Mở đầu về hóa học hữu cơ (Lý thuyết + 35 bài tập có lời giải)

448

Toptailieu.vn xin giới thiệu sơ lược Lý thuyết Mở đầu về hóa học hữu cơ (Lý thuyết + 35 bài tập có lời giải) Hóa học 11 chọn lọc, hay nhất giúp học sinh lớp 11 ôn luyện để nắm chắc kiến thức cơ bản và đạt kết quả cao trong các bài thi môn Hóa học.

Mời các bạn đón xem:

Mở đầu về hóa học hữu cơ (Lý thuyết + 35 bài tập có lời giải)

A. Lí thuyết Mở đầu về hóa học hữu cơ

I. Hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ

1. Khái niệm

- Hợp chất hữu cơ là các hợp chất của cacbon trừ oxit của cacbon, muối cacbua, muối cacbonat, muối xianua…

- Hoá học hữu cơ là ngành hóa học chuyên nghiên cứu các hợp chất hữu cơ.

2. Phân loại hợp chất hữu cơ

Hợp chất hữu cơ được chia thành hiđrocacbon và dẫn xuất hiđrocacbon.

a/ Hiđrocacbon là loại hợp chất hữu cơ đơn giản nhất, trong thành phần phân tử chỉ chứa hai nguyên tố là cacbon và hiđro. Hiđrocacbon lại được chia thành:

+ Hiđrocacbon no

+ Hiđrocacbon không no

+ Hiđrocacbon thơm.

b/ Dẫn xuất của hiđrocacbon là những hợp chất mà trong phân tử ngoài C, H ra còn có một số hay nhiều nguyên tố khác như O, N, S, halogen...

+ Dẫn xuất halogen: R – X ( R là gốc hiđrocacbon)

Hợp chất chứa nhóm chức:

- OH : ancol; - O - : ete; - COOH: axit......

- Ngoài ra, người ta cũng phân loại hợp chất hữu cơ theo mạch cacbon:

+ Hợp chất hữu cơ mạch vòng.

+ Hợp chất hữu cơ mạch hở.

3. Đặc điểm chung

a) Đặc điểm cấu tạo

- Hợp chất hữu cơ nhất thiết phải chứa C, hay có H thường gặp O ngoài ra còn có halogen, N, P...

- Liên kết chủ yếu trong hợp chất hữu cơ là liên kết cộng hóa trị.

b) Tính chất vật lí

- Các hợp chất hữu cơ thường dễ bay hơi, dễ cháy, kém bền nhiệt.

- Phần lớn các hợp chất hữu cơ không tan trong nước, tan nhiều trong các dung môi hữu cơ.

c) Tính chất hóa học

- Các hợp chất hữu cơ thường kém bền với nhiệt và dễ cháy.

- Các phản ứng trong hoá học hữu cơ thường chậm, không hoàn toàn, xảy ra theo nhiều hướng thường phải đun nóng và có xúc tác.

II. Phân tích nguyên tố

Để xác định công thức phân tử hợp chất hữu cơ người ta phải xác định:

- Thành phần định tính nguyên tố.

- Thành phần định lượng nguyên tố.

1. Phân tích định tính

Mục đích: Phân tích định tính nguyên tố để xác định thành phần các nguyên tố hóa học chứa trong một chất.

Nguyên tắc: Muốn xác định thành phần các nguyên tố, người ta chuyển các nguyên t trong hợp chất hữu cơ thành các hợp chất vô cơ đơn giản rồi nhận biết các sản phẩm đó bằng các phản ứng đặc trưng.

a. Xác định cacbon và hidro

- Phương pháp: Trong phòng thí nghiệm, để xác định định tính C và H, người ta nung hợp chất hữu cơ với CuO để chuyển C → CO2, H → H2O.

+ Xác nhận có H: dùng CuSO4 khan để hấp thụ nước.

+ Xác định có C: dẫn khí CO2 qua dung dịch Ca(OH)2.

 (ảnh 1)

Hình 1: Thí nghiệm xác định định tính C, H có trong glucozơ

b. Xác định nitơ và oxi

Xác định N: Đốt cháy hợp chất hữu cơ, nếu có mùi khét thì hợp chất đó có nitơ. Hoặc đun hợp chất hữu cơ với H2SO4 đặc (NaOH đặc) có mùi khai NH3 thì hợp chất đó có chứa nitơ.

CxHyOzNt + H2SO4 đặct°(NH4)2SO4 + ......

(NH4)2SO4 + 2NaOHt°Na2SO4 + H2O + NH3

Xác định O: Khó phân tích định tính trực tiếp, thường xác định nhờ định lượng:

mO = mhợp chất – tổng khối lượng các nguyên tố

c. Xác định halogen

Khi đốt cháy hợp chất hữu cơ chứa clo bị phân hủy, clo tách ra dưới dạng HCl, ta dùng dung dịch AgNO3 để nhận biết.

HCl + AgNO3 → AgCl↓ + HNO3

2. Phân tích định lượng các nguyên tố

Mục đích: Phân tích định lượng các nguyên tố xác định khối lượng của mỗi nguyên tố hóa học chứa trong hợp chất hữu cơ.

Nguyên tắc: Muốn định lượng nguyên tố, người ta chuyển các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ thành các hợp chất vô cơ đơn giản, định lượng chúng, từ đó suy ra thành phần % khối lượng từng nguyên tố.

a. Định lượng cacbon và hidro

Thí dụ: Đốt cháy chất hữu cơ A thu được CO2 và H2O và N2.

mC=nCO2.12=mCO2.1244mH=nH2O.2=mH2O.218  

b. Định lượng nitơ

mN=nN2.28=VN2.2822,4       

c. Định lượng oxi

mO = mA – ( mC + mH + mN ).

3. Thành phần nguyên tố

%C=mCmA.100%;%H=mHmA.100%;%N=mNmA.100%;

→ %O = 100% - %C - %H - %N.

B. Bài tập Mở đầu về hóa học hữu cơ

Câu 1: Dựa theo thành phần các nguyên tố hợp chất hữu cơ được phân thành các loại nào?

A. Hiđrocacbon và hợp chất hữu cơ có nhóm chức.

B. Hiđrocacbon và dẫn xuất của hiđrocacbon.

C. Hiđrocacbon no, không no, thơm và dẫn xuất của hiđrocacbon.

D. Tất cả đều đúng.

Đáp án: B

Câu 2: Hợp chất chứa một liên kết p trong phân tử thuộc loại hợp chất

A. không no.                 

B. mạch hở.                   

C. thơm.              

D. no hoặc không no.

Đáp án: A

Câu 3: Trong thành phần phân tử hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có nguyên tố

A. cacbon                   

B. hiđro                       

C. oxi                         

D. nitơ.

Đáp án: A

Câu 4: Các chất trong nhóm chất nào dưới đây đều là dẫn xuất của hiđrocacbon?

A. CH2Cl2, CH2Br-CH2Br, NaCl, CH3Br, CH3CH2Br.

B. CH2Cl2, CH2Br-CH2Br, CH3Br, CH2=CHCOOH, CH3CH2OH.

C. CH2Br-CH2Br, CH2=CHBr, CH3Br, CH3CH3.

D. HgCl2, CH2Br-CH2Br, CH2=CHBr, CH3CH2Br.

Đáp án: B

Câu 5: Chất nào sau đây thuộc loại chất hữu cơ?

A. Al4C3                   

B. CH4                      

C. CO                        

D. Na2CO3.

Đáp án: B

Câu 6: Liên kết hóa học trong phân tử chất hữu cơ chủ yếu là liên kết

A. cộng hóa trị                   

B. ion                       

C. kim loại                      

D. hiđro.

Đáp án: A

Câu 7: Khi đốt cháy chất hữu cơ X bằng oxi không khí thu được hỗn hợp khí và hơi gồm CO2, H2O, N2. Điều đó chứng tỏ phân tử chất X

A. chắc chắn phải có các nguyên tố C, H, O, N.

B. chắc chắn phải có các nguyên tố C, H, có thể có các nguyên tố O, N.

C. chỉ có các nguyên tố C, H.

D. chắc chắn phải có các nguyên tố C, H, N.

Đáp án: B

Câu 8: Phản ứng hóa học của các chất hữu cơ thường

A. xảy ra nhanh và tạo ra hỗn hợp sản phẩm.

B. xảy ra chậm và tạo ra một sản phẩm duy nhất.

C. xảy ra chậm và tạo ra hỗn hợp sản phẩm.

D. xảy ra nhanh và tạo ra một sản phẩm duy nhất.

Đáp án: C

Câu 9: Chất nào sau đây là dẫn xuất của hiđrocacbon?

A. CH4                 

B. C2H6                                    

C. C6H6                          

D. C3H6Br.

Đáp án: D

Câu 10: Đặc điểm chung của hợp chất hữu cơ là

A. tan trong nước, không tan trong dung môi hữu cơ.

B. nhiêt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi cao.

C. liên kết trong phân tử chủ yếu là liên kết ion.

D. thường kém bền với nhiệt và dễ cháy.

Đáp án: D

Câu 11: Mục đích phân tích định tính chất hữu cơ là

A. Tan trong nước, không tan trong dung môi hữu cơ.

B. Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi cao.

C. Xác định phân tử khối của chất hữu cơ.

D. Xác định các nguyên tố trong phân tử chất hữu cơ.

Đáp án: D

Câu 12: Mục đích của phân tích định lượng chất hữu cơ là

A. xác định nhiệt độ sôi của chất hữu cơ.

B. xác định phần trăm khối lượng các nguyên tố trong phân tử chất hữu cơ.

C. xác định cấu tạo của chất hữu cơ.

D. xác định các nguyên tố trong phân tử chất hữu cơ.

Đáp án: B

Câu 13: Oxi hóa hoàn toàn 6 gam chất hữu cơ X, thu được 6,72 lít CO2 (đktc) và 7,2 gam H2O. Khối lượng nguyên tố oxi trong 6 gam X là

A. 2,4 gam.                   

B. 1,6 gam.                  

C. 3,2 gam                     

D. 2,0 gam.

Đáp án: B

Câu 14: Hai chất CH3COOH và CH2=CHCH2COOH giống nhau về

A. công thức phân tử.                                      

B. công thức cấu tạo.

C. loại liên kết hóa học.                                   

D. loại nhóm chức.

Đáp án: D

Câu 15: Oxi hóa hoàn toàn 1,5 gam hợp chất hữu cơ X, thu được 0,224 lít N2 và 0,896 lít CO2 (các khí đều đo ở đktc) và 0,9 gam H2O. Khối lượng nguyên tố oxi trong 1,5 gam X là

A. 0,32 gam                

B. 0,16 gam                   

C. 0,64 gam                 

D. 0,78 gam.

Đáp án: C

Câu 16: Đốt cháy hoàn toàn 8,2 gam hợp chất hữu cơ X, thu được 3,36 lít CO2 (đktc), 5,3 gam Na2CO3 và 2,7 gam H2O. Khối lượng nguyên tố oxi trong 8,2 gam X là

A. 6,1 gam.                   

B. 3,8 gam.                   

C. 5,5 gam.                    

D. 3,2 gam.

Đáp án: D

Câu 17: Đốt cháy hoàn toàn 8,8 gam hợp chất hữu cơ X (C, H, O). Dẫn sản phẩm chảy lần lượt qua bình (1) đựng dung dịch H2SO4 đặc, bình (2) đụng dung dịch KOH dư, sau thí nghiệm, khối lượng bình (1) tăng 7,2 gam, khối lượng bình (2) tăng 17,6 gam. Thành phần phần tram khối lượng oxi trong X là

A. 36,36%               

B. 27,27%       

C. 40,91%                 

D. 54,54%.

Đáp án: A

Câu 18: Đốt cháy hoàn toàn 7,4 gam hợp chất hữu cơ X (C, H, O). Dẫn sản phẩm cháy lần lượt qua bình (1) đựng dung dịch H2SO4 đặc, bình (2) đụng dung dịch Ca(OH)2 dư, sau thí nghiệm, khối lượng bình (1) tăng 5,4 gam, ở bình (2) có 30 gam kết tủa. Thành phần phần trăm khối lượng oxi trong X là

A. 16,62%               

B. 45,95%                

C. 28,85%                 

D. 43,24%.

Đáp án: D

Câu 19: Để phân biệt nhanh hợp chất hữu cơ với chất vô cơ có thể dựa vào dấu hiệu

A. Hợp chất hữu cơ kém bền nhiệt, có nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy thấp không ổn định.

B. Các hợp chất hữu cơ khi đốt thì cháy, còn chất vô cơ thì không cháy.

C. Phản ứng của hợp chất hữu cơ chậm và xảy ra theo nhiều hướng khác nhau.

D. Khi đốt cháy không hoàn toàn thì sinh ra muội than.

Đáp án: D

Câu 20: Đốt cháy hoàn toàn 3 gam hợp chất hữu cơ X (C, H, O). Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Sau thí nghiệm, thu được 10 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 3,8 gam so với dung dịch Ca(OH)2 ban đầu. Thành phần phần trăm khối lượng oxi trong X là

A. 26,67%               

B. 56,67%                

C. 53,33 %                 

D. 37,04%.          

Đáp án: C

Câu 21: Đốt cháy hoàn toàn 4 gam hiđrocacbon X. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2. Sau thí nghiệm, thu được 25 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 8,2 gam so với dung dịch Ca(OH)2 ban đầu. Thành phần phần trăm khối lượng cacbon trong X là

A. 75%               

B. 60%                

C. 80 %                 

D. 90%.

Đáp án: D

Câu 22: Đốt cháy hoàn toàn m gam hợp chất hữu cơ X (C, H, O). Cần vừa đủ 6,72 lít O2 (đktc), thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. Thành phần phần trăm khối lượng oxi trong X là

A. 34,78%               

B. 69,56%                

C. 76,19 %                 

D. 67,71%

Đáp án: A

Câu 23: Đốt cháy hoàn toàn m gam hợp chất hữu cơ X (C, H, O). Cần vừa đủ 7,84 lít O2 (đktc), thu được 6,72 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. Thành phần phần trăm khối lượng oxi trong X là

A. 16,62%               

B. 45,95%                

C. 28,85 %                 

D. 43,24%.

Đáp án: D

Câu 24: Chất nào sau đây là hiđrocacbon?

A. CH2O                        

B. C2H5Br                      

C. C6H6                          

D. CH3COOH.

Đáp án: C

Câu 25: Để xác định sự có mặt của cacbon và hiđro trong hợp chất hữu cơ, người ta chuyển hợp chất hữu cơ thành CO2 và H2O, rồi dùng các chất nào sau đây để nhận biết lần lượt CO2 và H2O?

A. CuCl2 khan, dung dịch Ca(OH)2

B. Dung dịch Ca(OH)2, CuSO4 khan.

C. Dung dịch Ca(OH)2, dung dịch CuSO4.

D. Ca(OH)2 khan, CuCl2 khan.

Đáp án: B

Câu 26: Đặc điểm chung của các phân tử hợp chất hữu cơ là?

1. Thành phần nguyên tố chủ yếu là C và H.

2. Có thể chứa nguyên tố khác như Cl, N, P, O.

3. Liên kết hóa học chủ yếu là liên kết cộng hoá trị.

4. Liên kết hoá học chủ yếu là liên kết ion.

5. Dễ bay hơi, khó cháy.

6. Phản ứng hoá học xảy ra nhanh.

Nhóm các ý đúng là:

A. 4, 5, 6.                       

B. 1, 2, 3.                       

C. 1, 3, 5.                       

D. 2, 4, 6.

Đáp án: B

Câu 27: Oxi hóa hoàn toàn 6,15 gam hợp chất hữu cơ X thu được 2,25 gam H2O ; 6,72 lít CO2 và 0,56 lít N2 (đkc). Phần trăm khối lượng của C, H, N và O trong X lần lượt là:

A. 58,5%; 4,1%; 11,4%; 26%.                    

B. 48,9%; 15,8%; 35,3%; 0%.

C. 49,5%; 9,8%; 15,5%; 25,2%.                 

D. 59,1%; 17,4%; 23,5%; 0%.

Đáp án: A

Câu 28: Đốt cháy chất A (chỉ chứa C và H) rồi dẫn sản phẩm lần lượt qua bình 1 đựng H2SO4 đặc, bình 2 đựng nước vôi dư. Thấy khối lượng bình 1 tăng 5,4g, bình 2 có 60g kết tủa. Phần trăm khối lượng của C và H trong A lần lượt là:

A. 78%; 22%.                  

B. 92,3%; 7,7%.             

C. 80%; 20%.       

D. 78,4%; 21,6%

Đáp án: B

Câu 29: Cho các hợp chất sau: CH4; CHCl3; NaHCO3; NH4HCO3; C2H7N; HCN; CH3COONa; C12H22O11; (C2H3Cl)n; Al4C3; NaSCN.

Số chất hữu cơ là

A. 8                     

B. 7                     

C. 6                     

D. 5

Đáp án: C

Câu 30: Trong các chất sau đây, dãy nào là hiđrocacbon?

A. C2H2; C2H4; CH4; C6H6; C2H6                 

B. C3H6; C4H8; C3H8; C2H5OH; C5H12.

C. HCl; CH4; CO2; CO; NH3                       

D. H2S; CH3OH; P2O5; H2CO3; CCl4

Đáp án: D

Câu 31: Dựa theo thành phần các nguyên tố hợp chất hữu cơ được phân thành các loại nào?

A. Hiđrocacbon và hợp chất hữu cơ có nhóm chức.

B. Hiđrocacbon và dẫn xuất của hiđrocacbon.

C. Hiđrocacbon no, không no, thơm và dẫn xuất của hiđrocacbon.

D. Tất cả đều đúng.

Đáp án: B

Câu 32: Hợp chất chứa một liên kết p trong phân tử thuộc loại hợp chất

A. không no.                 

B. mạch hở.                   

C. thơm.              

D. no hoặc không no.

Đáp án: A

Câu 33: Trong thành phần phân tử hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có nguyên tố

A. cacbon                   

B. hiđro                       

C. oxi                         

D. nitơ.

Đáp án: A

Câu 34: Các chất trong nhóm chất nào dưới đây đều là dẫn xuất của hiđrocacbon?

A. CH2Cl2, CH2Br-CH2Br, NaCl, CH3Br, CH3CH2Br.

B. CH2Cl2, CH2Br-CH2Br, CH3Br, CH2=CHCOOH, CH3CH2OH.

C. CH2Br-CH2Br, CH2=CHBr, CH3Br, CH3CH3.

D. HgCl2, CH2Br-CH2Br, CH2=CHBr, CH3CH2Br.

Đáp án: B

Câu 35: Chất nào sau đây thuộc loại chất hữu cơ?

A. Al4C3                   

B. CH4                      

C. CO                        

D. Na2CO3.

Đáp án: B

Đánh giá

0

0 đánh giá