10 câu trắc nghiệm Một số lực trong thực tiễn (Chân trời sáng tạo) có đáp án - Vật Lí 10

Toptailieu.vn xin giới thiệu 10 câu trắc nghiệm Một số lực trong thực tiễn (Chân trời sáng tạo) có đáp án - Vật Lí 10 chọn lọc, hay nhất giúp học sinh lớp 10 ôn luyện kiến thức để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Vật Lí.

Mời các bạn đón xem:

10 câu trắc nghiệm Một số lực trong thực tiễn (Chân trời sáng tạo) có đáp án - Vật Lí 10

Câu 1: Biểu thức lực đẩy Ác – si – mét tác dụng lên vật khi được đặt ở trong chất lỏng.

A. FA=ρ.g.V

B. FA=ρ.g

C.FA=g.V

D. ρ=mV

Đáp án đúng là: A.

Biểu thức lực đẩy Ác – si – mét tác dụng lên vật khi được đặt ở trong chất lỏng là:

FA=ρ.g.V

Trong đó:

ρlà khối lượng riêng của chất lỏng

g là gia tốc trọng trường

V là phần thể tích chất lỏng bị vật chiếm chỗ

Câu 2: Chọn đáp án sai. Nêu một số ứng dụng của lực ma sát trong đời sống.

A. lực ma sát xuất hiện khi ta mài dao.

B. lực ma sát xuất hiện trong ổ bi của trục máy khi hoạt động.

C. lực ma sát xuất hiện khi hành lí di chuyển trên băng chuyền .

D. lực ma sát xuất hiện trong nồi áp suất giúp ta ninh chín thức ăn.

Đáp án đúng là: D.

A – đúng vì có lực ma sát trượt xuất hiện.

B – đúng vì có lực ma sát lăn xuất hiện.

C – đúng vì có lực ma sát nghỉ xuất hiện.

D - sai

Câu 3: Chọn đáp án đúng. Lực căng dây có đặc điểm:

A. Điểm đặt là điểm mà đầu dây tiếp xúc với vật.

B. Phương trùng với chính sợi dây.

C. Chiều hướng từ hai đầu sợi dây vào phần giữa sợi dây.

D. Cả A, B và C đều đúng.

Đáp án đúng là: D.

Lực căng dây có đặc điểm:

- Điểm đặt là điểm mà đầu dây tiếp xúc với vật.

- Phương trùng với chính sợi dây.

- Chiều hướng từ hai đầu sợi dây vào phần giữa sợi dây.

Câu 4: Một vật khối lượng 2 kg được treo vào đầu một sợi dây, đầu kia cố định. Biết vật ở trạng thái cân bằng. Tính lực căng dây. Lấy g = 10 m/s2

A. 15 N.

B. 10 N.

C. 40 N.

D. 20 N.

Đáp án đúng là: D.

Vật cân bằng dưới tác dụng của hai lực là P=m.g và lực căng T

Nên T=P=m.g=2.10=20N

Câu 5: Đơn vị của khối lượng riêng của một chất?

A. kgm3.

B. gcm3.

C. m3g.

D. Cả A và B.

Đáp án đúng là: D.

A, B – đúng vì khối lượng riêng có biểu thức là ρ=mV trong đó m là khối lượng, V là thể tích.

Câu 6: Chọn đáp án đúng

A. Trọng lực là lực hấp dẫn của Trái Đất tác dụng lên vật.

B. Biểu thức của trọng lực là P=m.g

C. Trọng lực có điểm đặt tại trọng tâm của vật, hướng vào tâm Trái Đất, độ lớn P = mg.

D. Cả A, B và C đều đúng.

Đáp án đúng là: D.

- Trọng lực là lực hấp dẫn của Trái Đất tác dụng lên vật.

- Biểu thức của trọng lực là P=m.g

- Trọng lực có điểm đặt tại trọng tâm của vật, hướng vào tâm Trái Đất, độ lớn P = mg

Câu 7: Chọn đáp án đúng. Đặc điểm của lực ma sát nghỉ là

A. điểm đặt trên vật ngay tại vị trí tiếp xúc của hai bề mặt.

B. phương tiếp tuyến và ngược chiều với xu hướng chuyển động tương đối của hai bề mặt tiếp xúc.

C. độ lớn lực ma sát nghỉ bằng độ lớn của lực tác dụng gây ra xu hướng chuyển động

D. Cả A, B và C đều đúng.

Đáp án đúng là: D.

Đặc điểm của lực ma sát nghỉ là:

Điểm đặt trên vật ngay tại vị trí tiếp xúc của hai bề mặt.

Phương tiếp tuyến và ngược chiều với xu hướng chuyển động tương đối của hai bề mặt tiếp xúc.

Độ lớn lực ma sát nghỉ bằng độ lớn của lực tác dụng gây ra xu hướng chuyển động.

Câu 8: Chọn đáp án đúng. Độ lớn của lực ma sát trượt

A. không phụ thuộc vào diện tích tiếp xúc và tốc độ chuyển động của vật.

B. phụ thuộc vào vật liệu và tính chất của hai bề mặt tiếp xúc.

C. tỉ lệ với độ lớn của áp lực giữa hai bề mặt tiếp xúc F=μ.N.

D. Cả A, B và C đều đúng.

Đáp án đúng là: D.

Độ lớn của lực ma sát trượt:

- Không phụ thuộc vào diện tích tiếp xúc và tốc độ chuyển động của vật.

- Phụ thuộc vào vật liệu và tính chất của hai bề mặt tiếp xúc.

- Tỉ lệ với độ lớn của áp lực giữa hai bề mặt tiếp xúc F=μ.N.

Câu 9: Điều gì xảy ra đối với hệ số ma sát trượt giữa 2 mặt tiếp xúc nếu lực pháp tuyến ép hai mặt tiếp xúc tăng lên?

A. tăng lên.

B. giảm đi.

C. không đổi.

D. Tùy trường hợp, có thể tăng lên hoặc giảm đi.

Đáp án đúng là: C.

C - đúng vì hệ số ma sát trượt chỉ phụ thuộc và vật liệu và tình trạng của hai bề mặt tiếp xúc.

Câu 10: Một vật có vận tốc đầu có độ lớn là 10 m/s trượt trên mặt phẳng ngang. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng là 0,10. Hỏi vật đi được quãng đường bao nhiêu thì dừng lại? Lấy g = 10 m/s2. Chọn chiều dương là chiều chuyển động của vật.

A. 20 m.

B. 50 m.

C. 100 m.

D. 500 m.

Đáp án đúng là: B.

- Vì vật trượt trên mặt phẳng ngang thì vật chịu tác dụng của các lực P,N,Fmst. Trong đó P=N=m.g

- Gia tốc của vật là:

a=Fmsm=μ.Nm=μ.m.gm=μg=0,1.10=1m/s2

- Quãng đường mà vật đi được là:

ν2ν02=2.a.d02102=2.(1).dd=50m

Tài liệu có 5 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tài liệu cùng môn học

Top 50 Đề thi Học kì 2 Vật lí 10 (Cánh diều 2024) có đáp án Admin Vietjack Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu Top 50 Đề thi Giữa học kì 2 Vật lí 10 Kết nối tri thức (Có đáp án) gồm các đề thi được tuyển chọn và tổng hợp từ các đề thi môn Vật lí THPT trên cả nước có hướng dẫn giải chi tiết giúp học sinh làm quen với các dạng đề, ôn luyện để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới.
561 51 7
Top 50 Đề thi giữa học kì 2 Vật lí 10 (Cánh diều 2024) có đáp án Admin Vietjack Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu Top 50 Đề thi Giữa học kì 2 Vật lí 10 Cánh diều (Có đáp án) gồm các đề thi được tuyển chọn và tổng hợp từ các đề thi môn Vật lí THPT trên cả nước có hướng dẫn giải chi tiết giúp học sinh làm quen với các dạng đề, ôn luyện để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới.
737 59 31
Top 50 Đề thi Học kì 2 Vật lí 10 (Chân trời sáng tạo 2024) có đáp án Admin Vietjack Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu Top 50 Đề thi Giữa học kì 2 Vật lí 10 Kết nối tri thức (Có đáp án) gồm các đề thi được tuyển chọn và tổng hợp từ các đề thi môn Vật lí THPT trên cả nước có hướng dẫn giải chi tiết giúp học sinh làm quen với các dạng đề, ôn luyện để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới.
483 58 9
Top 50 Đề thi Giữa học kì 2 Vật lí 10 (Chân trời sáng tạo 2024) có đáp án Admin Vietjack Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu Top 50 Đề thi Giữa học kì 2 Vật lí 10 Kết nối tri thức (Có đáp án) gồm các đề thi được tuyển chọn và tổng hợp từ các đề thi môn Vật lí THPT trên cả nước có hướng dẫn giải chi tiết giúp học sinh làm quen với các dạng đề, ôn luyện để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới.
639 41 23
Tải xuống