). Công thức phân tử của A là:
A. C2H4
B. C2H6O
C. C2H4O
D. C3H6O
Đáp án: C
Câu 19: Hợp chất hữu cơ X (C, H, O N) có công thức trùng với công thức đơn giản nhất, đốt cháy hoàn toàn 7,5 gam X, thu được 4,48 lít CO2; 1,12 lít N2 (các khí đều đo ở đktc) và 4,5 gam H2O. Số nguyên tử hiđro trong một phân tử X là
A. 7
B. 6
C. 5
D. 9.
Đáp án: C
Câu 20: Đốt cháy 3,7g chất hữu cơ X (C, H, O) dùng vừa đủ 6,72 lít oxi (đktc) và thu được 0,25 mol H2O. Công thức phân tử của X là: (biết 70 < MX < 83)
A. C2H5O
B. C4H8O
C. C3H6O
D. C4H10O
Đáp án: D
Câu 21: Hợp chất A chứa các nguyên tố C, H, O. Khi đốt A cần dùng một lượng oxi bằng 8 lần lượng oxi của nó và thu được lượng khí CO2 và H2O theo tỉ lệ khối lượng CO2 so với khối lượng nước = 22/9. Công thức đơn giản nhất của A là:
A. C4H6O
B. C3H6O
C. C3H6O2
D. C4H6O2
Đáp án: B
Câu 22: Vitamin A (retinol) có công thức phân tử C20H30O, công thức đơn giản nhất của vitamin A là:
A. C2H3O
B. C20H30O
C. C4H6O
D. C4H6O2
Đáp án: B
Câu 23: Đốt cháy hoàn toàn 3 gam hợp chất hữu cơ X thu được 4,4 gam CO2 và 1,8 gam H2O. Biết tỉ khối của X so với He (MHe = 4) là 7,5. CTPT của X là:
A. CH2O2.
B. C2H6.
C. C2H4O.
D. CH2O.
Đáp án: D
Câu 24: Một hợp chất hữu cơ X chứa C, H, O, trong đó C chiếm 40%. Công thức phân tử của X là?
A. CH2O
B. C2H4O2
C. CaH2aOa
D. Cả ba đáp án trên đều đúng.
Đáp án: D
Câu 25: Để đốt cháy 1 mol chất X cần 3,5 mol O2, công thức phân tử của chất X có thể là:
A. C2H6O2
B. C4H10O2
C. C3H8O
D. C3H8O3
Đáp án: D
Câu 26: Chất hữu cơ X có phần trăm khối lượng C, H, O lần lượt bằng 40%; 6,67%; 53,33%. Biết trong X có 2 nguyên tử oxi. Công thức phân tử của X là:
A. CH2O2
B. C2H3O2
C. C2H4O2
D. C3H6O2
Đáp án: C
Câu 27: Một hợp chất hữu cơ (Z) có công thức nguyên là (C3H8O)n. Công thức phân tử của hợp chất trên là
A. C6H16O2
B. C3H8O
C. C9H24O3
D. Không xác định được.
Đáp án: B
Câu 28: Hợp chất hữu cơ A có công thức phân tử là C5H10Oz. Biết %H trong A là 9,8%. vậy %O trong A là bao nhiêu?
A. 17,14%
B. 45,71%
C. 58,82%
D. 31,37%
Đáp án: D
Câu 29: Khi đốt cháy hoàn toàn hợp chất hữu cơ A thu được CO2, H2O và N2 biết trong X có phần trăm về khối lượng các chất là %C= 51,3%. %H= 9,4%; %N= 12%; và dA/kk= 4,03. Công thức đơn giản nhất của X là:
A. C5H9O2N
B. C5H11N
C. C5H11O2N
D. C10H22N2
Đáp án: C
Câu 30: Đốt cháy hoàn toàn 6 gam hợp chất A thu được 8,8 gam CO2 và 3,6 gam H2O. Công thức thực nghiệm của A là:
A. (CH2)2
B. (CH2O)n
C. (C3H5O)n
D. CH2O
Đáp án: D
Câu 31: Oxi hóa hoàn toàn 4,92g một hợp chất A chứa C, H, O, N và O rồi cho sản phẩm lần lượt qua bình chứa H2SO4 đậm đặc, bình chứa KOH thì thấy khối lượng bình chứa H2SO4 đặc tăng thêm 1,81mg, bình chứa KOH tăng thêm 10,56g. Ở thí nghiệm khác, khi nung 6,15g hợp chất A với CuO thì thu được 0,55l (đktc) khí N2. Hàm lượng phần trăm của Oxi trong A là bao nhiêu?
A. 26,215%
B. 58,54%
C.11,18%
C.4,065%
Đáp án: A
Câu 32: Phân tích chất hữu cơ X chứa C, H, O ta có:
mC : mH : mO = 2,24 : 0,357 : 2. Công thức đơn giản nhất của X là:
A. C6H12O4
B. CH3O
C. C3H6O2
D. C3H6O
Đáp án: C
Câu 33: Một hiđrocabon X ở thể khí có tỉ khối hơi so với hiđro là 15. Công thức phân tử của X là:
A. C2H6
B. CH4
C. C2H4
D. C2H2
Đáp án: A
Câu 34: Đốt cháy hoàn toàn 100ml hơi chất A, cần dùng 250ml O2, chỉ tạo ra 200ml CO2 và 200ml hơi nước( các thể tích đo cùng điều kiện). Công thức phân tử của A là:
A. C2H4
B. C2H6O
C. C2H4O
D. C3H6O
Đáp án: C
Câu 35: Khi đốt 1 lít khí X cần 6 lít O2 thu dược 4 lít CO2 và 5 lít hơi H2O (có thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Công thức phân tử của X là
A. C4H10
B. C4H8O2
C. C4H10O2
D. C3H8O.
Đáp án: A
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.