15 câu trắc nghiệm Nhập môn hóa học Cánh diều (có đáp án 2023) CHỌN LỌC

Toptailieu.vn xin giới thiệu 15 câu trắc nghiệm Nhập môn hóa học Cánh diều (có đáp án 2023) CHỌN LỌC, hay nhất giúp học sinh lớp 10 ôn luyện kiến thức để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Hóa học.

Mời các bạn đón xem:

15 câu trắc nghiệm Nhập môn hóa học Cánh diều (có đáp án 2023) CHỌN LỌC

Lý thuyết

I. Đối tượng nghiên cứu hóa học

- Hóa học là ngành khoa học thuộc lĩnh vực khoa học tự nhiên, nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất và sự biến đổi của chất cũng như ứng dụng của chúng.

II. Vai trò của hóa học trong đời sống và sản xuất

- Hóa học có vai trò quan trọng trong đời sống, sản xuất và nghiên cứu khoa học. Ví dụ:

+ Các chất hóa học được sử dụng làm nhiên liệu; nguyên liệu, vật liệu để sản xuất.

15 câu trắc nghiệm Nhập môn hóa học Cánh diều (có đáp án 2023) CHỌN LỌC (ảnh 1)

+ Điều chế các loại thuốc phòng và chữa bệnh cho con người, thiết bị y tế, mĩ phẩm, ...

15 câu trắc nghiệm Nhập môn hóa học Cánh diều (có đáp án 2023) CHỌN LỌC (ảnh 2)

+ Sản xuất phân bón, chất dẻo, các chất hóa học được sử dụng trong phòng thí nghiệm, ...

15 câu trắc nghiệm Nhập môn hóa học Cánh diều (có đáp án 2023) CHỌN LỌC (ảnh 3)

III. Phương pháp học tập hóa học

- Để học tốt môn Hóa học, chúng ta cần có phương pháp học tập đúng đắn thông qua một số hoạt động được thực hiện trên lớp học cũng như ở nhà:

+ Ôn tập và nghiên cứu bài học trước khi đến lớp.

+ Rèn luyện tư duy hóa học.

+ Ghi chép.

+ Luyện tập thường xuyên.

+ Thực hành thí nghiệm.

+ Sử dụng thẻ ghi nhớ.

+ Hoạt động tham quan, trải nghiệm.

+ Sử dụng sơ đồ tư duy.

- Phương pháp học tập hóa học nhằm phát triển năng lực hóa học, bao gồm:

+ Phương pháp tìm hiểu lí thuyết.

+ Phương pháp học tập thông qua thực hành, thí nghiệm.

+ Phương pháp luyện tập, ôn tập.

+ Phương pháp học tập trải nghiệm.

IV. Phương pháp nghiên cứu hóa học

1. Phương pháp nghiên cứu hóa học

- Phương pháp nghiên cứu lý thuyết: là sử dụng những định luật, nguyên lí, quy tắc, cơ chế, mô hình, … cũng như các kết quả nghiên cứu đã có để tiếp tục làm rõ những vấn đề của lý thuyết hóa học.

- Phương pháp nghiên cứu thực nghiệm: là nghiên cứu những vấn đề dựa trên kết quả thí nghiệm, khảo sát, thu thập số liệu, phân tích, định lượng…

- Phương pháp nghiên cứu ứng dụng: nhằm mục đích giải quyết các vấn đề hóa học được ứng dụng trong các lĩnh vực khác nhau.

2. Các bước nghiên cứu hóa học

- Phương pháp nghiên cứu hóa học thường bao gồm một số bước:

(1) Xác định vấn đề nghiên cứu;

(2) Nêu giả thuyết khoa học;

(3) Thực hiện nghiên cứu (lý thuyết, thực nghiệm, ứng dụng);

(4) Viết báo cáo: thảo luận kết quả và kết luận vấn đề.

- Ví dụ: Các bước để nghiên cứu thành phần hóa học và bước đầu ứng dụng tinh dầu tràm trà trong sản xuất nước súc miệng.

Bài tập

Câu 1. Đối tượng nghiên cứu của hóa học là

A. sự hình thành hệ Mặt Trời.

B. chất và sự biến đổi của chất.

C. lịch sử phát triển của loài người.

D. tốc độ của ánh sáng trong chân không.

Đáp án: B

Giải thích:

Đối tượng nghiên cứu của hóa học là chất và sự biến đổi của chất.

Câu 2. Hóa học có bao nhiêu nhánh chính

A. 2

B. 4

C. 3

D. 5

Đáp án: D

Giải thích: Hóa học có năm nhánh chính, bao gồm: hóa lí thuyết và hóa lí, hóa vô cơ, hóa hữu cơ, hóa phân tích, hóa sinh.

Câu 3. Tất cả các chất xung quanh chúng ta đều được tạo nên từ

A. các nguyên tử của các nguyên tố hóa học;

B. các phân tử nước;

C. các phân tử oxi;

D. các hạt α.

Đáp án: A

Giải thích: Tất cả các chất xung quanh chúng ta đều được tạo nên từ các nguyên tử của các nguyên tố hóa học.

Câu 4. Tính chất (vật lí và hóa học) của chất được quyết định bởi

A. công thức phân tử của chất;

B. cấu tạo của chất;

C. khối lượng của chất;

D. kích thước của chất.

Đáp án: B

Giải thích: Tính chất (vật lí và hóa học) của chất được quyết định bởi cấu tạo của chất (gồm các nguyên tử cấu tạo nên chất và sự sắp xếp trật tự liên kết các nguyên tử đó)

Câu 5. Để học tập tốt môn Hóa học, cần:

A. Nắm vững nội dung chính của các vấn đề lí thuyết hóa học;

B. Chủ động tìm hiểu thế giới tự nhiên thông qua các hoạt động khám phá trong môn Hóa học;

C. Chủ động liên hệ, gắn kết những nội dung kiến thức đã học với thực tiễn;

D. Cả A, B và C đều đúng.

Đáp án: D

Giải thích:

Để học tập tốt môn Hóa học, cần:

- Nắm vững nội dung chính của các vấn đề lí thuyết hóa học;

- Chủ động tìm hiểu thế giới tự nhiên thông qua các hoạt động khám phá trong môn Hóa học;

- Chủ động liên hệ, gắn kết những nội dung kiến thức đã học với thực tiễn;

Câu 6. Nội dung chính của các vấn đề lí thuyết hóa học bao gồm:

A. cấu tạo của chất;

B. sự biến đổi vật lí và hóa học của chất, các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình biến đổi chất;

C. ứng dụng của chất, hóa học trong đời sống và sản xuất;

D. Cả A, B và C đều đúng.

Đáp án: D

Giải thích: Nội dung chính của các vẫn đề lí thuyết hóa học bao gồm: cấu tạo của chất, sự biến đổi vật lí và hóa học của chất, các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình biến đổi chất, ứng dụng của chất, hóa học trong đời sống và sản xuất.

Câu 7. Hoạt động khám phá trong môn Hóa học bao gồm:

A. quan sát hoặc tiến hành quá trình thực nghiệm nghiên cứu, thu thập thông tin;

B. phân tích, xử lí số liệu;

C. giải thích, dự đoán được kết quả nghiên cứu một số sự vật, hiện tượng trong tự nhiên và đời sống;

D. Cả A, B và C đều đúng.

Đáp án: D

Giải thích:

Hoạt động khám phá trong môn Hóa học bao gồm: quan sát hoặc tiến hành quá trình thực nghiệm nghiên cứu, thu thập thông tin; phân tích, xử lí số liệu; giải thích, dự đoán được kết quả nghiên cứu một số sự vật, hiện tượng trong tự nhiên và đời sống.

Câu 8. Tiến trình khám phá được thực hiện theo thứ tự là

A. Đề xuất vấn đề; Lập kế hoạch thực hiện quá trình khám phá; Đưa ra phán đoán và xây dựng giả thuyết nghiên cứu về vấn đề; Thực hiện kế hoạch khám phá; Viết, trình bày báo cáo, thảo luận, tiếp thu, phản biện và kết luận về kết quả khám phá;

B. Lập kế hoạch thực hiện quá trình khám phá; Đề xuất vấn đề; Đưa ra phán đoán và xây dựng giả thuyết nghiên cứu về vấn đề; Thực hiện kế hoạch khám phá; Viết, trình bày báo cáo, thảo luận, tiếp thu, phản biện và kết luận về kết quả khám phá;

C. Đề xuất vấn đề; Đưa ra phán đoán và xây dựng giả thuyết nghiên cứu về vấn đề; Lập kế hoạch thực hiện quá trình khám phá; Thực hiện kế hoạch khám phá; Viết, trình bày báo cáo, thảo luận, tiếp thu, phản biện và kết luận về kết quả khám phá;

D. Lập kế hoạch thực hiện quá trình khám phá; Thực hiện kế hoạch khám phá; Đề xuất vấn đề; Đưa ra phán đoán và xây dựng giả thuyết nghiên cứu về vấn đề; Viết, trình bày báo cáo, thảo luận, tiếp thu, phản biện và kết luận về kết quả khám phá;

Đáp án: C

Giải thích: Tiến trình khám phá được thực hiện theo thứ tự là: Đề xuất vấn đề; Đưa ra phán đoán và xây dựng giả thuyết nghiên cứu về vấn đề; Lập kế hoạch thực hiện quá trình khám phá; Thực hiện kế hoạch khám phá; Viết, trình bày báo cáo, thảo luận, tiếp thu, phản biện và kết luận về kết quả khám phá.

Câu 9. Vai trò nào dưới đây không phải là vai trò của hóa học trong đời sống?

A. Hóa học về lương thực – thực phẩm;

B. Hóa học về thuốc;

C. Hóa học về vật liệu;

D. Hóa học về mĩ phẩm.

Đáp án: C

Giải thích:

Vai trò của hóa học trong đời sống bao gồm:

- Hóa học về lương thực – thực phẩm;

- Hóa học về thuốc;

- Hóa học về mĩ phẩm;

- Hóa học về chất tẩy rửa.

Hóa học về vật liệu thuộc vai trò của hóa học trong sản xuất.

Câu 10. Vai trò nào dưới đây không phải là vai trò của hóa học trong sản xuất?

A. Hóa học về năng lượng;

B. Hóa học sản xuất hóa chất;

C. Hóa học về môi trường;

D. Hóa học về mĩ phẩm.

Đáp án: D

Giải thích:

Vai trò của hóa học trong đời sống bao gồm:

- Hóa học về năng lượng;

- Hóa học sản xuất hóa chất;

- Hóa học về môi trường;

- Hóa học về vật liệu.

Hóa học về mĩ phẩm thuộc vai trò của hóa học trong đời sống.

Câu 11. Những vấn đề về khí thải động cơ ô tô, xe máy cần được xử lí để đạt tiêu chuẩn cho phép thuộc vai trò của hóa học về

A. môi trường;

B. vật liệu;

C. sản xuất hóa chất;

D. năng lượng.

Đáp án: A

Giải thích: Những vấn đề về khí thải động cơ ô tô, xe máy cần được xử lí để đạt tiêu chuẩn cho phép thuộc vai trò của hóa học về môi trường.

Câu 12. Một lượng lớn NH3 được tổng hợp từ N2 và H2 sẽ được sử dụng để sản xuất phân bón hóa học. Vấn đề này thuộc lĩnh vực hóa học về

A. lương thực – thực phẩm;

B. năng lượng;

C. sản xuất hóa chất;

D. vật liệu.

Đáp án: C

Giải thích: Một lượng lớn NH3 được tổng hợp từ N2 và H2 sẽ được sử dụng để sản xuất phân bón hóa học. Vấn đề này thuộc lĩnh vực hóa học về sản xuất hóa chất.

Câu 13. Việc lựa chọn được nhiên liệu phù hợp với từng quá trình sản xuất và đặc biệt là xu hướng sử dụng nhiên liệu sạch, nhiên liệu tái tạo trong tương lai thuộc vai trò của hóa học trong lĩnh vực

A. năng lượng;

B. sản xuất hóa chất;

C. môi trường;

D. vật liệu.

Đáp án: A

Giải thích: Việc lựa chọn được nhiên liệu phù hợp với từng quá trình sản xuất và đặc biệt là xu hướng sử dụng nhiên liệu sạch, nhiên liệu tái tạo trong tương lai thuộc vai trò của hóa học trong lĩnh vực năng lượng.

Câu 14. Nguyên tử có

A. kích thước vô cùng nhỏ nên không thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của một nguyên tố;

B. kích thước vô cùng nhỏ, nhưng thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của một nguyên tố;

C. kích thước rất lớn và không thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của một nguyên tố;

D. kích thước rất lớn và thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của một nguyên tố;

Đáp án: B

Giải thích: Nguyên tử có kích thước vô cùng nhỏ, nhưng thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của một nguyên tố.

Câu 15. Hydrogen (H2) được coi là nhiên liệu của tương lai vì

A. Sản phẩm của quá trình đốt nhiên liệu này chỉ là nước tinh khiết mà không có chất thải nào gây hại đến môi trường.

B. Là chất khí nhẹ hơn không khí nên dễ dàng vận chuyển.

C. Phát thải ra lượng nhỏ CO2 gây biến đổi khí hậu toàn cầu.

D. Dễ dàng phản ứng với oxygen.

Đáp án: A

Giải thích: Hydrogen (H2) được coi là nhiên liệu của tương lai vì sản phẩm của quá trình đốt nhiên liệu này chỉ là nước tinh khiết mà không có chất thải nào gây hại đến môi trường, không phát thải khí CO2 gây biến đổi khí hậu toàn cầu. Là nguồn năng lượng gần như vô tận và có thể tái sinh được.

Xem thêm các bài giải Trắc nghiệm Hóa lớp 10 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Bài 2: Các thành phần của nguyên tử

Bài 3: Nguyên tố hóa học

Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Bài 5: Lớp, phân lớp và cấu hình electron

Bài 6: Cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tài liệu có 5 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tài liệu cùng môn học

15 câu trắc nghiệm Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC Phạm Thị Huyền Trang 15 câu trắc nghiệm Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng.
1 K 8 4
15 câu trắc nghiệm Tính chất vật lý và hóa học của các đơn chất nhóm VIIA Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC Phạm Thị Huyền Trang 15 câu trắc nghiệm Tính chất vật lý và hóa học của các đơn chất nhóm VIIA Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng.
891 11 2
15 câu trắc nghiệm Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng hóa học Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC Phạm Thị Huyền Trang 15 câu trắc nghiệm Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng hóa học Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng.
1.2 K 10 5
15 câu trắc nghiệm Phương trình tốc độ phản ứng và hằng số tốc độ phản ứng Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC Phạm Thị Huyền Trang 15 câu trắc nghiệm Phương trình tốc độ phản ứng và hằng số tốc độ phản ứng Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng.
1 K 8 6
Tải xuống