Top 30 Đề thi Học kì 1 Sinh học 10 (Chân trời sáng tạo 2023) có đáp án

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu Top 30 Đề thi Học kì 1 Sinh học 10 (Chân trời sáng tạo 2023) có đáp án gồm các đề thi được tuyển chọn và tổng hợp từ các đề thi môn Sinh học THPT trên cả nước có hướng dẫn giải chi tiết giúp học sinh làm quen với các dạng đề, ôn luyện để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Mời các bạn đón xem:

Top 30 Đề thi Học kì 1 Sinh học 10 (Chân trời sáng tạo 2023) có đáp án

Đề thi Học kì 1 Sinh học 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 1

Phòng Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Học kì 1 – Chân trời sang tạo

Năm học 2022 - 2023

Môn: Sinh học lớp 10

Thời gian làm bài: 90 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 1)

Phần trắc nghiệm (7 điểm)

Câu 1. Nguyên tố hóa học nào sau đây không tham gia cấu tạo phân tử RNA?

A. Nitrogen (N).             

B. Oxygen (O).               

C. Phospho (P).              

D. Calci (Ca).

Câu 2. Hiện tượng biến tính protein là hiện tượng

A. protein bị phá hủy cấu trúc và chức năng.         

B. mất chức năng sinh học của phân tử protein.

C. mất chức năng hóa học của phân tử protein.       

D. phá hủy cấu trúc không gian hai chiều của protein.

Câu 3. Thiết bị nào sau đây không được sử dụng trong nghiên cứu và học tập môn Sinh học?

A. Kính thiên văn.         

B. Kính hiển vi.              

C. Máy li tâm.                

D. Kính lúp.

Câu 4. Thành tế bào vi khuẩn được cấu tạo từ?

A. phospholipid.             

B. peptidoglycan.            

C. Phospho (P).              

D. Calci (Ca).

Câu 5. Trong các cấp tổ chức của thế giới sống, cấp tổ chức cơ bản là

(1) sinh quyển.             (2) cơ thể.                   (3) quần xã.                   (4) cơ quan.

(5) tế bào.                     (6) quần thể.               (7) hệ sinh thái.             (8) bào quan.

 A. 3                               

B. 4                                 

C. 2                                 

D. 5

Câu 6. Trong quang hợp, pha sáng cung cấp cho pha tối:

A. ATP và O2.                                                        

B. NADH và CO2.          

C. CO2 và ATP.                                                       

D. ATP và NADH

Câu 7. Phát biểu không chính xác khi nói về vận chuyển thụ động các chất qua màng sinh chất là:

A. khuếch tán thuận chiều từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp.

B. có sự tham gia của các protein xuyên màng.

C. tiêu tốn năng lượng ATP trong mỗi lần vận chuyển.

D. phụ thuộc chủ yếu vào sự chênh lệch nồng độ chất tan hai bên màng.

Câu 8. Nội dung nào sau đây đúng với học thuyết tế bào?

A. Tế bào được hình thành một cách ngẫu nhiên.

B. Tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể động vật.

C. Tất cả các loài sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào.

D. Tất cả mọi sinh vật đều được cấu tạo từ nhiều tế bào.

Câu 9. Môi trường bên ngoài chứa nồng độ chất tan cao hơn tổng nồng độ chất tan trong tế bào được gọi là:

A. môi trường ưu trương.                             

B. môi trường nhược trương.

C. môi trường đẳng trương.                          

D. môi trường ưu thế.     

Câu 10. Đa số enzyme xúc tác cho các phản ứng hóa học trong tế bào được cấu tạo từ phân tử sinh học nào sau đây?

A. Glucose.                     

B. Protein.                      

C. Steroid.                      

D. Tinh bột.

Câu 11. Trong phân tử nước, liên kết giữa hai nguyên tử hydrogen với một nguyên tử oxygen là liên kết:

A. liên kết ion.                                              

B. liên kết hydrogen.                

C. liên kết cộng hóa trị.                                 

D. liên kết disunfit.

Câu 12. Phân tích vật chất di truyền của 4 chủng gây bệnh thì thu được kết quả như sau:

https://img.loigiaihay.com/picture/2022/1114/8.PNG

Kết luận nào sau đây không đúng?

 A. Vật chất di truyền của chủng số 1 là DNA mạch kép.

 B. Vật chất di truyền của chủng số 3 là RNA mạch đơn.

 C. Vật chất di truyền của chủng số 2 là DNA mạch đơn.

 D. Vật chất di truyền của chủng số 4 là DNA mạch kép.

Câu 13. Loại carbohydrate nào sau đây thuộc nhóm đường đa?

A. Glucose.                     

B. Sucrose.                     

C. Maltose.                     

D. Cellulose.

Câu 14. Nguyên liệu chính được tế bào sử dụng trong quá trình phân giải là:

A. Lipid.                         

B. Carbohydrate.            

C. Protein.                      

D. Cellulose.

Câu 15. Bào quan nào sau đây chỉ có ở tế bào động vật mà không có ở tế bào thực vật?

A. Trung thể.                                                

B. Ti thể.                        

C. Nhân.                                                       

D. Bộ máy Golgi.

Câu 16. Phương thức truyền tin giữa các tế bào thần kinh hoặc giữa tế bào thần kinh với tế bào đích là:

A. Truyền tin cận tiết.                                   

B. Truyền tin nội tiết.

C. Truyền tin synapse.                                  

D. Truyền tin trực tiếp

Câu 17. Trong điều kiện thực nghiệm tối ưu, 1 phân tử glucose trải qua hô hấp hiếu khí có thể tạo ra:

A. 2 ATP.             

B. 30 - 32 ATP.              

C. 10 - 12 ATP.              

D. 36 - 38 ATP.

Câu 18. Đặc điểm nào sau đây không phải của ti thể?

 A. Màng trong của ti thể chứa hệ enzyme hô hấp.

 B. Trong ti thể có chứa DNA và ribosome.

 C. Ti thể được bao bọc bởi 2 lớp màng trơn nhẵn.

 D. Hình dạng, kích thước, số lượng ti thể ở các tế bào là khác nhau.

Câu 19. Trong cấu trúc của enzyme, vùng cấu trúc không gian đặc biệt có khả năng liên kết đặc hiệu với cơ chất gọi là:

A. Trung tâm điều hòa.                                 

B. Trung tâm hoạt động.

C. Trung tâm ức chế.                                    

D. Vùng gắn cơ chất.

Câu 20. Phát biểu nào sau đây sai khi nói về quá trình lên men?

A. Không có chuỗi truyền electron.

B. Gồm có hai giai đoạn là đường phân và lên men.

C. Giải phóng 2 ATP từ sự phân giải 1 phân tử glucose.

D. Có sự tham gia của oxygen.

Câu 21. Lông và roi có chức năng là:

A. Roi, lông đều giúp tế bào di chuyển.                 

B. Roi di chuyển, lông bám trên bề mặt tế bào chủ.          

C. Lông di chuyển, roi bám trên bề mặt.       

D. Lông có tính kháng nguyên.

Câu 22. Các dạng năng lượng trong tế bào được chia thành:

A. động năng và thế năng.                            

B. động năng và nhiệt năng.

C. thế năng và nhiệt năng.                            

D. thế năng và hóa năng.

Câu 23. Trong quá trình quang hợp, pha sáng được thực hiện tại:

A. tế bào chất.                                               

B. màng thylakoid.         

C. chất nền lục lạp.                                         

D. màng trong ti thể.

Câu 24. Nguồn năng lượng được sử dụng trong quá trình hóa tổng hợp có nguồn gốc từ:

A. phản ứng oxy hóa các hợp chất vô cơ.

B. phân giải hợp chất hữu cơ trong hô hấp tế bào.

C. năng lượng ánh sáng.

D. phân tử ATP trong pha sáng của quang hợp.

Câu 25. Hệ miễn dịch của cơ thể chỉ tấn công tiêu diệt các tế bào lạ mà không tấn công các tế bào của cơ thể mình. Để nhận biết nhau các tế bào trong cơ thể dựa vào?

A. Màu sắc của tế bào.

B. Các dấu chuẩn “ glycoprotein” có trên màng tế bào.

C. Trạng thái hoạt động của tế bào.

D. Hình dạng và kích thước của tế bào.

Câu 26. Trong hô hấp tế bào, giai đoạn chuỗi truyền electron diễn ra tại?

A. chất nền lục lạp.                                                 

B. màng trong ti thể.

C. màng thylakoid.                                                 

D. chất nền ti thể.

Câu 27. Cho các loại lipid sau:

(1) Estrogen.                                 (2) Vitamine E.                 (3) Dầu.         

(4) Mỡ.                                          (5) Phospholipid.              (6) Sáp.

Lipid đơn giản gồm

A. (1), (2), (5).                

B. (2), (3), (4).                 

C. (3), (4), (6).                

D. (1), (4), (5).

Câu 28. Trong quá trình quang hợp, O2 được giải phóng có nguồn gốc từ:

A. nước.                         

B. glucose.                      

C. Carbon dioxide.          

D. ATP.

Phần tự luận (3 điểm)

Câu 1. Vì sao người ta nói “ATP là đồng tiền năng lượng của tế bào”?

Câu 2. Hô hấp tế bào là gì? Viết phương trình tổng quát của quá trình hô hấp tế bào.

Câu 3. Phân biệt hình thức vận chuyển thụ động và vận chuyển chủ động ở màng sinh chất.

Đáp án Đề thi Học kì 1 Sinh học 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 1

Phần trắc nghiệm (7 điểm)

1. D

2. B

3. A

4. B

5. D

6. D

7. C

8. C

9. A

10. B

11. C

12. D

13. D

14. B

15. A

16. C

17. D

18. C

19. B

20. D

21. B

22. A

23. B

24. A

25. B

26. B

27. C

28. A

Câu 1. Phương pháp giải:

Nucleic acid nói chung hay phân tử RNA nói riêng được cấu tạo từ 5 nguyên tố hóa học là: C, H, O, N, P.

Lời giải chi tiết:

Đáp án C.

Câu 2. Phương pháp giải:

Hiện tượng biến tính protein là hiện tượng cấu trúc không gian 3 chiều của protein bị phá hủy, dẫn tới việc phân tử protein bị mất chức năng sinh học.

Lời giải chi tiết:

Đáp án B.

Câu 3. Phương pháp giải:

Thiết bị được sử dụng trong nghiên cứu và học tập môn Sinh học như: kính hiển vi, máy li tâm, kính lúp.

Lời giải chi tiết:

Đáp án A.

Câu 4. Phương pháp giải:

Thành tế bào vi khuẩn hay tế bào nhân sơ được cấu tạo từ peptidoglycan.

Lời giải chi tiết:

Đáp án B.

Câu 5.  Phương pháp giải:

Trong các cấp tổ chức của thế giới sống, cấp tổ chức cơ bản là: tế bào => cơ thể => quần thể => quần xã => hệ sinh thái.

Lời giải chi tiết:

Đáp án D.

Câu 6. Phương pháp giải:

Trong quang hợp, pha sáng cung cấp cho pha tối ATP và NADH. Kết thúc pha tối, trả lại cho pha sáng ADP và NAD+.

Lời giải chi tiết:

Đáp án D.

Câu 7. Phương pháp giải:

Sự vận chuyển thụ động các chất qua màng sinh chất không tiêu tốn năng lượng ATP của tế bào.

Lời giải chi tiết:

Đáp án C.

Câu 8. Phương pháp giải:

Học thuyết tế bào bao gồm 3 nội dung cơ bản:

·         Tất cả các cơ thể sinh vật đều được cấu tạo từ một hoặc nhiều tế bào.

·         Tế bào là đơn vị cấu trúc và chức năng cơ bản nhất của sự sống.

·         Tế bào chỉ được sinh ra từ sự phân chia của tế bào có trước.

Lời giải chi tiết:

Đáp án C.

Câu 9. Phương pháp giải:

Môi trường bên ngoài chứa nồng độ chất tan cao hơn tổng nồng độ chất tan trong tế bào được gọi là moi trường ưu trương.

Ngược lại, môi trường bên ngoài chứa nồng độ chất tan thấp hơn tổng nồng độ chất tan trong tế bào được gọi là môi trường nhược trương.

Môi trường bên ngoài chứa nồng độ chất tan bằng với tổng nồng độ chất tan trong tế bào được gọi là môi trường đẳng trương.

Lời giải chi tiết:

Đáp án A.

Câu 10. Phương pháp giải:

Hầu hết enzyme có bản chất là protein.

Lời giải chi tiết:

Đáp án B.

Câu 11. Phương pháp giải:

Trong phân tử nước, liên kết giữa hai nguyên tử hydrogen với một nguyên tử oxygen là liên kết cộng hóa trị.

Lời giải chi tiết:

Đáp án C.

Câu 12. Phương pháp giải:

Dựa vào nguyên tắc bổ sung trong cấu trúc các loại phân tử nucleic acid, ta có:

Chủng gây bệnh số 1 có A, T, G, C và A = T; G = C => Chủng 1 có vật chất di truyền là DNA mạch kép.

Chủng 2 có A, T, G, C và A khác T; G khác C => Chủng 2 có vật chất di truyền là DNA mạch đơn.

Chủng 3 có A, U, G, C và A khác U; G khác C => Chủng 2 có vật chất di truyền là RNA mạch đơn.

Chủng 4 có A, T, G, C và A = T; nhưng G khác C => Chủng 2 có vật chất di truyền là DNA mạch đơn.

Lời giải chi tiết:

Đáp án D.

Câu 13. Phương pháp giải:

3 loại đường đa phổ biến là: tinh bột, glycogen và cellulose.

Lời giải chi tiết:

Đáp án D.

Câu 14. Phương pháp giải:

Nguyên liệu chính được tế bào sử dụng trong quá trình phân giải là carbohydrate, đặc biệt là glucose.

Lời giải chi tiết:

Đáp án B.

Câu 15. Phương pháp giải:

Bào quan chỉ có ở tế bào động vật mà không có ở tế bào thực vật là trung thể.

Lời giải chi tiết:

Đáp án A.

Câu 16. Phương pháp giải:

Phương thức truyền tin giữa các tế bào thần kinh hoặc giữa tế bào thần kinh với tế bào đích là truyền tin synapse.

Lời giải chi tiết:

Đáp án C.

Câu 17. Phương pháp giải:

Trong điều kiện thực nghiệm tối ưu, 1 phân tử glucose trải qua hô hấp hiếu khí có thể tạo ra 36 - 38 ATP.

Lời giải chi tiết:

Đáp án D.

Câu 18. Phương pháp giải:

Đặc điểm không phải của ti thể là được bao bọc bởi 2 lớp màng trơn nhẵn, vì ti thể được cấu tạo từ hai lớp màng nhưng màng ngoài nhẵn bóng, màng trong gấp nếp tạo các mào.

Lời giải chi tiết:

Đáp án C.

Câu 19. Phương pháp giải:

Trong cấu trúc của enzyme, vùng cấu trúc không gian đặc biệt có khả năng liên kết đặc hiệu với cơ chất gọi là trung tâm hoạt động.

Lời giải chi tiết:

Đáp án B.

Câu 20. Phương pháp giải:

Lên men là sự phân giải không hoàn toàn phân tử glucose tạo ra năng lượng mà không có sự tham gia của oxygen và chuỗi truyền electron.

Lời giải chi tiết:

Đáp án D.

Câu 21. Phương pháp giải:

Lông và roi đều có bản chất từ protein, trong đó roi giúp tế bào di chuyển, lông giúp tế bào bám trên bề mặt tế bào chủ.      

Lời giải chi tiết:

Đáp án B.

Câu 22. Phương pháp giải:

Các dạng năng lượng trong tế bào được chia thành 2 dạng chính là động năng và thế năng.

Lời giải chi tiết:

Đáp án A.

Câu 23. Phương pháp giải:

Trong quá trình quang hợp, pha sáng được thực hiện tại màng thylakoid còn pha tối diễn ra tại chất nền stroma.

Lời giải chi tiết:

Đáp án B.

Câu 24. Phương pháp giải:

Nguồn năng lượng được sử dụng trong quá trình hóa tổng hợp có nguồn gốc từ phản ứng oxy hóa các hợp chất vô cơ.

Lời giải chi tiết:

Đáp án A.

Câu 25. Phương pháp giải:

Hệ miễn dịch của cơ thể chỉ tấn công tiêu diệt các tế bào lạ mà không tấn công các tế bào của cơ thể mình. Để nhận biết nhau các tế bào trong cơ thể dựa vào các dấu chuẩn “ glycoprotein” có trên màng tế bào.

Lời giải chi tiết:

Đáp án B.

Câu 26. Phương pháp giải:

Trong hô hấp tế bào, giai đoạn chuỗi truyền electron diễn ra tại màng trong ti thể vì tại đây có hệ enzyme hô hấp phong phú để thực hiện các phản ứng giải phóng năng lượng ATP.

Lời giải chi tiết:

Đáp án B.

Câu 27. Phương pháp giải:

Lipit đơn giản bao gồm mỡ, dầu và sáp.

Lời giải chi tiết:

Đáp án C.

Câu 28. Phương pháp giải:

Trong quá trình quang hợp, O2 được giải phóng có nguồn gốc từ nước, cụ thể là từ phản ứng quang li nước tại pha sáng.

Lời giải chi tiết:

Đáp án A.

Phần tự luận.

Câu 1. Phương pháp giải:

Dựa vào đặc điểm cấu tạo của phân tử ATP để giải thích lí do.

Lời giải chi tiết:

ATP là đồng tiền năng lượng tế bào vì:

·         ATP là một phân tử có cấu tạo gồm các thành phần: bazơ nitơ ađênin, đường ribose và 3 nhóm phosphate. Liên kết giữa 2 nhóm phosphate là liên kết cao năng.

·         ATP dễ truyền năng lượng cho các hợp chất khác thông qua chuyển nhóm phosphate cuối cùng cho các chất đó để trở thành ADP và ngay lập tức ADP lại được gắn thêm nhóm phosphate để trở thành ATP.

Câu 2. Lời giải chi tiết:

Hô hấp tế bào là quá trình chuyển đổi năng lượng của tế bào sống: các phân tử cacbohidrat bị phân giải đến CO2 và nước giải phóng năng lượng tích lũy trong phân tử ATP, cung cấp cho mọi hoạt động sống của tế bào.

Phương trình tổng quát:

C6H12O6 + 6O2 → 6CO2 + 6H2O + Năng lượng (ATP + nhiệt)

Câu 3. Phương pháp giải:

Dựa vào kiến thức đã học để phân biệt hình thức vận chuyển thụ động và chủ động ở màng sinh chất trên các đặc điểm: chiều vận chuyển, năng lượng, nguyên lý, đặc điểm chất vận chuyển …

Lời giải chi tiết:

https://img.loigiaihay.com/picture/2022/1110/7.PNG

Đề thi Học kì 1 Sinh học 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 2
Phòng Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Học kì 1 – Chân trời sang tạo

Năm học 2022 - 2023

Môn: Sinh học lớp 10

Thời gian làm bài: 90 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 2)

Phần trắc nghiệm (7 điểm)

Câu 1: Trong các sinh vật sau, sinh vật là đại diện của sinh vật nhân sơ?

A. Nấm men.              

B. Bacillus.                 

C. Trùng roi                

D. Trùng đế giày.

Câu 2: Học thuyết tế bào:

1)    Tất cả mọi sinh vật đều được cấu tạo từ một hoặc nhiều tế bào.

2)    Tế bào là đơn vị nhỏ nhất, đơn vị cấu trúc và đơn vị chức năng cấu tạo nên mọi cơ thể sinh vật.

3)    Tế bào chỉ được sinh ra từ sự phân chia các tế bào có trước

4)    Tất cả tế bào đều có nhân hoàn chỉnh.

Có bao nhiêu phát biểu đúng về học thuyết tế bào?

A. 1                                 

B. 2                                 

C. 3                                         

D. 4

Câu 3: Lipit là chất có đặc tính

A. cấu tạo nên thành tế bào thực vật.                   

B. cấu tạo theo nguyên tắc đa phân.

C. không tan trong nước.                                     

D. chỉ chứa 3 loại nguyên tố C, H, O.

Câu 4: Nhóm gồm toàn các nguyên tố đại lượng trong tế bào là?

A. C, H, O, Si.                                                         

B. Na, N Ca, P, K, S.

C. C, H, O, N, Ca, P, K, S.                                       

D. K, S, Na, Mg, Cl, Cu.

Câu 5: Bậc cấu trúc đóng vai trò thực hiện chức năng của protein là?

A. Bậc 1.                   

B. Bậc 2 và bậc 3.              

C. Bậc 3 và bậc 4.                  

D. Bậc 4.

 Câu 6: Tế bào vi khuẩn có kích thước nhỏ và cấu tạo đơn giản đem lại cho chúng ưu thế gì?

A. Do kích thước nhỏ nên tỉ lệ S/V nhỏ giúp tế bào trao đổi chất với môi trường nhanh nên tế bào sinh trưởng, sinh sản nhanh.

B. Do kích thước nhỏ nên tỉ lệ S/V lớn giúp tế bào trao đổi chất với nhau nhanh nên tế bào sinh trưởng, sinh sản nhanh.

C. Do kích thước nhỏ nên tỉ lệ S/V nhỏ giúp tế bào trao đổi chất với môi trường nhanh nên tế bào phát triển, sinh sản nhanh.

D. Do kích thước nhỏ nên tỉ lệ S/V lớn giúp tế bào trao đổi chất với môi trường nhanh nên tế bào sinh trưởng, sinh sản nhanh.

Câu 7: Ở người, nếu thiếu iodine, có thể gây nên hậu quả gì?

A. Rối loạn lọc máu ở thận, gây bệnh sỏi thận.

B. Xơ vữa động mạch, cao huyết áp.

C. rối loạn chuyển hóa glycogen gây bệnh tiểu đường.

D. tuyến giáp sẽ phát triển bất thường và dẫn đến bị bệnh bướu cổ.

Câu 8: Phát biểu sau đây không đúng khi nói về vi khuẩn là:

A. Trong tế bào chất có chứa ribosome.

B. Vật chất di truyền được bao bọc bởi lớp màng tạo nên nhân tế bào.

C. Không có hệ thống nội màng và không có bào quan có màng bao bọc.

D. Chưa có nhân hoàn chỉnh.

Câu 9: Một phân tử DNA có chiều dài 2040 angstron và số nucleotide loại thymine chiếm 20% tổng số nucleotide của phân tử. Theo lý thuyết, số nucleotide loại adenine của phân tử này là:

A. 120.                 

B. 240.                  

C. 480.                  

D. 360.

Câu 10: Phát biểu đúng về vận chuyển các chất qua màng ở tế bào là:

A. Vật chất trong cơ thể luôn di chuyển từ nơi có nồng độ thấp sang nơi có nồng độ cao.

B. Sự vận chuyển chủ động trong tế bào cần được cung cấp năng lượng.

C. Sự khuếch tán là 1 hình thức vận chuyển chủ động.

D. Vận chuyển tích cực là sự thẩm thấu.

Câu 11: Cho một số phát biểu sau đây:

1)    Nước là thành phần chủ yếu cấu tạo nên các tế bào và cơ thể.

2)    Hoà tan nhiều chất cần thiết cho các hoạt động sống của tế bào.

3)    Nước là nguyên liệu của nhiều phản ứng sinh hoá diễn ra trong tế bào.

4)    Nước là môi trường cho các phản ứng sinh hoá diễn ra trong tế bào.

5)    Góp phần điều hòa nhiệt độ tế bào và cơ thể.

Có bao nhiêu phát biểu là đúng khi nói về vai trò của nước đối với cơ thể sinh vật?

A. 2                                 

B. 3                                 

C. 4                                         

D. 5

Câu 12: Đâu là một loại đường đa?

A. Cellulose.              

B. Saccharose.              

C. Glucose.                  

D. Maltose.

Câu 13: Thành phần chính cấu tạo nên màng tế bào:

A. Protein.                  

B. Phospholipid.           

C. Carbohydrate.          

D. Cholesterol.

Câu 14: Nước được vận chuyển vào tế bào qua con đường?

A. Vận chuyển chủ động.

B. Ẩm bào.

C. Vận chuyển thụ động trực tiếp qua màng phospholipid.

D. Vận chuyển thụ động qua kênh aquaporin.

Câu 15: Cơ chất là:

A. Chất tham gia cấu tạo enzyme.

B. Sản phẩm tạo ra từ các phản ứng cho enzyme xúc tác.

C. Chất tham gia phản ứng do enzyme xúc tác.

D. Chất tạo ra do nhiều enzyme liên kết lại.

Câu 16: Thí nghiệm co và phản co nguyên sinh:

1)    Dùng dao lam tách lớp biểu bì (cây thài lài tía) cho lên phiến kính đã nhỏ sẵn 1 giọt nước cất

2)    Đặt lá kính lên mẫu. Hút nước xung quanh bằng giấy thấm.

3)    Quan sát dưới kính hiển vi (quan sát ở x10 sau đó là x40).

4)    Vẽ các tế bào biểu bì bình thường và các tế bào cấu tạo nên khí khổng quan sát được.

5)    Lấy tiêu bản ra khỏi kính. Nhỏ dung dịch muối vào mẫu, dùng giấy thấm phía đối diện.

Dự đoán hiện tượng tế bào sau khi nhỏ thêm dung dịch muối?

A. Tế bào trương lên phình to ra.                             

B. Chất nguyên sinh nở ra, tế bào nứt vỡ.

C. Chất nguyên sinh co lại, tách khỏi thành tế bào.

D. Thành tế bào co lại, tế bào biến dạng.

Câu 17: Sau khi thực hành thí nghiệm co nguyên sinh và phản co nguyên sinh em rút ra được điều gì?

A. Nồng độ chất tan ảnh hưởng đến quá trình vận chuyển nước qua màng tế bào.

B. Tế bào có sự co giãn linh hoạt.

C. Tế bào có khả năng thoát nước và hấp thu nước.

D. Tế bào thực vật có thành cellulose, còn tế bào động vật thì không.

Câu 18: Loại RNA nào được sử dụng là khuôn cho quá trình tổng hợp protein?

A. mRNA                        

B. tRNA                   

C. rRNA.                  

D. siRNA

Câu 19: Thành tế bào nấm cấu tạo tử?

A. Cellulose.                   

B. Chitin.                  

C. Glycogen.             

D. Peptidoglycan.

Câu 20: Khi enzyme xúc tác phản ứng, cơ chất liên kết với

A. Cofactor.                                        

B. Protein.                       

C. Coenzyme.                                     

D. Trung tâm hoạt động.

Câu 21: Một đoạn mạch đơn của phân tử DNA có trình tự: ATCGGGTACAAG. Theo lý thuyết, trình tự nucleotide ở đoạn mạch bổ sung với mạch đơn trên là:

A. AUCGGGUACAAG.                     

C. UAGCCCAUGUUC.

B. TAGCCCATGTTC.                      

D. CTTGTACCCGAT.

Câu 22: Trong quá trình hô hấp tế bào, giai đoạn thu được nhiều năng lượng ATP nhất là:

A. Chuỗi truyền electron.                    

C. Chu trình Krebs.

B. Đường phân.                                 

D. Lên men.

Câu 23: Thành phần nào sau đây không nằm trong cấu trúc của phân tử ATP?

A. adenine.                                         

B. gốc phosphate.           

C. đường ribose.                                 

D. đường deoxyribose.

Câu 24: Các tế bào niêm mạc dạ dày tiết  H+ và Cl – vào dạ dày vừa tạo môi trường acid vừa có tác dụng tiêu diệt vi sinh vật gây bệnh. Đây là ví dụ về hình thức:

A. Khuếch tán trực tiếp qua màng sinh chất.

B. Khuếch tán qua kênh ion.

C. Vận chuyển chủ động qua bơm protein.

D. Xuất bào nhờ các túi tiết.

Câu 25: Nói về hoạt tính của enzyme, phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Hoạt tính của enzyme luôn tăng tỉ lệ thuận với nồng độ cơ chất

B. Một số chất hóa học có thể ức chế sự hoạt động của enzyme

C. Một số chất hóa học khi liên kết với enzyme làm tăng hoạt tính của enzyme

D. Với một lượng cơ chất không đổi, khi nồng độ enzyme càng cao thì hoạt tính của enzyme càng tăng.

Câu 26: Biện pháp thường được áp dụng để bảo quản thực phẩm, rau, củ, quả tươi là:

A. Sấy khô.         

B. Làm lạnh.         

C. Hút chân không.        

D. Sơ chế.

Câu 27: Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về quang khử?

A. Tạo nguồn thức ăn cho các sinh vật dị dưỡng.

B. giúp các nhóm vi khuẩn quang khử thích nghi với nhiều môi trường sống.

C. Sử dụng H2O làm nguồn cung cấp H+ và electron để khử CO2.

D. Giúp giảm thiểu ô nhiễm môi trường.

Câu 28: Quá trình nào sau đây chỉ diễn ra khi môi trường có O2:

A. đường phân.                                   

B. chuỗi truyền electron.

C. lên men.                                         

D. quang khử.

Phần tự luận (3 điểm)

Câu 1. Tại sao muốn giữ rau tươi, ta thường xuyên vảy nước vào rau?

Câu 2. Nếu cho vào tế bào một chất hoá học để phá huỷ màng trong ti thể, hãy cho biết:

- Hậu quả gì sẽ xảy ra đối với tế bào?

- Trong trường hợp này, số ATP được giải phóng sẽ là bao nhiêu?

Câu 3. Trình bày các giai đoạn của quá trình lên men. Nêu sự khác nhau giữa len men rượu và lên men lactate.

Đáp án đề thi Học kì 1 Sinh học 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 2

Phần trắc nghiệm (7 điểm)

1. B

2. C

3. C

4. C

5. A

6. B

7. D

8. B

9. B

10. B

11. D

12. A

13. B

14. D

15. C

16. C

17. A

18. A

19. B

20. D

21. C

22. A

23. D

24. C

25. A

26. B

27. C

28. B

Câu 1: Phương pháp giải:

Trong các sinh vật, sinh vật là đại diện của sinh vật nhân sơ là Bacillus.

Lời giải chi tiết:

Đáp án B.

Câu 2: Phương pháp giải:

Phát biểu đúng về học thuyết tế bào là:

1)    Tất cả mọi sinh vật đều được cấu tạo từ một hoặc nhiều tế bào.

2)    Tế bào là đơn vị nhỏ nhất, đơn vị cấu trúc và đơn vị chức năng cấu tạo nên mọi cơ thể sinh vật.

3)    Tế bào chỉ được sinh ra từ sự phân chia các tế bào có trước

Lời giải chi tiết:

Đáp án C.

Câu 3: Phương pháp giải:

Lipid là chất có đặc tính không tan trong nước. Ngoài ra lipid có thể có nguyên tố phospho trong cấu trúc chứ không chỉ bao gồm 3 nguyên tố C, H, O.

Lipid là phân tử sinh học duy nhất trong 4 đại phân tử sinh học không cấu tạo theo nguyên tắc đa phân.

Lời giải chi tiết:

Đáp án C.

Câu 4: Phương pháp giải:

Nhóm gồm toàn các nguyên tố đại lượng trong tế bào là C, H, O, N, Ca, P, K, S.                                      

Lời giải chi tiết:

Đáp án C.

Câu 5: Phương pháp giải:

Bậc cấu trúc đóng vai trò thực hiện chức năng của protein là bậc 1.

Lời giải chi tiết:

Đáp án A.

Câu 6: Phương pháp giải:

Tế bào vi khuẩn do kích thước nhỏ nên tỉ lệ S/V lớn giúp tế bào trao đổi chất với nhau nhanh nên tế bào sinh trưởng, sinh sản nhanh.

Lời giải chi tiết:

Đáp án B.

Câu 7: Phương pháp giải:

Ở người, nếu thiếu iodine, có thể gây nên hậu quả tuyến giáp sẽ phát triển bất thường và dẫn đến bị bệnh bướu cổ.

Lời giải chi tiết:

Đáp án D.

Câu 8: Phương pháp giải:

Phát biểu sau đây không đúng khi nói về vi khuẩn là vật chất di truyền được bao bọc bởi lớp màng tạo nên nhân tế bào. Vì tế bào nhân sơ chưa có cấu tạo nhân hoàn chỉnh.

Lời giải chi tiết:

Đáp án B.

Câu 9: Phương pháp giải:

Dựa vào công thức tính tổng số nucleotide của phân tử DNA theo chiều dài, ta có:

Tổng số nucleotide: N = L x 2 : 3,4 = 2040 x 2 : 3,4 = 1200 (nucleotide)

Số nucleotide loại T chiếm 20% tổng số nucleotide

=> T = A = 1200 x 20% = 240 (nucleotide).

Lời giải chi tiết:

Đáp án B.

Câu 10: Phương pháp giải:

Phát biểu đúng về vận chuyển các chất qua màng ở tế bào là sự vận chuyển chủ động trong tế bào cần được cung cấp năng lượng.

Đáp án A sai. Vì vật chất trong cơ thể chỉ di chuyển từ nơi có nồng độ thấp sang nơi có nồng độ cao trong hình thức vận chuyển thụ động.

Đáp án C sai. Vì khuếch tán là một hình thức vận chuyển thụ động.

Đáp án D sai. Vì thẩm thấu là hình thức vận chuyển thụ động phân tử nước.

Lời giải chi tiết:

Đáp án B.

Câu 11: Phương pháp giải:

Tất cả các phát biểu trên đều đúng khi nói về vai trò của nước đối với cơ thể sinh vật.

Lời giải chi tiết:

Đáp án D.

Câu 12: Phương pháp giải:

Đường đa chủ yếu bao gồm: tinh bột, cellulose và glycogen.

Lời giải chi tiết:

Đáp án A.

Câu 13: Phương pháp giải:

Thành phần chính cấu tạo nên màng tế bào là phospholipid, ngoài ra còn có các phân tử protein.

Lời giải chi tiết:

Đáp án B.

Câu 14: Phương pháp giải:

Nước được vận chuyển vào tế bào qua con đường vận chuyển thụ động qua kênh aquaporin.

Lời giải chi tiết:

Đáp án D.

Câu 15: Phương pháp giải:

Cơ chất là chất tham gia phản ứng do enzyme xúc tác.

Lời giải chi tiết:

Đáp án C.

Câu 16: Phương pháp giải:

Khi nhỏ thêm dung dịch muối, chất nguyên sinh co lại, tách khỏi thành tế bào.  

Lời giải chi tiết:

Đáp án C.

Câu 17: Phương pháp giải:

Tế bào sống được đặt trong môi trường ưu trương so với nó thì sẽ xảy ra hiện tượng co nguyên sinh, nước trong tế bào sẽ đi ra ngoài làm cho tế bào bị co -> nếu co lại quá nhiều sẽ làm tế bào chết.

Tế bào sống được đặt trong môi trường nhược trương so với nó thì sẽ xảy ra hiện tượng phản co nguyên sinh, nước đi vào trong tế bào làm cho tế bào trương phồng và có thể vỡ.

Lời giải chi tiết:

Đáp án A.

Câu 18: Phương pháp giải:

Loại RNA được sử dụng là khuôn cho quá trình tổng hợp protein là mRNA.

Lời giải chi tiết:

Đáp án A.

Câu 19: Phương pháp giải:

Thành tế bào nấm được cấu tạo từ chitin.

Lời giải chi tiết:

Đáp án B.

Câu 20: Phương pháp giải:

Khi enzyme xúc tác phản ứng, cơ chất liên kết với trung tâm hoạt động.

Lời giải chi tiết:

Đáp án D.

Câu 21: Phương pháp giải:

Dựa vào nguyên tắc bổ sung giữa các nucleotide thuộc 2 mạch đơn của DNA: A liên kết với T; G liên kết với C và ngược lại.

Mạch đơn đề bài cho: ATCGGGTACAAG

=> Mạch bổ sung:       TAGCCCATGTTC.

Lời giải chi tiết:

Đáp án C.

Câu 22: Phương pháp giải:

Trong quá trình hô hấp tế bào, giai đoạn thu được nhiều năng lượng ATP nhất là chuỗi truyền electron.

Lời giải chi tiết:

Đáp án A.

Câu 23: Phương pháp giải:

ATP được cấu tạo bởi 3 thành phần là: nhóm adenine, 3 gốc phosphate và đường ribose.

Lời giải chi tiết:

Đáp án D.

Câu 24: Phương pháp giải:

Các tế bào niêm mạc dạ dày tiết  H+ và Cl – vào dạ dày vừa tạo môi trường acid vừa có tác dụng tiêu diệt vi sinh vật gây bệnh. Đây là ví dụ về hình thức vận chuyển chủ động qua bơm protein.

Lời giải chi tiết:

Đáp án C.

Câu 25: Phương pháp giải:

Phát biểu không đúng khi nói về enzyme là: Hoạt tính của enzyme luôn tăng tỉ lệ thuận với nồng độ cơ chất.

Vì với một lượng nồng độ enzyme không đổi, cơ chất tăng thì hoạt tính enzyme tăng theo nhưng đến thời điểm enzyme liên kết với tất cả cơ chất thì hoạt tính enzyme sẽ không tiếp tục tăng.

Lời giải chi tiết:

Đáp án A.

Câu 26: Phương pháp giải:

Biện pháp thường được áp dụng để bảo quản thực phẩm, rau, củ, quả tươi là làm lạnh.

Lời giải chi tiết:

Đáp án B.

Câu 27: Phương pháp giải:

Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về quang khử là: Sử dụng H2O làm nguồn cung cấp H+ và electron để khử CO2.

Vi sinh vật lấy H2S, S, H2 làm nguồn H+ và electron để thực hiện quang khử.

Lời giải chi tiết:

Đáp án C.

Câu 28: Phương pháp giải:

Quá trình nào chỉ diễn ra khi môi trường có O2 là chuỗi truyền electron.

Lời giải chi tiết:

Đáp án B.

Phần tự luận (3 điểm)

Câu 1. Phương pháp giải:

Rau bị héo là do mất nước.

Lời giải chi tiết:

Rau sau khi được thu hoạch một thời gian ngắn, lượng nước bên trong các tế bào sẽ dần bị mất đi do quá trình thoát hơi nước.

Muốn giữ rau tươi ta phải thường xuyên vảy nước vào rau vì khi vảy nước vào rau, nước sẽ thẩm thấu vào tế bào làm tế bào trương lên khiến rau tươi, không bị héo. 

Câu 2. Lời giải chi tiết:

a. Nếu chất hóa học phá hủy màng trong ti thể, chuỗi truyền electron sẽ không diễn ra, dẫn đến hô hấp hiếu khí không được thực hiện, tế bào chuyển sang hô hấp kị khí.

b. Trong trường hợp này, số ATP được giải phóng là 2 ATP.

Câu 3. Phương pháp giải:

Dựa vào kiến thức đã học về quá trình lên men:

Lên men là quá trình phân giải không hoàn toàn các phân tử đường để tạo năng lượng mà không có sự tham gia của oxy và chuỗi truyền electron.

Lời giải chi tiết:

Quá trình lên men gồm 2 giai đoạn là đường phân và lên men. Giai đoạn đường phân diễn ra tương tự như ở hô hấp hiếu khí. Trong giai đoạn lên men, electron từ glucose qua NADH được truyền tới các phân tử hữu cơ khác.

Sự khác nhau giữa lên men rượu và lên men lactate là:

https://img.loigiaihay.com/picture/2022/1114/312.PNG

Đề thi Học kì 1 Sinh học 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 3

Phòng Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Học kì 1 – Chân trời sang tạo

Năm học 2022 - 2023

Môn: Sinh học lớp 10

Thời gian làm bài: 90 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 3)

 

Phần trắc nghiệm (7 điểm)

Câu 1: Trong tự nhiên, protein có cấu trúc mấy bậc khác nhau?

A. Một bậc.           

B. Hai bậc.            

C. Ba bậc.             

D. Bốn bậc.

Câu 2: Cơ thể sống thường xuyên trao đổi chất và năng lượng với môi trường ngoài, ta gọi cơ thể là:

A. liên tục tiến hóa.                            

B. theo nguyên tắc thứ bậc.

C. hệ thống mở và tự điều chỉnh.        

D. có khả năng thích ứng với môi trường.

Câu 3: Trong các nguyên tố khoáng thiết yếu của cơ thể động vật, nguyên tố nào sau đây không phải là nguyên tố đa lượng?

A. Lưu huỳnh (S).                              

B. Molipiden (Mo).

C. Hydrogen (H).                                

D. Natri (Na).

Câu 4: Bốn nguyên tố chính cấu tạo nên chất sống là:

A. C, H, O, P.       

B. C, H, O, N.       

C. O, P, C, N.       

D. H, O, N, P.

Câu 5: Chức năng chính của mỡ là:

A. dự trữ năng lượng cho tế bào và cơ thể.   

B. thành phần chính cấu tạo nên màng sinh chất.    

C. thành phần cấu tạo nên một số loại hormone.    

D. thành phần cấu tạo nên các bào quan.

Câu 6: Đơn phân cấu tạo của phân tử DNA là:

A. Amino acid.     

B. Nucleotide.       

C. Polynucleotide.          

D. Ribonucleotide.

Câu 7: Tế bào vi khuẩn có các hạt ribosome làm nhiệm vụ:

A. Bảo vệ cho tế bào.                                   

B. Chứa chất dự trữ cho tế bào.

C. Tham gia vào quá trình phân bào.            

D. Tổng hợp protein cho tế bào.

Câu 8: Tế bào nào sau đây có lưới nội chất trơn phát triển?

A. tế bào biểu bì  

B. tế bào gan         

C. tế bào hồng cầu          

D. tế bào cơ

Câu 9: Đặc điểm nào sau đây không phải của ti thể?

A. Hình dạng, kích thước, số lượng ti thể ở các tế bào là khác nhau.

B. Trong ti thể có chứa DNA và ribosome.

C. Màng trong của ti thể chứa hệ enzyme hô hấp.

D. Ti thể được bao bọc bởi 2 lớp màng trơn nhẵn.

Câu 10: Cấu trúc nằm bên trong tế bào gồm một hệ thống túi màng dẹp xếp chồng lên nhau được gọi là

A. lưới nội chất     

B. bộ máy Golgi   

C. ribosome                    

D. màng sinh chất

Câu 11: Trong quá trình phát triển của nòng nọc có giai đoạn rụng đuôi để trở thành ếch. Bào quan chứa enzyme phân giải làm nhiệm vụ tiêu hủy tế bào cuống đuôi là:

A. lưới nội chất     

B. bộ máy Golgi   

C. lysosome                    

D. ribosome

Câu 12: Loại bào quan không có ở tế bào động vật là

A. trung thể          

B. không bào        

C. lục lạp                        

D. lysosome

Câu 13: Bào quan làm nhiệm vụ phân giải chất hữu cơ để cung cấp ATP cho tế bào hoạt động là

A. ti thể                 

B. lục lạp              

C. lưới nội chất               

D. bộ máy Golgi

Câu 14: Chức năng nào sau đây không phải của màng sinh chất?

A. Sinh tổng hợp protein để tiết ra ngoài      

B. Mang các dấu chuẩn đặc trưng cho tế bào

C. Tiếp nhận và truyền thông tin vào trong tế bào  

D. Thực hiện trao đổi chất giữa tế bào với môi trường

Câu 15: Nước được vận chuyển qua màng tế bào nhờ

A. Sự biến dạng của màng tế bào       

B. Bơm protein và tiêu tốn ATP

C. Sự khuếch tán của các ion qua màng        

D. Kênh protein đặc biệt là “Aquaporin”

Câu 16: ATP được cấu tạo từ 3 thành phần là

A. Nitrogenous base adenosine, đường ribose, 2 nhóm phosphate.

B. Nitrogenous base adenosine, đường deoxyribose, 3 nhóm phosphate.

C. Nitrogenous base adenine, đường ribose, 3 nhóm phosphate.

D. Nitrogenous base adenine, đường deoxyribose, 1 nhóm phosphate.

Câu 17: Vùng cấu trúc không gian đặc biệt của enzyme chuyên liên kết với cơ chất được gọi là:

A. trung tâm điều khiển                      

B. trung tâm vận động    

C. trung tâm phân tích                        

D. trung tâm hoạt động

Câu 18: Đặc điểm không có ở tế bào nhân thực là:

A. Có màng nhân, có hệ thống các bào quan

B. Tế bào chất được chia thành nhiều xoang riêng biệt     

C. Có thành tế bào bằng peptidoglycan         

D. Các bào quan có màng bao bọc

Câu 19: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về quá trình hô hấp tế bào?

A. Hô hấp tế bào phân giải hoàn toàn phân tử đường và giải phóng năng lượng cho tế bào.

B. Hô hấp tế bào gồm 3 giai đoạn diễn ra liên tiếp trong ti thể.

C. Giai đoạn giải phóng nhiều năng lượng ATP nhất là chuỗi truyền electron.

D. Chu trình Krebs diễn ra tại chất nền ti thể.

Câu 20: Ở tế bào nhân thực, một phân tử đường glucose trải qua lên men lactate giải phóng:

A. 4 ATP.             

B.38 ATP.            

C. 32 ATP.           

D. 2 ATP.

Câu 21: Nói về trung tâm hoạt động của enzyme, có các phát biểu sau:

(1) Là nơi liên kết chặt chẽ, cố định với cơ chất

(2) Là chỗ lõm hoặc khe hở trên bề mặt enzyme

(3) Có cấu hình không gian tương thích với cấu hình không gian cơ chất

(4) Mọi enzyme đều có trung tâm hoạt động giống nhau

Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng?

A. 1                      

B. 2                       

C. 3                       

D. 4

Câu 22: Các loại nucleotide cấu tạo nên phân tử DNA khác nhau ở

A. Thành phần nitrogenous base.        

B. Cách liên kết của đường C5H10O4 với acid H3PO4.

C. Kích thước và khối lượng các nucleotit.   

D. Tỉ lệ C, H, O trong phân tử.

Câu 23: Trong tế bào, năng lượng ATP được sử dụng vào các việc chính như:

(1) Phân hủy các chất hóa học cần thiết cho cơ thể

(2) Tổng hợp nên các chất hóa học cần thiết cho tế bào

(3) Vận chuyển các chất qua màng

(4) Sinh công cơ học

Những khẳng định đúng trong các khẳng định trên là

A. 1                      

B. 2                       

C. 3                       

D. 4

Câu 24: Đặc điểm nào sau đây là không đúng khi nói về tế bào nhân sơ?

A. Không có màng nhân

B. Không có nhiều loại bào quan

C. Không có hệ thống nội màng

D. Không có thành tế bào bằng peptidoglycan

Câu 25: Cho các ý sau đây:

(1) Có cấu tạo tương tự như cấu tạo của màng tế bào

(2) Là một hệ thống ống và xoang dẹp phân nhánh thông với nhau

(3) Phân chia tế bào chất thành các xoang nhỏ (tạo ra sự xoang hóa)

(4) Có chứa hệ enzyme làm nhiệm vụ tổng hợp lipid

(5) Có chứa hệ enzyme làm nhiệm vụ tổng hợp protein

Trong các ý trên có mấy ý là đặc điểm chung của mạng lưới nội chất trơn và mạng lưới nội chất hạt?

A. 2                      

B. 3                       

C. 4                       

D. 5

Câu 26: Cho các phương thức vận chuyển các chất sau:

(1) Khuếch tán trực tiếp qua lớp kép phospholipid

(2) Khuếch tán qua kênh protein xuyên màng

(3) Nhờ sự biến dạng của màng tế bào

(4) Nhờ kênh protein đặc hiệu và tiêu hao ATP

Trong các phương thức trên, có mấy phương thức để đưa chất tan vào trong màng tế bào?

A. 1                      

B. 2                       

C. 3                       

D. 4

Câu 27: Cho các ý sau:

(1) Tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc.

(2) Là hệ thống kín có tính bền vững và ổn định.

(3) Liên tục tiến hóa.

(4) Là hệ thống mở, có khả năng tự điều chỉnh.

(5) Có khả năng cảm ứng và vận động.

(6) Thường xuyên trao đổi chất với môi trường.

Trong các ý trên, có mấy ý là đặc điểm của các cấp tổ chức sống cơ bản?

A. 2                      

B. 3                       

C. 4                       

D. 5

Câu 28: Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về các quá trình tổng hợp?

A. Pha tối của quang hợp thực chất là pha khử CO2 thành carbohydrate nhờ năng lượng lấy từ pha sáng.

B. Quang hợp giải phóng oxygen còn quang khử thì không.

C. Quá trình quang khử góp phần điều hòa khí quyển và giảm ô nhiễm môi trường.

D. Vi khuẩn lam thuộc nhóm vi sinh vật thực hiện hóa tổng hợp để tạo ra chất hữu cơ.

Phần tự luận (3 điểm)

Câu 1. Chứng minh quá trình chuyển hóa vật chất luôn đi kèm với quá trình chuyển hóa năng lượng thông qua hai quá trình quang hợp và hô hấp.

Câu 2. Vì sao peroxisome lại được xem là bào quan giúp bảo vệ tế bào?

Câu 3. Hiện tượng xâm nhập mặn có thể gây hậu quả nghiêm trọng khiến hàng loạt các cây trồng bị chết và không còn tiếp tục gieo trồng được những loại cây đó trên vùng đất này nữa. Em hãy giải thích hiện tượng trên.

Đáp án đề thi Học kì 1 Sinh học 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 3

Phần trắc nghiệm (7 điểm)

1.D

2.C

3.B

4.B

5.A

6.B

7.D

8.B

9.D

10.B

11.C

12.C

13.A

14.A

15.D

16.C

17.D

18.C

19.B

20.D

21.C

22.A

23.C

24.D

25.B

26.C

27.D

28.D

 Câu 1: Phương pháp:

Trong tự nhiên, protein có cấu trúc không gian gồm 4 bậc.

Lời giải chi tiết:

Đáp án D.

Câu 2: Phương pháp:

Cơ thể sống thường xuyên trao đổi chất và năng lượng với môi trường ngoài, ta gọi cơ thể là hệ thống mở và tự điều chỉnh.

Lời giải chi tiết:

Đáp án C.

Câu 3:Phương pháp:

Trong các nguyên tố khoáng thiết yếu của cơ thể động vật, nguyên tố không phải là nguyên tố đa lượng là Molipiden (Mo).

Lời giải chi tiết:

Đáp án B.

Câu 4: Phương pháp:

Bốn nguyên tố chính cấu tạo nên chất sống là C, H, O, N.

Lời giải chi tiết:

Đáp án B.

Câu 5: Phương pháp:

Chức năng chính của dầu và mỡ là dự trữ năng lượng cho tế bào và cơ thể.

Lời giải chi tiết:

Đáp án A.

Câu 6: Phương pháp:

Đơn phân cấu tạo của phân tử DNA gọi là nucleotide.

Lời giải chi tiết:

Đáp án B.

Câu 7: Phương pháp:

Tế bào vi khuẩn có các hạt ribosome làm nhiệm vụ tổng hợp protein cho tế bào.

Lời giải chi tiết:

Đáp án D.

Câu 8: Phương pháp:

Tế bào có lưới nội chất trơn phát triển là tế bào gan. Vì gan là cơ quan đảm nhận nhiệm vụ giải độc cho cơ thể nên các tế bào gan thường có lưới nội chất trơn phát triển.

Lời giải chi tiết:

Đáp án B.

Câu 9: Phương pháp:

Đặc điểm không phải của ti thể là đáp án D. Vì ti thể được bao bọc bởi 2 lớp màng trong đó màng ngoài trơn nhẵn, màng trong gấp nếp tạo các mào.

Lời giải chi tiết:

Đáp án D.

Câu 10: Phương pháp:

Cấu trúc nằm bên trong tế bào gồm một hệ thống túi màng dẹp xếp chồng lên nhau được gọi là bộ máy Golgi.

Lời giải chi tiết:

Đáp án B.

Câu 11: Phương pháp:

Trong quá trình phát triển của nòng nọc có giai đoạn rụng đuôi để trở thành ếch. Bào quan chứa enzyme phân giải làm nhiệm vụ tiêu hủy tế bào cuống đuôi là lysosome.

Lời giải chi tiết:

Đáp án C.

Câu 12: Phương pháp:

Có 2 loại bào quan, cấu trúc chỉ có ở tế bào thực vật mà không có ở tế bào động vật là: lục lạp và thành tế bào.

Lời giải chi tiết:

Đáp án C.

Câu 13: Phương pháp:

Bào quan làm nhiệm vụ phân giải chất hữu cơ để cung cấp ATP cho tế bào hoạt động là ti thể.

Lời giải chi tiết:

Đáp án A.

Câu 14: Phương pháp:

Chức năng không phải của màng sinh chất là: sinh tổng hợp protein để tiết ra ngoài. Đây là nhiệm vụ của các Ribosome trong tế bào chất.

Lời giải chi tiết:

Đáp án A.

Câu 15: Phương pháp:

Nước được vận chuyển qua màng tế bào nhờ các kênh protein đặc biệt là “Aquaporin”.

Lời giải chi tiết:

Đáp án D.

Câu 16: Phương pháp:

ATP được cấu tạo từ 3 thành phần là nitrogenous base adenine, đường ribose, 3 nhóm phosphate.

Lời giải chi tiết:

Đáp án C.

Câu 17: Phương pháp:

Vùng cấu trúc không gian đặc biệt của enzyme chuyên liên kết với cơ chất được gọi là trung tâm hoạt động.

Lời giải chi tiết:

Đáp án D.

Câu 18: Phương pháp:

Đặc điểm không có ở tế bào nhân thực là thành tế bào bằng peptidoglycan.      

Lời giải chi tiết:

Đáp án C.

Câu 19: Phương pháp:

Phát biểu sai khi nói về quá trình hô hấp tế bào là: Hô hấp tế bào gồm 3 giai đoạn diễn ra liên tiếp trong ti thể. Vì trong 3 giai đoạn của hô hấp tế bào: đường phân diễn ra tại tế bào chất, chu trình Krebs và chuỗi truyền electron diễn ra trong ti thể.

Lời giải chi tiết:

Đáp án B.

Câu 20: Phương pháp:

Ở tế bào nhân thực, một phân tử đường glucose trải qua lên men lactate giải phóng 2 ATP.

Lời giải chi tiết:

Đáp án D.

Câu 21: Phương pháp:

Nói về trung tâm hoạt động của enzyme, các phát biểu đúng là:

(1) Là nơi liên kết chặt chẽ, cố định với cơ chất

(2) Là chỗ lõm hoặc khe hở trên bề mặt enzyme

(3) Có cấu hình không gian tương thích với cấu hình không gian cơ chất

Lời giải chi tiết:

Đáp án C.

Câu 22: Phương pháp:

Các loại nucleotide cấu tạo nên phân tử DNA khác nhau ở thành phần nitrogenous base.  

Lời giải chi tiết:

Đáp án A.

Câu 23: Phương pháp:

Trong tế bào, năng lượng ATP được sử dụng vào các việc chính như:

(2) Tổng hợp nên các chất hóa học cần thiết cho tế bào

(3) Vận chuyển các chất qua màng

(4) Sinh công cơ học

Ý (1) sai vì quá tình phân hủy các chất hóa học giải phóng năng lượng cho tế bào.

Lời giải chi tiết:

Đáp án C.

Câu 24: Phương pháp:

Đặc điểm không đúng khi nói về tế bào nhân sơ là không có thành tế bào bằng peptidoglycan.

Lời giải chi tiết:

Đáp án D.

Câu 25: Phương pháp:

Đặc điểm chung của mạng lưới nội chất trơn và mạng lưới nội chất hạt là 1, 2, 3.

Lời giải chi tiết:

Đáp án B.

Câu 26: Phương pháp:

Các phương thức để đưa chất tan vào trong màng tế bào bao gồm:

(1) Khuếch tán trực tiếp qua lớp kép phospholipid

(2) Khuếch tán qua kênh protein xuyên màng

(4) Nhờ kênh protein đặc hiệu và tiêu hao ATP

Ý (3) sai vì sự nhập bào là phương thức đưa các phân tử có kích thước lớn vào trong tế bào.

Lời giải chi tiết:

Đáp án C.

Câu 27: Phương pháp:

Đặc điểm của các cấp tổ chức sống cơ bản bao gồm:

(1) Tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc.

(3) Liên tục tiến hóa.

(4) Là hệ thống mở, có khả năng tự điều chỉnh.

(5) Có khả năng cảm ứng và vận động.

(6) Thường xuyên trao đổi chất với môi trường.

Lời giải chi tiết:

Đáp án D.

Câu 28: Phương pháp:

Phát biểu không đúng khi nói về các quá trình tổng hợp là đáp án D. Vì Vi khuẩn lam thuộc nhóm vi sinh vật thực hiện quang khử để tạo ra chất hữu cơ.

Lời giải chi tiết:

Đáp án D.

Phần tự luận (3 điểm)

Câu 1. Phương pháp giải:

Quá trình chuyển hoá vật chất luôn đi kèm với chuyển hóa năng lượng.

Lời giải chi tiết:

Chuyển hoá vật chất gồm 2 quá trình vừa trái ngược vừa thống nhất là: 

- Quá trình đồng hóa, ví dụ như quang hợp ở thực vật và các sinh vật quang tự dưỡng khác, là quá trình tổng hợp nên phân tử phức tạp từ các phân tử đơn giản. Trong quá trình này, năng lượng ánh sáng được chuyển thành năng lượng hóa học trong các hợp chất hữu cơ giàu năng lượng nhờ tế bào có lục lạp chứa chất diệp lục có khả năng hấp thụ ánh sáng.

- Quá trình dị hóa, ví dụ như hô hấp tế bào, là quá trình phá vỡ các các phân tử phức tạp thành các phân tử đơn giản hơn. Quá trình này đã giải phóng ra năng lượng dưới dạng ATP và một phần năng lượng ở dạng nhiệt năng. 

Như vậy, quá trình chuyển hoá vật chất luôn đi kèm với chuyển hóa năng lượng.

Câu 2. Phương pháp:

Dựa vào cấu trúc và chức năng của peroxysome.

Lời giải chi tiết:

Peroxysome được xem là bào quan giúp bảo vệ tế bào vì chúng chứa enzyme peroxide có tác dụng phân giải H2O2 (một chất phân giải thành các gốc oxy tự do làm tổn thương tế bào). Ngoài ra, peroxysome cũng chứa 1 số enzyme phân giải chất béo ở tế bào não bị mất chức năng, khi lipid tích tụ trong não sẽ làm tổn thương

Câu 3. Lời giải chi tiết:

Hiện tượng xâm nhập mặn có thể gây hậu quả nghiêm trọng khiến hàng loạt các cây trồng bị chết và không còn tiếp tục gieo trồng được những loại cây đó trên vùng đất này nữa.

Vì khi bị xâm nhập mặn, nồng độ chất tan ngoài môi trường cao hơn bên trong tế bào (môi trường ưu trương) nên nước từ bên trong tế bào của cây trồng sẽ đi ra ngoài khiến cho cây bị thiếu nước.

Xem thêm các đề thi Giữa học kì 1 Sinh học 10 hay, chi tiết khác:

Đề thi Giữa học kì 1 Sinh học 10 Kết nối tri thức (Có đáp án)...

Đề thi Giữa học kì 1 Sinh học 10 Chân trời sáng tạo (Có đáp án)...

Đề thi Giữa học kì 1 Sinh học 10 Cánh diều (Có đáp án)...

Xem thêm các đề thi Học kì 1 Sinh học 10 hay, chi tiết khác:

Đề thi Học kì 1 Sinh học 10 Kết nối tri thức (Có đáp án)...

Đề thi Học kì 1 Sinh học 10 Cánh diều (Có đáp án)...

Tài liệu có 69 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tài liệu cùng môn học

Top 30 Đề thi Học kì 1 Sinh học 10 (Cánh diều 2023) có đáp án Admin Vietjack Tổng hợp bộ đề thi Sinh học 10 Cánh diều học kì 1, học kì 2 chọn lọc giúp học sinh ôn luyện và đạt điểm cao trong bài thi Sinh học 10.
573 69 9
Top 30 Đề thi Giữa học kì 1 Sinh học 10 (Cánh diều 2023) có đáp án Admin Vietjack Tổng hợp bộ đề thi Sinh học 10 Cánh diều học kì 1, học kì 2 chọn lọc giúp học sinh ôn luyện và đạt điểm cao trong bài thi Sinh học 10.
791 40 11
Top 30 Đề thi Giữa học kì 1 Sinh học 10 (Chân trời sáng tạo 2023) có đáp án Admin Vietjack Tổng hợp bộ đề thi Sinh học 10 Chân trời sáng tạo học kì 1, học kì 2 chọn lọc giúp học sinh ôn luyện và đạt điểm cao trong bài thi Sinh học 10.
578 39 5
Tải xuống