Top 30 Đề thi Giữa học kì 1 Sinh học 10 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu Top 30 Đề thi Giữa học kì 1 Sinh học 10 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án gồm các đề thi được tuyển chọn và tổng hợp từ các đề thi môn Sinh học THPT trên cả nước có hướng dẫn giải chi tiết giúp học sinh làm quen với các dạng đề, ôn luyện để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Mời các bạn đón xem:

Top 30 Đề thi Giữa học kì 1 Sinh học 10 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án

Đề thi Giữa học kì 1 Sinh học 10 Kết nối tri thức - Đề số 1

Phòng Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Giữa kì 1 - Kết nối tri thức

Năm học 2022 - 2023

Môn: Sinh học lớp 10

Thời gian làm bài: 90 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 1)

A. Phần trắc nghiệm

Câu 1: Đối tượng của sinh học chính là

A.cấu tạo và hoạt động của con người.

B. các sinh vật nhân tạo.

C. các vật sống và vật không sống.

D. các sinh vật cùng các cấp độ tổ chức của thế giới sống.

Câu 2: Theo phân chia cấp THPT, ở lớp 10, các em sẽ được tìm hiểu lĩnh vực nào của sinh học?

A. Sinh học tế bào và thế giới vi sinh vật.

B. Sinh học cơ thể.

C. Di truyền học.

D. Tiến hóa và sinh thái học.

Câu 3: Lĩnh vực nghiên cứu cơ bản tập trung vào tìm hiểu những đặc điểm nào của thế giới sống?

A. Cấu trúc, phân loại.

B. Cách thức vận hành.

C. Tiến hóa của thế giới sống.

D. Cả 3 lĩnh vực trên.

Câu 4: Hoạt động nào sau đây không ảnh hưởng xấu đến sự phát triển bền vững?

A. Sử dụng nguồn năng lượng không tái tạo như than đá, dầu mỏ.

B. Sử dụng nguồn năng lượng tái tạo như gió, năng lượng mặt trời.

C. Xả chất thải chưa qua xử lí vào môi trường.

D. Sử dụng các loài động, thực vật quý hiếm làm thực phẩm và dược phẩm.

Câu 5: Đâu không phải là phương pháp thường được áp dụng trong nghiên cứu sinh học?

A. Phương pháp cách thức hóa.

B. Phương pháp quan sát.

C. Phương pháp làm việc trong phòng thí nghiệm.

D. Phương pháp thực nghiệm khoa học.

Câu 6: Để quan sát hình dạng và kích thước tế bào thực vật, chúng ta cần dùng dụng cụ nào sau đây?

A. Kính lúp.

B. Kính hiển vi.

C. Kính thiên văn.

D. Kính cận.

Câu 7: Nội dung nào sau đây không phải là phương pháp bảo đảm an toàn trong phòng thí nghiệm?

A. Khi làm việc với hóa chất độc hại cần phải thực hiện ở nơi thoáng khí hoặc có tủ hút khí độc.

B. Tuân thủ quy tắc pha hóa chất.

C. Sử dụng thiết bị phòng thí nghiệm mà chưa nắm chính xác quy tắc vận hành.

D. Mặc áo, đeo găng tay và đồ bảo hộ khi thực hiện thí nghiệm.

Câu 8: Cấp độ nhỏ nhất có đầy đủ các đặc điểm của sự sống là

A. nguyên tử.

B. phân tử.

C. tế bào.

D. mô.

Câu 9: Đặc điểm sau dưới đây không phải là đặc điểm chung của thế giới sống?

A. Tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc.

B. Hệ thống khép kín và tự điều chỉnh.

C. Hệ mở và tự điều chỉnh.

D. Liên tục tiến hóa.

Câu 10: Dạ dày thuộc cấp độ tổ chức sống nào sau đây?

A. Tế bào.

B. Mô.

C. Cơ quan.

D. Hệ cơ quan.

Câu 11: Các nguyên tố đa lượng nào sau đây chiếm khoảng 96 % khối lượng vật chất sống ở hầu hết các cơ thể sinh vật?

A. C, H, O, K.

B. C, H, O, N.

C. C, H, Ca, Mg.

D. H, O, S, Ca.

Câu 12: Mỗi phân tử nước có một nguyên tử oxygen liên kết với hai nguyên tử hydrogen bằng

A. hai liên kết cộng hóa trị.

B. hai liên kết hydrogen.

C. hai liên kết ion.

D. hai liên kết phosphodiester.

Câu 13: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về các nguyên tố hóa học trong tế bào?

A. Nguyên tố vi lượng chỉ chiếm một lượng nhỏ, nên thiếu chúng không ảnh hưởng tới hoạt động sống của tế bào.

B. Nguyên tố đa lượng là nguyên tố mà sinh vật chỉ cần một lượng nhỏ.

C. Các phân tử có cùng số lượng nguyên tử carbon nhưng có thể có đặc tính lí hóa khác nhau.

D. Có khoảng 70 – 80% các nguyên tố hóa học cần thiết cho sự tồn tại và phát triển của sinh vật.

Câu 14: Phát biểu nào sau đây sai khi nói về nước và vai trò của nước đối với sự sống?

A. Không có nước sẽ không có sự sống.

B. Nước tinh khiết chỉ bao gồm các phân tử H2O.

C. Nước là nguyên liệu của nhiều phản ứng sinh hóa trong tế bào.

D. Nước không phải là thành phần chính cấu tạo nên tế bào.

Câu 15: Những phân tử hữu cơ được tổng hợp và tồn tại trong các tế bào sống được gọi là

A. phân tử sinh học.

B. phân tử lí học.

C. tinh thể.

D. nguyên tử.

Câu 16: Các phân tử sinh học chính bao gồm

A. carbohydrate, glucose, acid béo.

B. carbohydrate, lipid, glycogen, acid béo.

C. carbohydrate, lipid, protein và các nucleic acid.

D. carbohydrate, lipid, chitin.

Câu 17: Nguồn thực phẩm nào sau đây cung cấp nhiều tinh bột?

A. Mật ong, sữa.

B. Củ cải đường, khoai tây, gạo.

C. Sữa, nước ngọt, cá.

D. Rau cải, cá, gạo.

Câu 18: Loại đường cấu tạo nên vỏ tôm, cua là

A. glucose.

B. sucrose.

C. cellulose.

D. chitin.

Câu 19: Cà rốt là một loại củ có chứa nhóm sắc tố màu vàng cam là

A. diệp lục.

B. steroid.

C. carotenoid.

D. chitin.

Câu 20: Trong thí nghiệm nhận biết lipid bằng phép thử nhũ tương, tại sao lại cho dầu ăn vào trong ống nghiệm có cồn?

A. Vì dầu ăn không có thành phần là lipid.

B. Vì dầu ăn là một loại lipid không tan trong nước nhưng tan trong dung môi hữu cơ.

C. Vì dầu ăn là một loại lipid tan trong nước.

D. Vì dầu ăn không phải là lipid nên có thể tan trong cồn.

Câu 21: Tế bào nhân sơ không có đặc điểm nào sau đây?

A. Có kích thước nhỏ.

B. Chưa có màng nhân.

C. Không có các bào quan có màng bọc.

D. Có hệ thống nội màng chia tế bào chất thành nhiều khoang nhỏ.

Câu 22: Thành phần cấu tạo chính của tế bào nhân sơ là

A. thành tế bào, màng tế bào, tế bào chất, vùng nhân.

B. màng tế bào, tế bào chất, nhân.

C. thành tế bào, tế bào chất, nhân.

D. Lông, màng ngoài, tế bào chất, nhân.

Câu 23: Thành phần nào dưới đây có thể có ở tế bào vi khuẩn?

A. Nhân.

B. Ti thể.

C. Plasmid.

D. Lưới nội chất.

Câu 24: Thuốc kháng sinh penicillin diệt vi khuẩn bằng cách

A. phá vỡ lông và roi của vi khuẩn.

B. ngăn không cho vi khuẩn tạo được thành tế bào.

C. ngăn không cho vi khuẩn di chuyển.

D. phá vỡ cấu trúc nhân tế bào.

Câu 25: Đặc điểm nào sau đây không có ở tế bào nhân thực?

A. Có màng nhân ngăn cách nhân và tế bào chất.

B. Các bào quan có màng bao bọc.

C. Có hệ thống các bào quan.

D. Có thành tế bào bằng peptidoglycan.

Câu 26: Lục lạp thực có chức năng nào sau đây?

A. Bao gói các sản phẩm được tổng hợp trong tế bào.

B. Chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng hóa học.

C. Sản xuất enzyme tham gia vào quá trình tổng hợp lipid.

D. Chuyển hóa đường và phân hủy các chất độc hại đối với cơ thể.

Câu 27: Phát biểu nào sau đây sai khi nói về cấu tạo tế bào nhân thực?

A. Nhân là trung tâm điều khiển các hoạt động sống của tế bào.

B. Ribosome là nơi diễn ra quá trình tổng hợp protein.

C. Một số động vật nguyên sinh như trùng giày có chứa không bào co bóp.

D. Lục lạp chỉ có ở tế bào thực vật.

Câu 28: Màng sinh chất có cấu trúc động là nhờ

A. các phân tử phospholipid và protein thường xuyên dịch chuyển.

B. màng thường xuyên chuyển động xung quanh tế bào.

C. tế bào thường xuyên chuyển động nên màng có cấu trúc động.

D. các phân tử protein và cholesterol thường xuyên chuyển động.

B. Phần tự luận

Câu 1 (1 điểm): Một người nông dân cho rằng: “Chỉ cần quan sát biểu hiện bên ngoài của lúa là có thể khẳng định được lúa đang bị thiếu nguyên tố nào”. Em đánh giá như thế nào về ý kiến của người nông dân này?

Câu 2 (1 điểm): Tại sao nên ăn nhiều loại rau xanh khác nhau trong khi thành phần chính của các loại rau là cellulose – chất mà con người không thể tiêu hóa được?

Câu 3 (1 điểm): Vì sao những người uống nhiều rượu dễ mắc các bệnh về gan?

Đáp án đề 1

A. Phần trắc nghiệm

Câu 1:

Đáp án đúng là: D

Đối tượng của sinh học chính là các sinh vật cùng các cấp độ tổ chức của thế giới sống.

Câu 2:

Đáp án đúng là: A

Theo phân chia cấp THPT, lớp 10 sẽ tìm hiểu về sinh học tế bào và thế giới vi sinh vật; lớp 11 nghiên cứu sinh học cơ thể; lớp 12 nghiên cứu di truyền học, tiến hóa và sinh thái học.

Câu 3:

Đáp án đúng là: D

Lĩnh vực nghiên cứu cơ bản tập trung vào tìm hiểu cấu trúc của các cấp độ tổ chức sống, phân loại, cách thức vận hành và tiến hóa của thế giới sống.

Câu 4:

Đáp án đúng là: B

Sử dụng nguồn năng lượng tái tạo như gió, năng lượng mặt trời không ảnh hưởng xấu đến phát triển bền vững.

Câu 5:

Đáp án đúng là: A

Các phương pháp nghiên cứu sinh học là: Phương pháp quan sát, phương pháp làm việc trong phòng thí nghiệm, phương pháp thực nghiệm khoa học.

Câu 6:

Đáp án đúng là: B

Tế bào thực vật có hình dạng và kích thước rất nhỏ, nên muốn quan sát chúng cần sử dụng kính hiển vi.

Câu 7:

Đáp án đúng là: C

C – Sai. Cần phải nắm được quy tắc vận hành máy móc, thiết bị trước khi sử dụng để có thể thu được kết quả chính xác nhất và không làm hư hại máy móc, thiết bị.

Câu 8:

Đáp án đúng là: C

Cấp độ nhỏ nhất có đầy đủ các đặc điểm của sự sống là tế bào.

Câu 9:

Đáp án đúng là: B

Các đặc điểm chung của thế giới sống là:

- Thế giới sống được tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc.

- Các cấp độ tổ chức sống là những hệ mở và tự điều chỉnh.

- Thế giới sống liên tục tiến hóa.

Câu 10:

Đáp án đúng là: C

Dạ dày thuộc cấp độ tổ chức sống là cơ quan.

Câu 11:

Đáp án đúng là: B

Bốn nguyên tố đa lượng là C, H, O, N đã chiếm khoảng 96 % khối lượng vật chất sống ở hầu hết các cơ thể sinh vật. Các nguyên tố như Ca, P, K, S và một số nguyên tố đa lượng còn lại chiếm khoảng 3,4%.

Câu 12:

Đáp án đúng là: A

Mỗi phân tử nước có một nguyên tử oxygen liên kết với hai nguyên tử hydrogen bằng hai liên kết cộng hóa trị.

Câu 13:

Đáp án đúng là: C

C – Đúng. Nguyên tử carbon linh hoạt có thể tạo nên các phân tử có cấu trúc và tính chất hóa học khác nhau từ cùng một số lượng nguyên tử (cùng công thức hóa học).

A – Sai. Dù nguyên tố vi lượng chỉ chiếm một lượng rất nhỏ trong cơ thể nhưng nếu thiếu chúng, các hoạt động sống sẽ bị rối loạn.

B – Sai. Nguyên tố đa lượng là nguyên tố mà hầu hết các loại tế bào đều cần với một lượng lớn.

D – Sai. Có khoảng 20 – 25% nguyên tố hóa học cần thiết cho sự tồn tại và phát triển của sinh vật.

Câu 14:

Đáp án đúng là: D

D – Sai. Nước là thành phần chủ yếu cấu tạo nên các tế bào và cơ thể.

Câu 15:

Đáp án đúng là: A

Phân tử sinh học là những phân tử hữu cơ được tổng hợp và tồn tại trong các tế bào sống.

Câu 16:

Đáp án đúng là: C

Các phân tử sinh học chính bao gồm: Carbohydrate, lipid, protein và các nucleic acid.

Câu 17:

Đáp án đúng là: B

Nguồn thực phẩm cung cấp nhiều tinh bột đến từ các loại củ, quả, hạt thực vật như củ cải đường, khoai tây, gạo.

Câu 18:

Đáp án đúng là: D

Chitin là một loại đường cấu tạo nên vỏ của nhiều loài như tôm, cua, nhện và thành tế bào của nhiều loài nấm.

Câu 19:

Đáp án đúng là: C

Cà rốt là một loại củ có chứa nhóm sắc tố màu vàng cam là carotenoid, có bản chất là một loại lipid.

Câu 20:

Đáp án đúng là: B

Trong thí nghiệm nhận biết lipid bằng phép thử nhũ tương, cho dầu ăn vào ống nghiệm chứa cồn vì dầu ăn là một loại lipid không tan trong nước nhưng tan trong dung môi hữu cơ. Dựa vào kết quả thí nghiệm có thể phát hiện lipid bằng phép thử nhũ tương.

Câu 21:

Đáp án đúng là: D

Tế bào nhân sơ có đặc điểm chung là kích thước nhỏ, chưa có màng nhân, trong tế bào chất chỉ có ribosome, không có các bào quan có màng bọc, không có hệ thống nội màng.

Câu 22:

Đáp án đúng là: A

Thành phần cấu tạo chính của tế bào nhân sơ là thành tế bào, màng tế bào, tế bào chất và vùng nhân.

Câu 23:

Đáp án đúng là: C

- Vi khuẩn là sinh vật nhân sơ nên không có các thành phần là nhân, ti thể và lưới nội chất.

- Ngoài các gen nằm trong vùng nhân, một số vi khuẩn còn có các yếu tố di truyền ngoài vùng nhân gọi là plasmid.

Câu 24:

Đáp án đúng là: B

Thuốc kháng sinh penicillin diệt vi khuẩn bằng cách ngăn không cho vi khuẩn tạo được thành tế bào, đặc biệt là đối với vi khuẩn Gr+.

Câu 25:

Đáp án đúng là: D

D – Sai. Cấu tạo thành tế bào bằng peptidoglycan là đặc điểm của vi khuẩn.

Đặc điểm của tế bào nhân thực là: có màng nhân ngăn cách nhân và tế bào chất, có hệ thống các bào quan và các bào quan có màng bao bọc.

Câu 26:

Đáp án đúng là: B

Lục lạp có chức năng là thu nhận ánh sáng mặt trời thông qua quá trình quang hợp để tạo ra nguồn năng lượng hóa học tích lũy trong carbohydrate.

Câu 27:

Đáp án đúng là: D

D – Sai. Lục lạp có ở tế bào thực vật và một số loài sinh vật khác như tảo lục.

Câu 28:

Đáp án đúng là: A

Màng sinh chất có cấu trúc động là nhờ các phân tử phospholipid và protein thường xuyên dịch chuyển.

B. Phần tự luận

Câu 1:

Ý kiến trên chưa hoàn toàn đúng vì nếu chỉ sử dụng phương pháp quan sát thì chỉ nhận biết được cây thiếu nguyên tố khoáng nào khi cây có biểu hiện đặc trưng. Trong trường hợp cây thiếu các nguyên tố khoáng khác nhau lại có biểu hiện giống nhau thì cần phối hợp thêm các phương pháp thực nghiệm khoa học mới cho kết quả chính xác.

Câu 2:

Con người không tiêu hóa được cellulose nhưng cellulose lại giúp ích trong tiêu hóa thức ăn. Cellulose kích thích các tế bào niêm mạc ruột tiết ra dịch nhầy làm cho thức ăn được di chuyển trươn tru trong đường ruột, đồng thời cellulose cũng cuốn trôi những chất cặn bã bám vào thành ruột ra ngoài. Ngoài ra, các loại rau xanh khác nhau chứa các vitamin và khoáng chất thiết yếu, vì vậy chúng ta nên ăn nhiều các loại rau xanh.

Câu 3:

Những người uống rượu dễ mắc các bệnh về gan vì: Gan có chứa nhiều lưới nội chất trơn làm nhiệm vụ khử độc, đào thải độc tố. Rượu bia chứa nhiều các chất độc hại, khi chất độc quá nhiều đi vào gan và không kịp đào thải sẽ tích tụ lại. Khi quá trình tích tụ lâu, các chất độc sẽ hủy hoại các tế bào gan dẫn đến mắc các bệnh về gan.

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ 1 SINH HỌC 10

Đề thi Giữa kì 1 Sinh học lớp 10 Kết nối tri thức có đáp án (4 đề)

Đề thi Giữa kì 1 Sinh học lớp 10 Kết nối tri thức có đáp án (4 đề)

Đề thi Giữa học kì 1 Sinh học 10 Kết nối tri thức - Đề số 2

Phòng Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Giữa kì 1 - Kết nối tri thức

Năm học 2022 - 2023

Môn: Sinh học lớp 10

Thời gian làm bài: 90 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 2)

A. Phần trắc nghiệm

Câu 1: Lĩnh vực nghiên cứu ứng dụng của sinh học đưa ra những phát kiến mới về

A.sinh học tế bào.

B. cấu trúc và các cấp độ tổ chức sống.

C. sinh học ứng dụng vào thực tế đời sống.

D. cách thức vận hành và tiến hóa của thế giới sống.

Câu 2: Sự phát triển đáp ứng nhu cầu của xã hội hiện tại, nhưng không làm tổn hại đến khả năng tiếp cận với nhu cầu phát triển của thế hệ tương lai được gọi là

A. tăng trưởng kinh tế.

B. phát triển bền vững.

C. phát triển đa dạng.

D. tiến bộ sinh học.

Câu 3: Đâu không phải là ngành nghề liên quan đến Sinh học?

A. Các ngành y – dược học.

B. Ngành pháp y.

C. Ngành công nghệ thực phẩm.

D. Ngành công nghệ vật liệu.

Câu 4: Phát biểu nào sai khi nói về sinh học và những vấn đề xã hội?

A. Nhân bản vô tính con người không ảnh hưởng tới vấn đề đạo đức.

B. Những cây trồng nhân nhanh bằng kĩ thuật nuôi cấy mô giúp nâng cao hiệu quả kinh tế.

C. Công nghệ bắt chước các sinh vật giúp tối ưu hóa công cụ máy móc.

D. Chỉnh sửa gene của người có thể gây tranh cãi về vấn đề đạo đức xã hội.

Câu 5: Để đảm bảo an toàn khi làm việc trong phòng thí nghiệm thì cần đáp ứng các yêu cầu nào sau đây?

A. Các lưu ý an toàn cháy nổ, an toàn về hóa chất.

B. Cần ghi lại nhật kí làm việc và tình trạng hoạt động vận hành của máy móc.

C. Có trang bị cá nhân, thực hiện đầy đủ nội quy an toàn trong phòng thí nghiệm.

D. Cả 3 đáp án trên.

Câu 6: Nội dung nào dưới đây không nằm trong các bước của phương pháp quan sát?

A. Lựa chọn đối tượng và phạm vi quan sát.

B. Lựa chọn công cụ quan sát.

C. Nuôi cấy tế bào, mô.

D. Ghi chép số liệu.

Câu 7: Độ phóng đại của kính hiển vi quang học tối đa là

A. 1500 lần.

B. 150 lần.

C. 3000 lần.

D. 300 lần.

Câu 8: Một giả thuyết được gọi là giả thuyết khoa học khi

A. có thể được nhiều nhà khoa học khác nhau trên thế giới ủng hộ.

B. có thể được kiểm chứng bằng thực nghiệm.

C. được giới khoa học thừa nhận.

D. được công bố trên các tạp chí khoa học.

Câu 9: Tất cả các cấp độ tổ chức cơ bản của thế giới sống đều được cấu tạo từ

A. một hoặc nhiều tế bào.

B. một hoặc nhiều cơ quan.

C. một hoặc nhiều hệ cơ quan.

D. một hoặc nhiều cơ thể.

Câu 10: Đàn voi sống trong một khu rừng thuộc cấp độ tổ chức sống nào dưới đây?

A. Cá thể.

B. Quần thể.

C. Quần xã – Hệ sinh thái.

D. Sinh quyển.

Câu 11: Học thuyết tế bào không bao gồm nội dung nào sau đây?

A. Tất cả mọi sinh vật đều được cấu tạo từ một hoặc nhiều tế bào.

B. Tế bào là đơn vị nhỏ nhất, đơn vị cấu trúc và đơn vị chức năng cấu tạo nên mọi cơ thể sinh vật.

C. Tế bào được hình thành một cách ngẫu nhiên.

D. Tế bào chỉ được sinh ra từ sự phân chia các tế bào có trước.

Câu 12: Đặc điểm nào sau đây là đặc điểm của nguyên tố vi lượng?

A. Chiếm tỉ lệ rất nhỏ trong tế bào.

B. Tham gia vào thành phần các enzyme.

C. Tham gia vào các hoạt động sống của tế bào và cơ thể.

D. Cả A, B, C đều đúng.

Câu 13: Ở người, nếu thiếu iodine, tuyến giáp sẽ phát triển bất thường dẫn đến bệnh nào dưới đây?

A. Bệnh đậu mùa.

B. Bệnh cúm.

C. Bệnh béo phì.

D. Bệnh bướu cổ.

Câu 14: Nước có khả năng điều hòa nhiệt độ cơ thể là do

A. có sự hấp thụ và giải phóng nhiệt khi liên kết hydrogen bị phá vỡ và hình thành.

B. các phân tử nước có kích thước nhỏ.

C. nước là một dung môi hòa tan nhiều chất.

D. nước có thể bay hơi.

Câu 15: Đặc tính của lipid là

A. ít tan trong nước.

B. tan vô hạn trong nước.

C. không tan hoặc rất ít tan trong nước.

D. không tan trong dung môi như cồn, benzen.

Câu 16: Đặc điểm nào sau đây là đúng với cả tinh bột và cellulose?

A. Đều là polymer của glucose.

B. Đều có thể được tiêu hóa bởi con người.

C. Đều dự trữ năng lượng trong tế bào thực vật.

D. Đều là thành phần cấu tạo của thành tế bào thực vật.

Câu 17: Chất nào sau đây có nhiều trong trứng, thịt và sữa?

A. Protein.

B. Tinh bột.

C. Cellulose.

D. DNA.

Câu 18: Phát biểu nào sau đây đúng khi mô tả về phân tử DNA?

A. Phân tử DNA chứa đơn phân uracil.

B. Phân tử DNA thường có cấu trúc xoắn kép.

C. Mỗi nucleotide của phân tử DNA chứa ba nhóm phosphate.

D. Phân tử DNA được cấu tạo từ hai mươi loại nucleotide khác nhau.

Câu 19: Thuốc thử để nhận biết sự có mặt của protein trong dung dịch là

A. NaOH.

B. HCl.

C. Sudan III.

D. CuSO4.

Câu 20: Có thể nhận biết sự có mặt của lipid thông qua phép thử nhũ tương vì

A. lipid tan trong nước và không tan trong cồn.

B. lipid tan trong nước và tan trong dung môi không phân cực.

C. lipid không tan trong nước nhưng tan trong cồn và dung môi không phân cực.

D. lipid không tan trong nước và không tan trong cồn.

Câu 21: Tế bào nhân sơ không có đặc điểm nào sau đây?

A. Có kích thước nhỏ.

B. Chưa có màng nhân.

C. Không có các bào quan có màng bọc.

D. Có hệ thống nội màng chia tế bào chất thành các khoang nhỏ.

Câu 22: Tế bào vi khuẩn không có thành phần nào sau đây?

A. Vùng nhân.

B. Thành tế bào.

C. Màng sinh chất.

D. Ti thể.

Câu 23: Phát biểu nào sau đây sai khi nói về cấu tạo tế bào nhân sơ?

A. Tế bào có cấu trúc lông, roi và màng ngoài.

B. Thành tế bào được cấu tạo chủ yếu bởi cellulose.

C. Tế bào chất có thành phần chính là bào tương.

D. Vùng nhân không có màng bao bọc.

Câu 24: Tế bào vi khuẩn được gọi là tế bào nhân sơ vì

A. có sự xuất hiện rất sớm.

B. có lông và roi.

C. có vùng nhân không có màng bao bọc.

D. có tế bào chất.

Câu 25: Chức năng của ribosome là

A. điều khiển hoạt động sống của tế bào.

B. nơi diễn ra quá trình tổng hợp protein.

C. chứa các enzyme thủy phân protein, lipid.

D. tổng hợp ATP.

Câu 26: Bào quan nào sau đây có khả năng hấp thụ năng lượng ánh sáng?

A. Ti thể.

B. Lục lạp.

C. Lưới nội chất.

D. Ribosome.

Câu 27: Các tế bào có nhu cầu năng lượng cao thường có bào quan nào sau đây với số lượng lớn hơn các tế bào khác?

A. Lysosome.

B. Peroxisome.

C. Ti thể.

D. Túi vận chuyển.

Câu 28: Phát biểu nào sau đây sai khi nói về cấu trúc màng tế bào?

A. Phân tử protein xuyên màng định vị ở cả hai lớp lipid kép.

B. Phân tử protein bám màng liên kết với phía ngoài của một lớp phospholipid.

C. Lớp kép phospholipid có cấu trúc chắc chắn, làm cho các phân tử khó đi qua.

D. Protein xuyên qua lớp kép phospholipid được gọi là protein xuyên màng.

B. Phần tự luận

Câu 1 (1 điểm): Tại sao nói các cấp độ tổ chức sống là những hệ mở và tự điều chỉnh?

Câu 2 (1 điểm): Tại sao chúng ta nên bổ sung protein cho cơ thể từ nhiều loại thức ăn khác nhau mà không nên chỉ ăn một vài loại thức ăn dù những loại đó rất bổ dưỡng?

Câu 3 (1 điểm): Tế bào hồng cầu trưởng thành có chức năng vận chuyển oxygen đến các tế bào và mô trong cơ thể. Tế bào hồng cầu không có ti thể. Hãy giải thích điều này.

Đề thi Giữa học kì 1 Sinh học 10 Kết nối tri thức - Đề số 3

Phòng Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Giữa kì 1 - Kết nối tri thức

Năm học 2022 - 2023

Môn: Sinh học lớp 10

Thời gian làm bài: 90 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 3)

A. Phần trắc nghiệm

Câu 1: Các lĩnh vực nghiên cứu sinh học có thể chia thành hai loại chính gồm

A. nghiên cứu cơ bản và nghiên cứu đặc điểm.

B. nghiên cứu cơ bản và nghiên cứu ứng dụng.

C. nghiên cứu động vật và nghiên cứu thực vật.

D. nghiên cứu đời sống và nghiên cứu ứng dụng.

Câu 2: Đối tượng của sinh học là

A. tất cả những vấn đề trong cuộc sống.

B. các sinh vật nhân tạo và các sinh vật tự nhiên.

C. các vật không sống và vật sống.

D. các sinh vật cùng các cấp độ tổ chức của thế giới sống.

Câu 3: Phát triển bền vững là

A. sự phát triển nhằm thỏa mãn nhu cầu lợi ích của thế hệ hiện tại và các thế hệ tương lai.

B. sự phát triển chỉ nhằm thỏa mãn nhu cầu của các thế hệ tương lai nhưng không làm ảnh hưởng đến khả năng thỏa mãn nhu cầu của thế hệ hiện tại.

C. sự phát triển nhằm thỏa mãn nhu cầu của thế hệ hiện tại nhưng không làm ảnh hưởng đến khả năng thỏa mãn nhu cầu của các thế hệ tương lai.

D. sự phát triển nhằm thỏa mãn nhu cầu của các thế hệ tương lai.

Câu 4: Vai trò nào sau đây là vai trò của ứng dụng sinh học trong công nghệ chế biến thực phẩm?

A. Sản xuất ra nhiều loại nước uống đẹp mắt.

B. Sản xuất ra nhiều loại thức ăn, nước uống có giá trị dinh dưỡng cao.

C. Sản xuất ra nhiều giống cây trồng.

D. Sản xuất ra các sinh vật biến đổi gene.

Câu 5: Thiết bị nào sau đây không được sử dụng trong nghiên cứu và học tập môn Sinh học?

A. Kính thiên văn.

B. Kính hiển vi.

C. Máy li tâm.

D. Kính lúp.

Câu 6: Trình tự các sự kiện nào dưới đây phản ánh đúng trình tự các bước trong quy trình nghiên cứu khoa học?

A. Đặt câu hỏi → Quan sát → Hình thành giả thuyết → Thiết kế thí nghiệm → Phân tích kết quả → Rút ra kết luận.

B. Quan sát → Hình thành giả thuyết → Đặt câu hỏi → Phân tích kết quả → Thiết kế thí nghiệm → Rút ra kết luận.

C. Quan sát → Đặt câu hỏi → Hình thành giả thuyết → Thiết kế thí nghiệm → Phân tích kết quả → Rút ra kết luận.

D. Hình thành giả thuyết → Thiết kế thí nghiệm → Phân tích kết quả → Đặt ra câu hỏi → Rút ra kết luận.

Câu 7: Phát biểu nào sai khi nói về các phương pháp nghiên cứu sinh học?

A. Phương pháp thực nghiệm khoa học chỉ có thể tiến hành trong phòng thí nghiệm.

B. Bất cứ công trình nghiên cứu sinh học nào cũng được bắt đầu từ các quan sát.

C. Phương pháp làm việc trong phòng thí nghiệm cần phải đảm bảo an toàn.

D. Phương pháp nuôi cấy là phương pháp thực nghiệm khoa học.

Câu 8: Cấp độ tổ chức sống là

A. cấp độ đổ chức của vật chất.

B. cấp độ tổ chức của chất rắn, lỏng khí.

C. cấp độ tổ chức của vật chất không biểu hiện đặc tính của sự sống.

D. cấp độ tổ chức của vật chất có biểu hiện đầy đủ các đặc tính của sự sống.

Câu 9: Cấp độ tổ chức sống nào sau đây là cấp độ nhỏ nhất?

A. Mô.

B.Cơ quan.

C. Cơ thể.

D. Quần thể.

Câu 10: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về nguyên tắc thứ bậc của các cấp độ tổ chức sống?

A. Tổ chức sống cấp dưới sẽ làm cơ sở để hình thành nên tổ chức sống cấp trên.

B. Tổ chức sống cấp trên làm cơ sở để hình thành nên tổ chức sống cấp dưới.

C. Tế bào là đơn vị cơ sở hình thành nên cơ thể sinh vật.

D. Các cấp độ tổ chức sống được sắp xếp từ thấp đến cao dựa trên số lượng và kích thước của chúng.

Câu 11: Nội dung nào sau đây đúng với học thuyết tế bào?

A. Tế bào được hình thành một cách ngẫu nhiên.

B. Tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể động vật.

C. Tất cả các loài sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào.

D. Tất cả mọi sinh vật đều được cấu tạo từ nhiều tế bào.

Câu 12: Liên kết nào sau đây được hình thành giữa các phân tử nước?

A. Liên kết cộng hóa trị.

B. Liên kết hydrogen.

C. Liên kết ion.

D. Cả liên kết cộng hóa trị và liên kết hydrogen.

Câu 13: Khi tìm kiếm sự sống ngoài Trái Đất, trước tiên các nhà khoa học sẽ tìm kiếm yếu tố nào sau đây?

A. Hydrogen.

B. Oxygen.

C. Carbon.

D. Nước.

Câu 14:Phát biểu nào đúng khi nói về các nguyên tố hóa học trong tế bào?

A. Nguyên tố vi lượng chỉ chiếm một lượng nhỏ, nên thiếu chúng không ảnh hưởng tới hoạt động sống của tế bào.

B. Nguyên tố đa lượng là nguyên tố mà sinh vật chỉ cần một lượng nhỏ.

C. Các phân tử có cùng số lượng nguyên tử carbon nhưng có thể có đặc tính lí hóa khác nhau.

D. Có khoảng 70 – 80% các nguyên tố hóa học cần thiết cho sự tồn tại và phát triển của sinh vật.

Câu 15: Loại carbohydrate nào sau đây thuộc nhóm đường đa?

A. Glucose.

B.Sucrose.

C.Maltose.

D. Cellulose.

Câu 16: Phospholipid có chức năng chủ yếu là

A. cấu tạo nên diệp lục ở lá cây.

B. cấu trúc màng của các loại tế bào.

C. cấu tạo nên nhân tế bào.

D. cấu tạo nên bộ xương ngoài của nhiều loài.

Câu 17: Đa số enzyme xúc tác cho các phản ứng hóa học trong tế bào được cấu tạo từ phân tử sinh học nào sau đây?

A. Glucose.

B.Protein.

C.Steroid.

D. Tinh bột.

Câu 18: Phát biểu nào sau đây sai khi nói về nucleic acid?

A. Nucleic acid có hai loại là DNA và RNA.

B. DNA có chức năng mang, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền.

C. Nucleic acid đều được cấu tạo từ một chuỗi polynucleotide.

D. Đơn phân cấu tạo nên nucleic acid là nucleotide.

Câu 19: Con người sau khi ăn thực phẩm có chứa chất nào sau đây sẽ được chuyển hóa thành vitamin A?

A. Mỡ động vật.

B. Glycogen.

C. Carotenoid.

D. Fructose.

Câu 20: Trong thí nghiệm nhận biết protein bằng phép thử Biuret, có thể sử dụng lòng trắng trứng thay cho dung dịch albumin vì

A. lòng trắng trứng trong suốt.

B. lòng trắng trứng có chứa protein albumin.

C. CuSO4 chỉ tác dụng với lòng trắng trứng.

D. lòng trắng trứng dễ tìm kiếm.

Câu 21: Thành phần nào sau đây không thuộc tế bào nhân sơ?

A. DNA.

B. Lưới nội chất.

C. Màng sinh chất.

D. Ribosome.

Câu 22:Tế bào nhân sơ có kích thước khoảng

A. 1 – 5 mm.

B. 3 – 5 µm.

C. 1 – 5 µm.

D. 3 – 5 cm.

Câu 23: Dựa vào thành phần nào để phân biệt vi khuẩn Gram âm và Gram dương?

A. Thành tế bào.

B.Độ dày màng sinh chất.

C. Tế bào chất.

D. Vùng nhân.

Câu 24: Phát biểu nào sau đây sai khi nói về tế bào nhân sơ?

A. Tỉ lệ S/V lớn dẫn đến tốc độ trao đổi chất với môi trường nhanh.

B. Tế bào nhân sơ thích nghi với nhiều loại môi trường.

C. Ribosome là bào quan duy nhất ở tế bào nhân sơ.

D. Bên trong màng sinh chất là thành tế bào được cấu tạo từ peptidoglycan.

Câu 25: Bào quan nào sau đây chỉ có ở tế bào động vật mà không có ở tế bào thực vật?

A. Trung thể.

B. Ti thể.

C. Nhân.

D. Bộ máy Golgi.

Câu 26:Hệ thống gồm các ống và các túi dẹp chứa dịch nối thông với nhau thành một mạng lưới là đặc điểm của bào quan nào sau đây?

A. Bộ máy Golgi.

B.Ribosome.

C. Lưới nội chất.

D. Lysosome.

Câu 27: Đặc điểm nào dưới đây là đặc điểm khác biệt chủ yếu giữa tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực?

A. Tế bào nhân sơ không có DNA, còn tế bào nhân thực thì có.

B. Tế bào nhân sơ không có nhân, còn tế bào nhân thực thì có.

C. Tế bào nhân sơ không có màng sinh chất, còn tế bào nhân thực thì có.

D. Tế bào nhân sơ không thể lấy năng lượng từ môi trường, còn tế bào nhân thực thì có thể.

Câu 28: Bào quan nào sau đây có ở tế bào người?

A. Không bào co bóp.

B. Lysosome.

C. Lục lạp.

D. Không bào trung tâm.

Lời giải:

B. Phần tự luận

Câu 1 (1 điểm): Tại sao trong tiến trình nghiên cứu cần phải có bước thiết kế và tiến hành thí nghiệm?

Câu 2 (1 điểm): Tại sao cùng được cấu tạo từ các phân tử đường glucose nhưng tinh bột và cellulose lại có đặc tính vật lí và chức năng sinh học khác nhau?

Câu 3 (1 điểm): Tế bào của tuyến bã nhờn ở da làm nhiệm vụ tiết chất nhờn giàu lipid trên bề mặt da. Tế bào này có lưới nội chất trơn phát triển. Hãy giải thích đặc điểm cấu tạo này của tế bào tuyến bã nhờn.

Đáp án đề 3

A. Phần trắc nghiệm

Câu 1:

Đáp án đúng là: B

Các lĩnh vực nghiên cứu sinh học có thể chia thành hai loại chính là nghiên cứu cơ bản và nghiên cứu ứng dụng.

Câu 2:

Đáp án đúng là: D

Đối tượng của sinh học chính là các sinh vật cùng các cấp độ tổ chức của thế giới sống.

Câu 3:

Đáp án đúng là: C

Phát triển bền vững là sự phát triển đáp ứng được nhu cầu của xã hội hiện tại, nhưng không làm tổn hại đến khả năng tiếp cận với nhu cầu phát triển của các thế hệ tương lai.

Câu 4:

Đáp án đúng là: B

Vai trò của ứng dụng sinh học trong công nghệ chế biến thực phẩm là sản xuất ra nhiều loại thức ăn, nước uống có giá trị dinh dưỡng cao như sữa chua và các sản phẩm lên men khác.

Câu 5:

Đáp án đúng là: A

Một số thiết bị nghiên cứu và học tập môn sinh học như: kính hiển vi, máy li tâm, kính lúp, pipet,…

A – Sai. Kính thiên văn dùng để nghiên cứu và học tập thiên văn học.

Câu 6:

Đáp án đúng là: C

Trình tự phản ánh đúng các bước trong quy trình nghiên cứu khoa học là:

Quan sát → Đặt câu hỏi → Hình thành giả thuyết → Thiết kế thí nghiệm → Phân tích kết quả → Rút ra kết luận.

Câu 7:

Đáp án đúng là: A

A – Sai. Phương pháp thực nghiệm khoa học có thể tiến hành trong phòng thí nghiệm với các điều kiện môi trường được kiểm soát một cách chặt chẽ hoặc có thể tiến hành ngay tại thực địa.

Câu 8:

Đáp án đúng là: D

Cấp độ tổ chức sống là cấp độ tổ chức của vật chất có biểu hiện đầy đủ các đặc tính của sự sống.

Câu 9:

Đáp án đúng là: A

Các cấp độ tổ chức sống theo thứ tự từ nhỏ đến lớn là: phân tử → bào quan → tế bào → mô → cơ quan → hệ cơ quan → cơ thể → quần thể → quần xã – hệ sinh thái. → Trong các cấp độ tổ chức sống trên, cấp độ tổ chức sống nhỏ nhất là mô.

Câu 10:

Đáp án đúng là: A

Thế giới sống được tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc có nghĩa là tổ chức sống cấp dưới sẽ làm cơ sở để hình thành nên tổ chức sống cấp trên. Nhờ đó, tổ chức sống cao hơn vừa có những đặc điểm của tổ chức sống thấp hơn vừa mang những đặc tính nổi trội mà tổ chức cấp dưới không có được.

Câu 11:

Đáp án đúng là: C

Học thuyết tế bào hiện đại gồm ba nội dung sau:

- Tất cả mọi sinh vật đều được cấu tạo từ một hoặc nhiều tế bào. Sự sống được tiếp diễn do có sự chuyển hóa và sự di truyền xảy ra bên trong các tế bào.

- Tế bào là đơn vị nhỏ nhất, đơn vị cấu trúc và đơn vị chức năng cấu tạo nên mọi cơ thể sinh vật.

- Tế bào chỉ được sinh ra từ sự phân chia các tế bào có trước.

Câu 12:

Đáp án đúng là: B

Liên kết được hình thành giữa các phân tử nước là liên kết hydrogen.

Câu 13:

Đáp án đúng là: D

Khi tìm kiếm sự sống ngoài Trái Đất, trước tiên các nhà khoa học bắt đầu bằng việc tìm kiếm nước, vì nước có vai trò quan trọng đối với sự sống, không có nước sẽ không có sự sống.

Câu 14:

Đáp án đúng là: C

C – Đúng. Các phân tử có cùng số lượng nguyên tử carbon nhưng có thể có đặc tính lí hóa khác nhau do sự sắp xếp cấu trúc không gian khác nhau của bộ khung carbon và sự liên kết với các nhóm chức khác nhau.

A – Sai. Dù nguyên tố vi lượng chỉ chiếm một lượng rất nhỏ trong cơ thể nhưng nếu thiếu chúng, các hoạt động sống sẽ bị rối loạn.

B – Sai. Nguyên tố đa lượng là nguyên tố mà hầu hết các loại tế bào đều cần với một lượng lớn.

D – Sai. Có khoảng 20 – 25% nguyên tố hóa học cần thiết cho sự tồn tại và phát triển của sinh vật.

Câu 15:

Đáp án đúng là: D

Cellulose được xếp vào nhóm đường đa, glucose thuộc nhóm đường đơn, sucrose và maltose thuộc nhóm đường đôi.

Câu 16:

Đáp án đúng là: B

Phospholipid được xem là một phân tử lưỡng cực, một đầu có phosphatidylcholine có tính ưa nước và hai đuôi acid béo kị nước. Nhờ có cấu trúc đặc biệt này, phospholipid có vai trò quan trọng trong việc tạo nên cấu trúc màng của các loại tế bào.

Câu 17:

Đáp án đúng là: B

Đa số enzyme xúc tác cho các phản ứng hóa học trong tế bào có bản chất là protein.

Câu 18:

Đáp án đúng là: C

C – Sai. DNA thường được cấu tạo từ hai chuỗi polynucleotide song song, ngược chiều nhau. Còn RNA thường được cấu tạo từ một chuỗi polynucleotide.

Câu 19:

Đáp án đúng là: C

Carotenoid là nhóm sắc tố có màu vàng cam ở thực vật có bản chất là một loại lipid. Con người và động vật sau khi ăn carotenoid sẽ chuyển hóa nó thành vitamin A, chất này sau đó được chuyển đổi thành sắc tố võng mạc, có lợi cho thị giác.

Câu 20:

Đáp án đúng là: B

Trong thí nghiệm nhận biết protein bằng phép thử Biuret, có thể sử dụng lòng trắng trứng thay cho dung dịch albumin vì trong lòng trắng trứng có chứa protein albumin.

Câu 21:

Đáp án đúng là: B

Tế bào nhân sơ không chứa các bào quan có màng bao bọc mà lưới nội chất là bào quan có màng đơn → Tế bào nhân sơ không chứa bào quan là lưới nội chất.

Câu 22:

Đáp án đúng là: C

Tế bào nhân sơ điển hình có kích thước nhỏ khoảng 1 – 5 µm, bằng khoảng 1/10 tế bào nhân thực.

Câu 23:

Đáp án đúng là: A

Dựa vào cấu tạo của thành tế bào để phân biệt vi khuẩn Gram âm và Gram dương.

Câu 24:

Đáp án đúng là: D

D – Sai. Thành tế bào được cấu tạo từ peptidoglycan nằm bên ngoài màng sinh chất.

Câu 25:

Đáp án đúng là: A

Bào quan chỉ có ở tế bào động vật mà không có ở tế bào thực vật là trung thể. Các bào quan ti thể, nhân, bộ máy Golgi có cả ở tế bào động vật và tế bào thực vật.

Câu 26:

Đáp án đúng là: C

Lưới nội chất là một hệ thống gồm các ống và các túi dẹp chứa dịch nối thông với nhau thành một mạng lưới, gồm lưới nội chất hạt và lưới nội chất trơn.

Câu 27:

Đáp án đúng là: B

Đặc điểm khác biệt chính giữa tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực là: Tế bào nhân sơ không có nhân hoàn chỉnh, vật chất di truyền của tế bào nhân sơ nằm trong vùng nhân không có màng bao bọc. Tế bào nhân thực có nhân hoàn chỉnh, vật chất di truyền của tế bào nhân thực nằm trong nhân có màng kép bao bọc.

Câu 28:

Đáp án đúng là: B

Trong các bào quan trên, bào quan có ở tế bào người là lysosome – bào quan tiêu hóa của tế bào, có khả năng phân giải các phân tử lớn hơn như protein, nucleic acid, lipid và polysaccharide.

B. Phần tự luận

Câu 1:

Trong tiến trình nghiên cứu phải có bước thiết kế và tiến hành thí nghiệm để kiểm chứng lại giả thuyết đã đề ra, từ đó, kết luận được giả thuyết đúng hay sai, chấp nhận hay loại bỏ giải thuyết.

Câu 2:

Tinh bột và cellulose đều được cấu tạo từ đường glucose nhưng lại có đặc tính vật lí và chức năng sinh khác nhau bởi vì chúng có cách thức liên kết các đơn phân khác nhau tạo nên cấu trúc phân tử khác nhau:

- Tinh bột: Các gốc α - glucose liên kết với nhau bằng liên kết α - 1,4 - glycosidic tạo mạch thẳng (amylose) hoặc bằng liên kết α - 1,4 - glycosidic và α - 1,6 -glycosidic tạo thành mạch nhánh (amylopectin).

- Cellulose: Các gốc β - glucose liên kết với nhau bằng liên kết β - 1,4 - glycosidic tạo thành mạch thẳng.

Câu 3:

Lưới nội chất trơn có chức năng tổng hợp lipid nên thành phần này phát triển ở tế bào tuyến bã nhờn để giúp tế bào nhờn thực hiện chức năng tiết chất nhờn giàu lipid trên bề mặt da.

Đề thi Giữa học kì 1 Sinh học 10 Kết nối tri thức - Đề số 4

Phòng Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Giữa kì 1 - Kết nối tri thức

Năm học 2022 - 2023

Môn: Sinh học lớp 10

Thời gian làm bài: 90 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 4)

A. Phần trắc nghiệm

Câu 1: Các lĩnh vực của nghiên cứu sinh học gồm

A.nghiên cứu cơ bản và nghiên cứu chuyên sâu.

B. nghiên cứu hình thái và nghiên cứu chức năng.

C. nghiên cứu cơ bản và nghiên cứu hình thái.

D. nghiên cứu cơ bản và nghiên cứu ứng dụng.

Câu 2: Ngành nào sau đây giúp sản xuất ra các loại thuốc hướng đích để điều trị các bệnh hiểm nghèo?

A. Ngành y – dược học.

B. Ngành pháp y.

C. Ngành nông, lâm, ngư nghiệp.

D. Ngành công nghệ thực phẩm.

Câu 3: Nghiên cứu sinh học nào sau đây nếu áp dụng vào đời sống sẽ gây tranh cãi về vấn đề đạo đức?

A. Tạo ra thức ăn, nước uống có giá trị dinh dưỡng cao.

B. Nhân bản vô tính con người.

C. Ứng dụng vi sinh vật trong giải quyết các vấn đề môi trường.

D. Chuyển gene tạo ra những giống cây trồng có năng suất cao.

Câu 4: Hoạt động nào sau đây có ảnh hưởng xấu đến sự phát triển bền vững?

A. Phân loại rác, vứt rác đúng nơi quy định.

B. Trồng cây phủ xanh đất trống, đồi trọc.

C. Khai thác triệt để tài nguyên thiên nhiên.

D. Sử dụng năng lượng tái tạo như gió, năng lượng mặt trời.

Câu 5: Bất cứ công trình nghiên cứu sinh học nào cũng được bắt đầu từ

A. các giả thuyết.

B. các quan sát.

C. các thí nghiệm.

D. các kết luận.

Câu 6: Nhóm các thiết bị nào sau đây không được sử dụng để nghiên cứu và học tập môn Sinh học?

A. Kính hiển quang học và kính hiển vi điện tử.

B. Máy li tâm, tủ cấy vi sinh.

C. Kính thiên văn, ampe kế.

D. Pipet, ống đong, ống hút.

Câu 7: Trình tự các sự kiện nào dưới đây phản ánh đúng trình tự các bước trong quy trình nghiên cứu khoa học?

A. Đặt câu hỏi → Quan sát → Hình thành giả thuyết → Thiết kế thí nghiệm → Phân tích kết quả → Rút ra kết luận.

B. Quan sát → Hình thành giả thuyết → Đặt câu hỏi → Phân tích kết quả → Thiết kế thí nghiệm → Rút ra kết luận.

C. Quan sát → Đặt câu hỏi → Hình thành giả thuyết → Thiết kế thí nghiệm → Phân tích kết quả → Rút ra kết luận.

D. Hình thành giả thuyết → Thiết kế thí nghiệm → Phân tích kết quả → Đặt ra câu hỏi → Rút ra kết luận.

Câu 8: Phát biểu nào sau đây sai khi nói về tin sinh học?

A. Tin sinh học là ngành khoa học sử dụng các phần mềm máy tính chuyên dụng để lưu trữ, phân loại dữ liệu sinh học.

B. Tin sinh học là ngành đòi hỏi sự cộng tác của các ngành như hóa học, vật lí, toán học, công nghệ thông tin,….

C. Tin sinh học hỗ trợ cho các nghiên cứu sinh học.

D. Tin sinh học giúp phân tích các bộ dữ liệu sinh học ở quy mô nhỏ.

Câu 9: Đơn vị tổ chức nhỏ nhất có đầy đủ các đặc điểm của sự sống là

A. Nguyên tử.

B. Phân tử.

C. Bào quan.

D. Tế bào.

Câu 10: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về nguyên tắc thứ bậc của các cấp độ tổ chức sống?

A. Tổ chức sống cấp dưới sẽ làm cơ sở để hình thành nên tổ chức sống cấp trên.

B. Tất cả các cấp độ tổ chức sống đều được hình thành từ các nguyên tử.

C. Tế bào là đơn vị cơ sở hình thành nên cơ thể sinh vật.

D. Các cấp độ tổ chức sống được sắp xếp từ thấp đến cao dựa trên số lượng và kích thước của chúng.

Câu 11: Trong số các nguyên tố hóa học trong tự nhiên, các nguyên tố thiết yếu chiếm khoảng

A. 75 – 85 %.

B. 45 – 55 %.

C. 20 – 25 %.

D. 5 – 10 %.

Câu 12: Liên kết nào sau đây được hình thành giữa các phân tử nước?

A. Liên kết cộng hóa trị.

B. Liên kết hydrogen.

C. Liên kết ion.

D. Cả liên kết cộng hóa trị và liên kết hydrogen.

Câu 13: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về vai trò của nước đối với tế bào?

A. Là thành phần chủ yếu cấu tạo nên tế bào.

B. Cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống của tế bào.

C. Là nguyên liệu của nhiều phản ứng hóa sinh.

D. Góp phần định hình cấu trúc không gian đặc trưng của nhiều phân tử hữu cơ trong tế bào.

Câu 14: Ở người, nếu thiếu iodine, tuyến giáp sẽ phát triển bất thường dẫn đến bệnh nào dưới đây?

A. Bệnh đậu mùa.

B. Bệnh cúm.

C. Bệnh béo phì.

D. Bệnh bướu cổ.

Câu 15: Đơn phân của protein là

A.glucose.

B.acid béo.

C.amino acid.

D.nucleotide.

Câu 16: Carbohydrate được chia thành 3 nhóm dựa vào đặc điểm nào sau đây?

A. Số lượng đơn phân có trong phân tử.

B. Khối lượng của phân tử.

C.Khả năng tan trong nước.

D. Độ ngọt của phân tử.

Câu 17: Khi phân tích thành phần carbohydrate ở tế bào gan, loại polysaccharide dự trữ năng lượng chiếm hàm lượng đáng kể là

A. tinh bột.

B. glycogen.

C. cellulose.

D. pectin.

Câu 18: Phát biểu nào sau đây sai khi nói về nucleic acid?

A. Có hai loại nucleic acid là DNA và RNA.

B. DNA có chức năng mang, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền.

C. Nucleic acid luôn được cấu tạo từ một chuỗi polynucleotide.

D. Nguyên liệu để tổng hợp các nucleic acid cho cơ thể người thường được lấy từ các loại thực phẩm.

Câu 19: Phương pháp nào sau đây được dùng để nhận biết lipid?

A. Dùng phép thử Benedict.

B. Dùng phép thử nhũ tương.

C. Dùng phép thử Biuret.

D. Dùng thuốc thử Ninhydrin.

Câu 20:Khi cho dung dịch Benedict vào các ống nghiệm sau rồi đun nóng, ống nào sẽ xuất hiện màu đỏ gạch?

A. Ống chứa dung dịch glucose.

B. Ống chứa dầu ăn.

C. Ống chứa nước thịt.

D. Ống chứa lòng trắng trứng.

Câu 21: Thành phần cấu tạo chính của tế bào nhân sơ gồm

A. thành tế bào, màng tế bào, tế bào chất, vùng nhân.

B. màng tế bào, tế bào chất, nhân.

C. thành tế bào, tế bào chất, nhân.

D. lông, màng ngoài, tế bào chất, nhân.

Câu 22: Thành phần nào của tế bào nhân sơ được cấu tạo bởi peptidoglycan?

A. Màng ngoài.

B. Thành tế bào.

C. Tế bào chất.

D. Vùng nhân.

Câu 23: Phát biểu nào sau đây sai khi nói về tế bào nhân sơ?

A. Tỉ lệ S/V lớn dẫn đến tốc độ trao đổi chất với môi trường nhanh.

B. Tế bào nhân sơ thích nghi với nhiều loại môi trường.

C. Ribosome là bào quan duy nhất ở tế bào vi khuẩn.

D. Bên trong màng sinh chất là thành tế bào được cấu tạo từ peptidoglycan.

Câu 24: Sự khác nhau về màu sắc giữa vi khuẩn Gr + và Gr – khi nhuộm Gram là do

A. cấu tạo màng ngoài khác nhau.

B. cấu tạo dày hay mỏng của thành tế bào.

C. vật chất di truyền khác nhau.

D. cấu tạo tế bào chất khác nhau.

Câu 25: Bào quan có màng kép, có vai trò quan trọng trong quá trình tổng hợp ATP là

A. lục lạp.

B.ribosome.

C. lưới nội chất.

D. ti thể.

Câu 26: Màng tế bào được cấu tạo từ hai thành phần chính là

A. lớp cellulose và protein.

B.lớp kép phospholipid và protein.

C. lớp kép phospholipid và acid béo.

D. lớp glycogen và acid béo.

Câu 27: Tế bào nhân thực phức tạp hơn tế bào nhân sơ vì chúng có

A. màng sinh chất.

B. kích thước nhỏ hơn.

C. tốc độ sinh sản cao hơn.

D. các bào quan có màng bao bọc.

Câu 28: Các bào quan khác ngoài nhân chứa DNA bao gồm

A. ribosome.

B. ti thể.

C. lục lạp.

D. ti thể và lục lạp.

B. Phần tự luận

Câu 1 (1 điểm): Hãy mô tả một cơ chế tự điều chỉnh của cơ thể người.

Câu 2 (1 điểm): Khi ăn cà chua hoặc hành chưng trong mỡ, cơ thể người có thể hấp thụ được những loại vitamin gì? Giải thích.

Câu 3 (1 điểm): Một nhà sinh học đã tiến hành lấy nhân của tế bào sinh dưỡng thuộc một loài ếch rồi cấy vào tế bào trứng của một loài ếch khác đã bị phá hủy nhân. Sau nhiều lần thí nghiệm, ông đã thu được những con ếch con từ các tế bào trứng ếch chuyển nhân. Hãy cho biết, các con ếch này có đặc điểm của loài nào. Giải thích vì sao em lại khẳng định như vậy.

Xem thêm các đề thi Giữa học kì 1 Sinh học 10 hay, chi tiết khác:

Đề thi Giữa học kì 1 Sinh học 10 Chân trời sáng tạo (Có đáp án)...

Đề thi Giữa học kì 1 Sinh học 10 Cánh diều (Có đáp án)...

Xem thêm các đề thi Học kì 1 Sinh học 10 hay, chi tiết khác:

Đề thi Học kì 1 Sinh học 10 Kết nối tri thức (Có đáp án)...

Đề thi Học kì 1 Sinh học 10 Chân trời sáng tạo (Có đáp án)...

Đề thi Học kì 1 Sinh học 10 Cánh diều (Có đáp án)...

Tài liệu có 40 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tài liệu cùng môn học

Top 30 Đề thi Học kì 1 Sinh học 10 (Cánh diều 2023) có đáp án Admin Vietjack Tổng hợp bộ đề thi Sinh học 10 Cánh diều học kì 1, học kì 2 chọn lọc giúp học sinh ôn luyện và đạt điểm cao trong bài thi Sinh học 10.
553 69 9
Top 30 Đề thi Học kì 1 Sinh học 10 (Chân trời sáng tạo 2023) có đáp án Admin Vietjack Tổng hợp bộ đề thi Sinh học 10 Chân trời sáng tạo học kì 1, học kì 2 chọn lọc giúp học sinh ôn luyện và đạt điểm cao trong bài thi Sinh học 10.
620 69 5
Top 30 Đề thi Giữa học kì 1 Sinh học 10 (Cánh diều 2023) có đáp án Admin Vietjack Tổng hợp bộ đề thi Sinh học 10 Cánh diều học kì 1, học kì 2 chọn lọc giúp học sinh ôn luyện và đạt điểm cao trong bài thi Sinh học 10.
764 40 11
Top 30 Đề thi Giữa học kì 1 Sinh học 10 (Chân trời sáng tạo 2023) có đáp án Admin Vietjack Tổng hợp bộ đề thi Sinh học 10 Chân trời sáng tạo học kì 1, học kì 2 chọn lọc giúp học sinh ôn luyện và đạt điểm cao trong bài thi Sinh học 10.
556 39 5
Tải xuống