Công thức phân tử hợp chất hữu cơ (Lý thuyết + 35 bài tập có lời giải)

408

Toptailieu.vn xin giới thiệu sơ lược Lý thuyết Công thức phân tử hợp chất hữu cơ (Lý thuyết + 35 bài tập có lời giải) Hóa học 11 chọn lọc, hay nhất giúp học sinh lớp 11 ôn luyện để nắm chắc kiến thức cơ bản và đạt kết quả cao trong các bài thi môn Hóa học.

Mời các bạn đón xem:

Công thức phân tử hợp chất hữu cơ (Lý thuyết + 35 bài tập có lời giải)

A. Lý thuyết Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

I. Công thức đơn giản nhất

1. Định nghĩa

- Là công thức biểu thị tỉ lệ tối giản về số nguyên tử của các nguyên tố trong phần tử.

Thí dụ: Công thức đơn giản nhất của etilen CH2, của glucozơ CH2O.

2. Cách thiết lập công thức đơn giản nhất

- Xét hợp chất hữu cơ chứa C, H, O có dạng CxHyOz.

- Để lập công thức đơn giản nhất ta tìm tỉ lệ sau:

x:y:z=nC:nH:nOx:y:z=mC12:mH1:mO16x:y:z=%C12:%H1:%O16

Sau đó biến đổi thành t lệ tối giản.

II. Công thức phân tử

1. Định nghĩa

- Công thức phân tử là công thức biểu thị số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử.

- Thí dụ: Công thức phân tử của rượu etylic là C2H6O.

⇒ Từ công thức phân tử, ta thấy: phân tử rượu etylic tạo bởi 2 nguyên tử C, 6 nguyên tử H và 1 nguyên tử O.

2. Quan hệ giữa công thức phân tử và công thức đơn giản nhất

- Số nguyên tử của các nguyên tố trong công thức phân tử là số nguyên lần số nguyên tử của nó trong công thức đơn giản nhất.

Thí dụ: Công thức đơn giản nhất của axit axetic là CH2O. Công thức phân tử là C2H4O2.

- Trong nhiều trường hợp, công thức đơn giản nhất chính là công thức phân tử.

Thí dụ: Metan có công thức phân tử và công thức đơn giản nhất trùng nhau: CH4.

- Một số chất có công thức phân tử khác nhau, nhưng có cùng công thức đơn giản nhất.

Thí dụ: Axetilen C2H2 và benzen C6Hcó cùng công thức đơn giản nhất là CH.

3. Thiết lập công thức phân tử

a) Dựa vào thành phần phần trăm khối lượng các nguyên tố

Xét sơ đồ:

CxHyOzxC+yH+zOM                12x     y   16z(g)100%       %C    %H   %O

Ta có tỉ lệ:

M100%=12x%C=y%H=16z%Ox=M.%C12.100%;y=M.%H1.100%;z=M.%O16.100%;

b) Thông qua công thức đơn giản nhất

Từ công thức đơn giản nhất ta có công thức phân tử là (công thức đơn giản nhất)n.

Để xác định giá trị nta dựa vào khối lượng mol phân tử M.

c) Tính trực tiếp theo khối lượng sản phẩm cháy

Xét phản ứng cháy chất X (CxHyOz):

CxHyOx+x+y4-z2O2t°xCO2+y2H2O

Ta có:x=nCO2nXy=2.nH2OnX

B. Bài tập Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Câu 1: Công thức đơn giản nhất (CTĐGN) cho ta biết:

A. Số lượng các nguyên tố trong hợp chất.

B. Tỉ lệ giữa các nguyên tố trong hợp chất

C. Cấu trúc phân tử hợp chất hữu cơ.

D. Tất cả đều sai

Đáp án: B

Câu 2: Công thức phân tử (CTPT) không cho ta biết:

A. Số lượng các nguyên tố trong hợp chất.

B. Tỉ lệ giữa các nguyên tố trong hợp chất

C. Hàm lượng mỗi nguyên tố trong hợp chất.

D. Cấu trúc phân tử hợp chất hữu cơ.

Đáp án: D

Câu 3: Chất X có công thức đơn giản nhất là CH2O. Công thức phân tử là:

A. C2H4O             

B. C2H4O2                     

C. C3H6O2                     

D. C3H6O

Đáp án: B

Câu 4: Tỉ lệ (tối giản) số nguyên tử C, H, O trong phân tử C2H4Olần lượt là

A. 2 : 4 : 2                     

B. 1 : 2 : 1                     

C. 2 : 4 : 1            

D. 1 : 2 : 2

Đáp án: B

Câu 5: Phần trăm theo khối lượng nguyên tử cacbon (C) trong phân tử C2H6O là

A. 52,17%           

B. 13,04%           

C. 34,78%           

D. Không xác định được

Đáp án: A

Câu 6: Nicotin là một chất hữu cơ có trong thuốc lá. Hợp chất này được tạo bởi ba nguyên tố là cacbon, hiđro và nitơ. Đem đốt cháy hết 2,349 gam nicotin ta thu được nitơ đơn chất; 1,827 gam H2O và 6,38 gam CO2. Công thức đơn giản nhất của nicotin là: 

A. C5H7N                      

B. C3H7N2                     

C. C4H9N                      

D. C3H5N

Đáp án: A

Câu 7: Khi đốt cháy hoàn toàn một thể tích hiđrocacbon X thu được thể tích khí CO2 bằng thể tích hiđrocacbon X đem đốt cháy (trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Hiđrocacbon đó là:

A. C2H2                         

B. C2H4                         

C. CH4                          

D. C6H6

Đáp án: C

Câu 8: Hợp chất Z có công thức đơn giản nhất là CH2Cl và có tỉ khối hơi so với heli bằng 24,75. Công thức phân tử của Z là

A. CH2Cl.                      

B. C2H4Cl2.               

C. C2H6Cl.                

D. C3H9Cl3.

Đáp án: B

Câu 9: Tỉ khối hơi cuả chất X so với hiđro bằng 44. Phân tử khối của X là

A. 44                             

B. 46                          

C. 22                           

D. 88.

Đáp án: D

Câu 10: Thể tích của 1,5 gam chất X bằng thể tích của 0,8 gam khí oxi (đktc cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Phân tử khối của X là

A. 60                               

B. 30                         

C. 120                         

D. 32.

Đáp án: A

Câu 11: Phân tích chất hữu cơ X chứa C, H, O ta có mC : mH : mO = 2,24 : 0,357 : 2. Công thức đơn giản nhất của X là:

A. C6H12O4                   

B. CH3O                       

C. C3H6O2             

D. C3H6O

Đáp án: C

Câu 12: Hợp chất X có công thức đơn giản nhất là CH2O. Tỉ khối hơi của X so với hiđro bằng 30. Công thức phân tử của X là

A. CH2O               

B. C2H4O2               

C. C3H6O2        

D. C4H8O2.

Đáp án: B

Câu 13: Kết quả phân tích nguyên tố hợp chất X cho biết %mC = 54,54%; %m = 9,09% còn lại là oxi. Tỉ khối hơi của X  so với CO2 bằng 2. Công thức phân tử của X là

A. C5H12O              

B. C2H4O               

C. C3H4O3                 

D. C4H8O2.

Đáp án: D

Câu 14: Đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam hợp chất hữu cơ X (C, H, O). Thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. Biết tỉ khối của X so với CO2 bằng 2. Công thức phân tử của X là

A. C5H12O              

B. C2H4O               

C. C3H4O3                 

D. C4H8O2.

Đáp án: D

Câu 15: Khi đốt 1 lít khí X cần 6 lít O2 thu dược 4 lít CO2 và 5 lít hơi H2O (có thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Công thức phân tử của X là

A. C4H10O              

B. C4H8O2               

C. C4H10O2                 

D. C3H8O.

Đáp án: A

Câu 16: Một hiđrocabon X ở thể khí có tỉ khối hơi so với hiđro là 15. Công thức phân tử của X là:

A. C2H6                        

B. CH4                          

C. C2H4                 

D. C2H2

Đáp án: A

Câu 17: Đốt cháy hoàn toàn 7,4 gam hợp chất hữu cơ X (C, H, O). Thu được 6,72 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. Khi hóa hơi 1,85 gam X, thu được thể tích bằng với thể tích của 0,7 gam N2 cùng nhiệt độ, áp suất. Xác định công thức phân tử của X.

A. C5H10O             

B. C3H6O2               

C. C2H2O3                 

D. C3H6O.

Đáp án: B

Câu 18: Đốt cháy hoàn toàn 100 ml hơi chất A, cần dùng 250 ml O2, chỉ tạo ra 200 ml CO2 và 200 ml hơi nước (các thể tích đo cùng điều kiện). Công thức phân tử của A là:

A. C2H4                        

B. C2H6O                      

C. C2H4O              

D. C3H6O

Đáp án: C

Câu 19: Hợp chất hữu cơ X (C, H, O N) có công thức trùng với công thức đơn giản nhất, đốt cháy hoàn toàn 7,5 gam X, thu được 4,48 lít CO2; 1,12 lít N2 (các khí đều đo ở đktc) và 4,5 gam H2O. Số nguyên tử hiđro trong một phân tử X là

A. 7                            

B. 6                                 

C. 5                             

D. 9.

Đáp án: C

Câu 20: Đốt cháy 3,7g chất hữu cơ X (C, H, O) dùng vừa đủ 6,72 lít oxi (đktc) và thu được 0,25 mol H2O. Công thức phân tử của X là: (biết 70  MX < 83)

A. C2H5O                      

B. C4H8O                      

C. C3H6O              

D. C4H10O

Đáp án: D

Câu 21: Hợp chất A chứa các nguyên tố C, H, O. Khi đốt A cần dùng một lượng oxi bằng 8 lần lượng oxi của nó và thu được lượng khí CO2 và H2O theo tỉ lệ khối lượng CO2 so với khối lượng nước = 22/9. Công thức đơn giản nhất của A là:

A. C4H6O                      

B. C3H6O                      

C. C3H6O2             

D. C4H6O2

Đáp án: B

Câu 22: Vitamin A (retinol) có công thức phân tử C20H30O, công thức đơn giản nhất của vitamin A là:

A. C2H3O                      

B. C20H30O                   

C. C4H6O              

D. C4H6O2

Đáp án: B

Câu 23: Đốt cháy hoàn toàn 3 gam hợp chất hữu cơ X thu được 4,4 gam CO2 và 1,8 gam H2O. Biết tỉ khối của X so với He (MHe = 4) là 7,5. CTPT của X là:

A. CH2O2.                      

B. C2H6.                         

C. C2H4O.                      

D. CH2O.

Đáp án: D

Câu 24: Một hợp chất hữu cơ X chứa C, H, O, trong đó C chiếm 40%. Công thức phân tử của X là? 

A. CH2O              

B. C2H4O2                    

C. CaH2aOa                   

D. Cả ba đáp án trên đều đúng.

Đáp án: D

Câu 25: Để đốt cháy 1 mol chất X cần 3,5 mol O2, công thức phân tử của chất X có thể là: 

A. C2H6O2                     

B. C4H10O2                    

C. C3H8O                      

D. C3H8O3

Đáp án: D

Câu 26: Chất hữu cơ X có phần trăm khối lượng C, H, O lần lượt bằng 40%; 6,67%; 53,33%. Biết trong X có 2 nguyên tử oxi. Công thức phân tử của X là: 

A. CH2O2                       

B. C2H3O2                       

C. C2H4O2                       

D. C3H6O2

Đáp án: C

Câu 27: Một hợp chất hữu cơ (Z) có công thức nguyên là (C3H8O)n. Công thức phân tử của hợp chất trên là

A. C6H16O2          

B. C3H8O             

C. C9H24O3          

D. Không xác định được.

Đáp án: B

Câu 28: Hợp chất hữu cơ A có công thức phân tử là C5H10Oz. Biết %H trong A là 9,8%. vậy %O trong A là bao nhiêu?

A. 17,14%           

B. 45,71%           

C. 58,82%           

D. 31,37%

Đáp án: D

Câu 29: Khi đốt cháy hoàn toàn hợp chất hữu cơ A thu được CO2, H2O và N2 biết trong X có phần trăm về khối lượng các chất là %C= 51,3%. %H= 9,4%; %N= 12%; và dA/kk= 4,03. Công thức đơn giản nhất của X là: 

A. C5H9O2N                  

B. C5H11N            

C. C5H11O2N                 

D. C10H22N2

Đáp án: C

Câu 30: Đốt cháy hoàn toàn 6 gam hợp chất A thu được 8,8 gam CO2 và 3,6 gam H2O. Công thức thực nghiệm của A là: 

A. (CH2)2                       

B. (CH2O)n                    

C. (C3H5O)n         

D. CH2O

Đáp án: D

Câu 31: Công thức đơn giản nhất (CTĐGN) cho ta biết:

A. Số lượng các nguyên tố trong hợp chất.

B. Tỉ lệ giữa các nguyên tố trong hợp chất

C. Cấu trúc phân tử hợp chất hữu cơ.

D. Tất cả đều sai

Đáp án: B

Câu 32: Công thức phân tử (CTPT) không cho ta biết:

A. Số lượng các nguyên tố trong hợp chất.

B. Tỉ lệ giữa các nguyên tố trong hợp chất

C. Hàm lượng mỗi nguyên tố trong hợp chất.

D. Cấu trúc phân tử hợp chất hữu cơ.

Đáp án: D

Câu 33: Chất X có công thức đơn giản nhất là CH2O. Công thức phân tử là:

A. C2H4O             

B. C2H4O2                     

C. C3H6O2                     

D. C3H6O

Đáp án: B

Câu 34: Tỉ lệ (tối giản) số nguyên tử C, H, O trong phân tử C2H4O2 lần lượt là

A. 2 : 4 : 2                     

B. 1 : 2 : 1                     

C. 2 : 4 : 1            

D. 1 : 2 : 2

Đáp án: B

Câu 35: Phần trăm theo khối lượng nguyên tử cacbon (C) trong phân tử C2H6O là

A. 52,17%           

B. 13,04%           

C. 34,78%           

D. Không xác định được

Đáp án: A

Đánh giá

0

0 đánh giá