35 câu trắc nghiệm Lịch Sử 12 Bài 16 (có đáp án)

Tải xuống 13 688 11

Toptailieu.vn xin giới thiệu 35 câu trắc nghiệm Phong trào giải phóng dân tộc và tổng khởi nghĩa tháng Tám (1939-1945). Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra đời (có đáp án) chọn lọc, hay nhất giúp học sinh lớp 12 ôn luyện kiến thức để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Lịch sử.

Mời các bạn đón xem:

35 câu trắc nghiệm Phong trào giải phóng dân tộc và tổng khởi nghĩa tháng Tám (1939-1945). Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra đời (có đáp án) chọn lọc

Câu hỏi nhận biết

Câu 1: Ngày 9-3-1945 ở Đông Dương xảy ra sự kiện gì?

A. Nhật vượt biên giới Việt – Trung, đánh chiếm Lạng Sơn.

B. Cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn bùng nổ.

C. Nhật đảo chính Pháp, độc chiếm Đông Dương.

D. Cao trào Kháng Nhật cứu nước bùng nổ.

Đáp án: C

Câu 2: Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 8 (5/1941) được tiến hành ở đâu?

A. Pắc Bó (Cao Bằng).

B. Tân Trào (Tuyên Quang).

C. Bà Điểm (Hóc Môn).

D. Bắc Sơn - Võ Nhai.  

Đáp án: A

Câu 3: Năm 1942, tỉnh nào ở Việt Nam được xem là nơi thí điểm xây dựng các Hội Cứu quốc?

A. Cao Bằng.

B. Bắc Cạn.

C. Lạng Sơn.                             

D. Thái Nguyên.

Đáp án: A

Câu 4: Khẩu hiệu: “Đánh đuổi phát xít Nhật” được nêu ra trong             

A. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 6 (11/1939).

B. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 8 (5/1941).

C. Hội nghị quân sự cách mạng Bắc Kì (4/1945).

D. Chỉ thị của Ban Thường vụ Trung ương Đảng (12/03/1945).

Đáp án: D

Câu 5: Từ tháng 6 - 1945, căn cứ địa chính của cách mạng Việt Nam là  

A. căn cứ địa Bắc Sơn - Võ Nhai.

B. căn cứ địa Cao Bằng.

C. khu Giải Phóng Việt Bắc.

D. chiến khu Tân Trào. 

Đáp án: C

Câu 6: Chiều 16 - 8 - 1945, Võ Nguyên Giáp chỉ huy một đội quân từ Tân Trào về giải phóng

A. thị xã Cao Bằng.

B. thị xã Thái Nguyên.

C. thị xã Tuyên Quang.

D. thị xã Lào Cai.

Đáp án: B

Câu 7: Những địa phương giành chính quyền muộn nhất trong Tổng khởi nghĩa tháng 8 - 1945 là

A. Hậu Giang và Hà Nam.

B. Sài Gòn và Quảng Nam.

C. Đồng Nai Thượng và Hà Tiên.

D. Huế và Sài Gòn.

Đáp án: C

Câu 8: Ban Thường vụ Trung ương Đảng phát động cao trào kháng Nhật cứu nước trong hoàn cảnh nào?

A. Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện.

B. Nhật đảo chính Pháp trên toàn Đông Dương.

C. Nhật vượt biên giới Việt – Trung, tiến vào Lạng Sơn.

D. Nhật vào Đông Dương, Pháp đầu hàng, làm Việt Namy sai cho Nhật.

Đáp án: B

Câu 9: Ở Việt Nam, Đảng Cộng sản Đông Dương phát lệnh Tổng khởi nghĩa trong cả nước khi

A. Liên Xô tuyên chiến với phát xít Nhật.

B. Hồng quân Liên Xô tấn công quân Nhật ở Đông Bắc Trung Quốc.

C. Nhật đảo chính Pháp độc chiếm Đông Dương.

D. Nhận được những thông tin về việc Nhật đầu hàng Đồng Minh.

Đáp án: D

Câu 10. Bốn tỉnh giành được chính quyền ở tỉnh lị sớm nhất trong cả nước là

A. Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Nam.

B. Hà Nội, Sài Gòn, Hà Tĩnh, Quảng Nam.

C. Hà Nội, Bắc Giang, Huế, Sài Gòn.

D. Bắc Giang, Hải Dương, Hà Nội, Huế.

Đáp án: A

Câu 11. Hội nghị lần thứ 8 Ban chấp hành trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương đề ra khẩu hiệu gì?

A. Đánh đổ địa chủ chia ruộng đất cho dân cày.

B. Cải cách ruộng đất, thực hiện người cày có ruộng.

C. Tịch thu ruộng đất của bọn thực dân đế quốc và địa chủ phản cách mạng.

D. Giảm tô, giảm thuế, chia lại ruộng công, thực hiện người cày có ruộng.

Đáp án: D

Câu 12. Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân do ai chỉ huy, lúc mới thành lập có bao nhiêu người ?

A. Đồng chí Trần Phú – có 34 người.

B. Đồng chí Phạm Hùng – có 36 người.

C. Đồng chí Võ Nguyên Giáp - có 34 người.

D. Đồng chí Trường Chinh – có 35 người.

Đáp án: C

Câu 13. Tổng khởi nghĩa tháng Tám 1945 đã nhanh chóng thành công trong cả nước chỉ trong vòng nửa tháng là

A. từ ngày 16 đến ngày 30/8/1945.

B. từ ngày 13 đến ngày 27/8/1945.

C. từ ngày 14 đến ngày 28/ 8/1945.

D. từ ngày 15 đến ngày 29/8/1945.

Đáp án: C

Câu hỏi thông hiểu

Câu 14. Chế độ phong kiến Việt Nam hoàn toàn sụp đổ sau sự kiện gì?

A. Vua Bảo Đại tuyên bố thoái vị.  

B. Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn Độc lập.

C. Thành lập ủy ban Dân tộc giải phóng Việt Nam.

D. Giành được chính quyền ở Huế.

Đáp án: A

Câu 15. Ngày 4-6-1945, theo chỉ thị của Hồ Chí Minh, khu giải phóng Việt Bắc được thành lập với thủ đô của khu giải phóng là

A. Bắc Cạn.

B. Pắc Bó.

C. Tân Trào.

D. Cao Bằng

Đáp án: C

Câu 16. Trong thời kì 1939-1945, căn cứ địa đầu tiên của cách mạng Việt Nam là

A. Cao Bằng.

B. Bắc Sơn-Võ Nhai.

C. Việt Bắc

D. Cao - Bắc - Lạng.

Đáp án: B

Câu 17: Trong Tổng khởi nghĩa tháng Tám 1945, lực lượng vũ trang của cách mạng Việt Nam có tên gọi là

A. Quân đội quốc gia Việt Nam.

B. Việt Nam giải phóng quân.

C. Việt Nam cứu quốc quân.

D. Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân.

Đáp án: B

Câu 18: Hội nghị lần thứ 8 Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng Sản Đông Dương (5/1941) đã quyết định thành lập mặt trận nào?

A. Mặt trận Việt Minh.

B. Mặt trận phản đế Đông Dương.

C. Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.

D. Mặt trận dân chủ Đông Dương.

Đáp án: A

Câu 19. Nguyên nhân nhất quyết định thắng lợi của cách mạng tháng Tám 1945 là gì?

A. Truyền thống yêu nước, tinh thần đấu tranh kiên cường bất khuất của dân tộc.

B. Sự lãnh đạo đúng đắn, sáng tạo của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh.

C. Phát xít Nhật đầu hàng quân Đồng minh vô điều kiện.

D. Đảng xây dựng được liên minh công - nông vững chắc.

Đáp án: B

Câu 20: Hội nghị Trung ương Đảng (11/1939) đã đánh dấu sự chuyển hướng đúng đắn về chỉ đạo chiến lược cách mạng vì

A. giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc.

B. đã chuyển từ hoạt động hợp pháp, nửa hợp pháp sang hoạt động bí mật.

C. xác định kẻ thù chủ yếu trước mắt là phát xít Nhật.

D. giải quyết kịp thời vấn đề ruộng đất cho nông dân.

Đáp án: A

Câu 21: Thời cơ “ngàn năm có một” để nhân dân Việt Nam tiến hành Tổng khởi nghĩa tháng 8 - 1945 chỉ xuất hiện trong thời gian

A. từ khi Nhật đầu hàng đồng minh đến sau khi quân Đồng minh vào Đông Dương.

B. từ khi Nhật đầu hàng đồng minh đến trước khi quân đồng minh vào Đông Dương.

C. từ khi Nhật đảo chính Pháp đến trước khi quân đồng minh vào Đông Dương.

D. từ khi Nhật đảo chính Pháp đến khi Nhật đầu hàng đồng minh.

Đáp án: B

Câu 22: Thời cơ khách quan thuận lợi để Cách mạng tháng 8/1945 thắng lợi nhanh chóng và ít đổ máu là

A. Nhật hất cẳng Pháp, nhân dân Việt Nam chỉ phải đối phó với một kẻ thù.

B. lực lượng cách mạng đã lớn mạnh và sẵn sàng nổi dậy.

C. Nhật đầu hàng Đồng minh và quân Đồng minh chưa vào Đông Dương.

D. Mĩ ném hai quả bom nguyên tử xuống Nhật khiến quân Nhật suy yếu.

Đáp án: C

Câu 23: Khi về Việt Nam (đầu năm 1941), Nguyễn Ái Quốc chọn Cao Bằng để xây dựng căn cứ địa cách mạng vì đó là nơi có

A. lực lượng chính trị được tổ chức và phát triển.

B. các đội du kích địa phương hoạt động mạnh.

C. hệ thống đường giao thông phát triển đồng bộ.

D. lực lượng dân quân tự vệ phát triển mạnh.

Đáp án: A

Câu 24: “…Giờ quyết định cho vận mệnh dân tộc Việt Nam đã đến. Toàn quốc đồng bào hãy đứng dậy đem sức Việt Nam mà tự giải phóng cho Việt Nam...”. Đoạn văn trên được trích dẫn từ

A. Đại hội quốc dân ở Tân Trào (16/8/1945).

B. Quân lệnh số 1 kêu gọi toàn quốc nổi dậy khởi nghĩa.

C. Thư kêu gọi Tổng khởi nghĩa của chủ yichj Hồ Chí Minh.

D. Hội nghị toàn quốc của Đảng họp ở Tân Trào (15/8/1945).

Đáp án: C

Câu hỏi vận dụng

Câu 25. Từ năm 1930-1945 sự kiện nào đánh dấu bước phát triển nhảy vọt của cách mạng Việt Nam, mở ra một bước ngoặt lớn trong lịch sử dân tộc?

A. Nguyễn Ái Quốc về nước trực tiếp lãnh đạo cách mạng (1941).

B. Sự thành lập Mặt trận Việt Minh (1941).

C. Mặt trận thống nhất dân chủ Đông Dương ra đời (1936).

D. Thắng lợi Cách mạng tháng Tám 1945.

Đáp án: D

Câu 26. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về ý nghĩa của Cách mạng tháng Tám 1945 ở Việt Nam?

A. Là thắng lợi vĩ đại, giành độc lập Việt Namy thực dân Pháp.

B. Mở ra bước ngoặt lớn trong lịch sử dân tộc.

C. Mở đầu kỉ nguyên độc lập, tự do.

D. Cổ vũ các dân tộc thuộc địa đứng lên đấu tranh.

Đáp án: A

Câu 27: Chiều 30/8/1945, vua Bảo Đại thoái vị. Sự kiện này có ý nghĩa gì?     

A. Chế độ phong kiến Việt Nam hoàn toàn chấm dứt.

B. Đánh dấu Tổng khởi nghĩa tháng Tám giành thắng lợi trên cả nước.

C. Đánh dấu sự bùng nổ của Cách mạng tháng Tám (1945).

D. Tạo điều kiện thuận lợi cho khởi nghĩa giành chính quyền trên cả nước.

Đáp án: A

Câu 28: Nội dung nào sau đây không có trong chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng Việt Nam”?

A. Xác định kẻ thù chính của nhân dân Đông Dương là thực dân Pháp.

B. Xác định kẻ thù chính của nhân dân Đông Dương là phát xít Nhật.

C. Thay khẩu hiệu “đánh đuổi Pháp – Nhật” bằng khẩu hiệu “đánh đuổi phát xít Nhật”.

D. Phát động cao trào kháng Nhật cứu nước.

Đáp án: A

Câu 29: Nguyên nhân khách quan góp phần làm nên thắng lợi của cách mạng tháng Tám năm 1945 là

A. Dân tộc Việt Nam vốn có truyền thống yêu nước, đấu tranh kiên cường.

B. Sự lãnh đạo đúng đắn, sáng tạo của Đảng do Hồ Chí Minh đứng đầu.

C. Đảng Cộng sản Đông Dương có quá trình chuẩn bị lâu dài.

D. Chiến thắng của Đồng minh trong cuộc chiến tranh chống phát xít.

Đáp án: D

Câu 30: Ý nghĩa quốc tế to lớn của cách mạng tháng Tám năm 1945 là

A. mở ra bước ngoặt lớn trong lịch sử dân tộc, đánh đuổi Pháp – Nhật.

B. mở đầu kỉ nguyên độc lập, tự do, nhân dân nắm chính quyền.

C. lập nên nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.

D. cổ vũ các dân tộc thuộc địa đấu tranh tự giải phóng.

Đáp án: D

Câu 31: Trung đội Cứu quốc quân I được thành lập vào tháng 2-1941 dựa trên cơ sở ban đầu là lực lượng nào?

A. Lực lượng vũ trang của cuộc khởi nghĩa Nam Kì.

B. Lực lượng vũ trang của cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn. 

C. Lực lượng vũ trang của cuộc khởi nghĩa Ba Tơ.

D. Lực lượng vũ trang của cuộc khởi nghĩa Đô Lương.

Đáp án: B

Câu 32: Vì sao trong những năm 1939-1941 Đảng Cộng sản Đông Dương lại phải chuyển hướng chiến lược đấu tranh cách mạng?

A. Do sự biến đổi mau lẹ của tình hình thế giới

B. Do chính sách thống trị của Pháp - Nhật

C. Do yêu cầu của sự nghiệp giải phóng dân tộc đặt ra cấp thiết.

D. Do yêu cầu giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước Đông Dương

Đáp án: C

Câu 33: Căn cứ địa cách mạng là nơi cần có những điều kiện thuận lợi, trong đó “nhân hòa” là yếu tố quan trọng nhất. Đâu là yếu tố “nhân hòa” để Nguyễn Ái Quốc chọn Cao Bằng làm nơi xây dựng căn cứ địa vào năm 1941?

A. Mọi người đều tham gia Việt Minh

B. Có lực lượng du kích phát triển sớm

C. Sớm hình thành các Hội Cứu quốc

D. Có phong trào quần chúng tốt từ trước

Đáp án: D

Câu 34: Tên gọi “Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân” có nghĩa là

A. Chỉ coi trọng hoạt động chính trị.

B. Chỉ chú trọng hoạt động quân sự.

C. Chính trị quan trọng hơn quân sự.

D. Quân sự quan trọng hơn chính trị.

Đáp án: C

Câu 35: Đâu không phải là sáng tạo của mặt trận Việt Minh trong quá trình xây dựng lực lượng chính trị chuẩn bị cho cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?

A. Giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước Đông Dương

B. Kết hợp giữa xây dựng với rèn luyện

C. Xây dựng từ thành phần cơ bản đến tầng lớp trên

D. Xây dựng từ nông thôn, rừng núi đến đô thị, đồng bằng

Đáp án: A

Tài liệu có 13 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tài liệu cùng môn học

20 câu trắc nghiệm Lịch sử 10 Cánh diều Bài 17 (có đáp án 2023): Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam Phạm Thị Huyền Trang 20 câu trắc nghiệm Lịch sử 10 Cánh diều Bài 17 (có đáp án 2023): Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng.
0.9 K 7 2
20 câu trắc nghiệm Lịch sử 10 Cánh diều Bài 16 (có đáp án 2023): Các dân tộc trên đất nước Việt Nam Phạm Thị Huyền Trang 20 câu trắc nghiệm Lịch sử 10 Cánh diều Bài 16 (có đáp án 2023): Các dân tộc trên đất nước Việt Nam đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng.
1.1 K 10 5
20 câu trắc nghiệm Lịch sử 10 Cánh diều Bài 15 (có đáp án 2023): Một số thành tựu của văn minh Đại Việt Phạm Thị Huyền Trang 20 câu trắc nghiệm Lịch sử 10 Cánh diều Bài 15 (có đáp án 2023): Một số thành tựu của văn minh Đại Việt đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng.
1.5 K 12 10
20 câu trắc nghiệm Lịch sử 10 Cánh diều Bài 14 (có đáp án 2023): Cơ sở hình thành và quá trình phát triển của văn minh Đại Việt Phạm Thị Huyền Trang 20 câu trắc nghiệm Lịch sử 10 Cánh diều Bài 14 (có đáp án 2023): Cơ sở hình thành và quá trình phát triển của văn minh Đại Việt đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng.
1.3 K 6 18
Tải xuống