50 câu trắc nghiệm Nhập môn hóa học Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC

Tải xuống 10 804 13

Toptailieu.vn xin giới thiệu 30 câu trắc nghiệm Nhập môn hóa học Chân trời sáng tạo (có đáp án) – Hóa học 10 chọn lọc, hay nhất giúp học sinh lớp 10 ôn luyện kiến thức để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Hóa học.

Mời các bạn đón xem:

50 câu trắc nghiệm Nhập môn hóa học Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC

Lý thuyết

I. Đối tượng nghiên cứu hóa học

- Hóa học là ngành khoa học thuộc lĩnh vực khoa học tự nhiên, nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất và sự biến đổi của chất cũng như ứng dụng của chúng.

Lý thuyết Hóa học 10 Bài 1: Nhập môn hóa học - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

II. Vai trò của hóa học trong đời sống và sản xuất

- Hóa học có vai trò quan trọng trong đời sống, sản xuất và nghiên cứu khoa học. Ví dụ:

+ Các chất hóa học được sử dụng làm nhiên liệu; nguyên liệu, vật liệu để sản xuất.

Lý thuyết Hóa học 10 Bài 1: Nhập môn hóa học - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

+ Điều chế các loại thuốc phòng và chữa bệnh cho con người, thiết bị y tế, mĩ phẩm, ...

Lý thuyết Hóa học 10 Bài 1: Nhập môn hóa học - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

+ Sản xuất phân bón, chất dẻo, các chất hóa học được sử dụng trong phòng thí nghiệm, ...

Lý thuyết Hóa học 10 Bài 1: Nhập môn hóa học - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

III. Phương pháp học tập hóa học

- Để học tốt môn Hóa học, chúng ta cần có phương pháp học tập đúng đắn thông qua một số hoạt động được thực hiện trên lớp học cũng như ở nhà:

+ Ôn tập và nghiên cứu bài học trước khi đến lớp.

+ Rèn luyện tư duy hóa học.

+ Ghi chép.

+ Luyện tập thường xuyên.

+ Thực hành thí nghiệm.

+ Sử dụng thẻ ghi nhớ.

+ Hoạt động tham quan, trải nghiệm.

+ Sử dụng sơ đồ tư duy.

- Phương pháp học tập hóa học nhằm phát triển năng lực hóa học, bao gồm:

+ Phương pháp tìm hiểu lí thuyết.

+ Phương pháp học tập thông qua thực hành, thí nghiệm.

+ Phương pháp luyện tập, ôn tập.

+ Phương pháp học tập trải nghiệm.

IV. Phương pháp nghiên cứu hóa học

1. Phương pháp nghiên cứu hóa học

- Phương pháp nghiên cứu lý thuyết: là sử dụng những định luật, nguyên lí, quy tắc, cơ chế, mô hình, … cũng như các kết quả nghiên cứu đã có để tiếp tục làm rõ những vấn đề của lý thuyết hóa học.

- Phương pháp nghiên cứu thực nghiệm: là nghiên cứu những vấn đề dựa trên kết quả thí nghiệm, khảo sát, thu thập số liệu, phân tích, định lượng…

- Phương pháp nghiên cứu ứng dụng: nhằm mục đích giải quyết các vấn đề hóa học được ứng dụng trong các lĩnh vực khác nhau.

2. Các bước nghiên cứu hóa học

- Phương pháp nghiên cứu hóa học thường bao gồm một số bước:

(1) Xác định vấn đề nghiên cứu;

(2) Nêu giả thuyết khoa học;

(3) Thực hiện nghiên cứu (lý thuyết, thực nghiệm, ứng dụng);

(4) Viết báo cáo: thảo luận kết quả và kết luận vấn đề.

- Ví dụ: Các bước để nghiên cứu thành phần hóa học và bước đầu ứng dụng tinh dầu tràm trà trong sản xuất nước súc miệng.

Lý thuyết Hóa học 10 Bài 1: Nhập môn hóa học - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Bài tập

Câu 1: Đối tượng nghiên cứu của hoá học là

A. Sự lớn lên và sinh sản của tế bào.

B. Sự tương tác lực.

C. Tính chất và sự biến đổi của chất.

D. Sự chuyển động của mặt trời.

Câu 2: Chọn nội dung phù hợp điền vào chỗ "..."

"Hoá học là ngành khoa học thuộc lĩnh vực khoa học tự nhiên, nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, ... và sự biến đổi của chất cũng như ứng dụng của chúng."

A. electron

B. tính chất

C. proton

D. nguyên tử

Câu 3: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu nói về vai trò của hoá học trong đời sống?

(1) Sản xuất phân bón, thuốc trừ sâu.

(2) Chiết cành, ghép cây.

(3) Nhiên liệu dùng cho động cơ đốt trong.

(4) Khử oxide trong quá trình luyện kim

(5) Khắc tượng đá.

A. 2

B. 3.

C. 4

D. 5

Câu 4: Trong các chất: nhôm (aluminium), nitơ (nitrogen), oxi (oxygen), muối ăn (sodium chloride). Hợp chất là

A. nhôm (aluminium).

B. nitơ (nitrogen).

C. oxi (oxygen).

D. muối ăn (sodium chloride).

Câu 5: Cho các quá trình biến đổi sau:

(1) Nước trong tự nhiên bị bay hơi.

(2) Cho đá vôi vào dung dịch acid chloride thấy sủi bọt khí, đá vôi tan dần.

Khẳng định đúng là

A. (1) là quá trình biến đổi vật lí, (2) là quá trình biến đổi hóa học

B. (1) là quá trình biến đổi hóa học, (2) là quá trình biến đổi vật lí

C. Cả (1) và (2) đều là quá trình biến đổi hóa học

D. Cả (1) và (2) đều là quá trình biến đổi vật lí

Câu 6: Hóa học là ngành khoa học thuộc lĩnh vực

A. khoa học hình thức

B. khoa học xã hội

C. khoa học tự nhiên

D. khoa học thường thức

Câu 7: Chọn phát biểu sai.

A. Hóa học có vai trò quan trọng trong đời sống, nghiên cứu khoa học,...

B. Hoá học là ngành khoa học thuộc lĩnh vực khoa học tự nhiên.

C. Hoá học là ngành khoa học nghiên cứu sự biến đổi chất.

D. Hoá học là ngành khoa học nghiên cứu về cấu tạo của sinh vật.

Câu 8: Phương pháp để học tập môn hoá là

(1) Phương pháp tìm hiểu lí thuyết.

(2) Phương pháp học tập thông qua thực hành thí nghiệm.

(3) Phương pháp luyện tập, ôn tập.

(4) Phương pháp học tập trải nghiệm.

Số phương pháp phù hợp là

A. 1.

B. 2.

C. 3. 

D. 4. 

Câu 9: Một phân tử nước chứa hai nguyên tử hydrogen và một oxygen. Nước là

A. Một hợp chất. 

B. Một đơn chất.

C. Một hỗn hợp. 

D. Một nguyên tố hoá học.

Câu 10: Chất được phân chia thành hai loại lớn là (1) và (2). Đơn chất được tạo nên từ một nguyên tố hóa học, còn (3)  được tạo nên từ hai nguyên tố hóa học trở lên. (1), (2), (3) lần lượt là: 

A. Phân tử, đơn chất, hợp chất

B. Phân tử, hợp chất, hợp chất 

C. Đơn chất, hợp chất, hợp chất 

D. Đơn chất, hợp chất, đơn chất 

Câu 11: Cho các chất sau: Cu, Mg, NaCl, HCl, BaO, N2, O3. Có bao nhiêu chất là đơn chất? 

A. 2. 

B. 3.

C. 4.

D. 5.

Câu 12: Phương pháp tìm hiểu tự nhiên được thực hiện qua các bước:

(1) Viết báo cáo

(2) Xác định vấn đề nghiên cứu

(3) Nêu giả thuyết khoa học

(4) Thực hiện nghiên cứu

Em hãy sắp xếp các bước trên cho đúng thứ tự của phương pháp tìm hiểu tự nhiên:

A. 1 2 3 4.

B. 2 3 4 1.

C. 4 1 3 2.

D. 3 4 1 2.

Câu 13: Đơn chất là chất được cấu tạo từ

A. một nguyên tố.

B. một nguyên tử.

C. 2 nguyên tử.

D. 2 nguyên tố.

Câu 14: Dấu hiệu chính để phân biệt hiện tượng hóa học với hiện tượng vật lý là

A. sự thay đổi về trạng thái của chất.

B. sự thay đổi về hình dạng của chất.

C. sự xuất hiện chất mới.

D. sự thay đổi về màu sắc của chất.

Câu 15: Cho các hiện tượng sau đây: 

1) Khí methane cháy sinh ra khí carbonic và nước .

2) Cho nước vào tủ lạnh được nước đá. 

3) Hiện tượng quang hợp của cây xanh.

4) Cô cạn nước muối được muối khan.

Hiện tượng hóa học gồm các câu:

A. 1, 2, 3, 4. 

B. 1, 3, 4. 

C. 1, 3.

D. 2, 4.

Câu 16: Trong các hiện tượng sau đâu là hiện tượng vật lí?

1) Vào mùa hè, băng ở 2 cực tan dần. 

2) Quần áo mới giặt phơi ngoài nắng một thời gian khô lại. 

3) Nung đá vôi thành vôi sống. 

4) Mỡ để trong tủ lạnh đông và rắn lại. 

5) Khi nấu cơm quá lửa, tinh bột màu trắng biến thành cacbon màu đen. 

6) Thổi hơi thở vào nước vôi trong thì nước vôi vẩn đục.

A. 1, 2, 4. 

B. 2, 3, 5. 

C. 3, 5, 6.

D. 1, 2, 3, 4.

Câu 17: Sản xuất vôi được tiến hành qua hai công đoạn chính: 

Công đoạn 1: Đá vôi (thành phần chính là chất calcium carbonate) được đập thành cục nhỏ tương đối đều nhau. 

Công đoạn 2: Đá vôi đã đập nhỏ được xếp vào lò nung nóng thì thu được vôi sống (chất calcium oxide) và khí carbon dioxide thoát ra. 

Hãy cho biết ở công đoạn nào xảy ra hiện tượng vật lí, công đoạn nào xảy ra hiện tượng hoá học?

A. Công đoạn 1 xảy ra hiện tượng hóa học, công đoạn 2 xảy ra hiện tượng vật lí.

B. Cả 2 công đoạn đều xảy ra hiện tượng vật lí.

C. Cả 2 công đoạn đều xảy ra hiện tượng hóa học.

D. Công đoạn 1 xảy ra hiện tượng vật lí, công đoạn 2 xảy ra hiện tượng hóa học.

Câu 18: Trong các dãy chất cho dưới đây, hãy cho biết dãy chất nào là chất tinh khiết?

A. Nước, khí oxi (oxygen), muối ăn, đường.

B. Sữa, nước mắm, khí oxi(oxygen), nước.

C. Nước chanh, xăng, nhôm (aluminium).

D. Kẽm (Zinc), muối ăn, không khí, nước.

Câu 19: Muối ăn có lẫn cát, để tách muối ăn ra khỏi cát em hãy chọn phương pháp thích hợp nhất:

A. Hoà tan- làm bay hơi- lọc.

B. Lọc- làm bay hơi.

C. Chưng cất.

D. Hoà tan - lọc -làm bay hơi.

Câu 20: Tính chất nào của chất trong số các chất sau đây có thể biết được bằng cách quan sát trực tiếp mà không phảI dùng dụng cụ đo hay làm thí nghiệm?

A. Màu sắc.

B. Tính tan trong nước.

C. Khối lượng riêng.

D. Nhiệt độ nóng chảy.

Câu 21. Trong các chất: nhôm (aluminium), nitơ (nitrogen), oxi (oxygen), nước. Hợp chất là

A. nhôm (aluminium)

B. nitơ (nitrogen)

C. oxi (oxygen)

D. nước

Câu 22. Cho các quá trình biến đổi sau:

(1) Nước sôi bay hơi.

(2) Nhúng đinh sắt vào dung dịch acid chloride thấy sủi bọt khí, đinh sắt tan dần.

Khẳng định đúng là

A. (1) là quá trình biến đổi vật lí, (2) là quá trình biến đổi hóa học

B. (1) là quá trình biến đổi hóa học, (2) là quá trình biến đổi vật lí

C. Cả (1) và (2) đều là quá trình biến đổi hóa học

D. Cả (1) và (2) đều là quá trình biến đổi vật lí

Câu 23. Nội dung nào dưới đây không phải đối tượng nghiên cứu của hóa học?

A. Thành phần, cấu trúc của chất

B. Tính chất và sự biến đổi của chất

C. Ứng dụng của chất

D. Sự lớn lên và sinh sản của tế bào

Câu 24. Hóa học có vai trò quan trọng trong

A. đời sống

B. sản xuất

C. nghiên cứu khoa học

D. Cả A, B và C

Câu 25. Phương pháp học tập hóa học nhằm phát triển năng lực hóa học bao gồm bao nhiêu phương pháp?

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Câu 26. Phương pháp nào dưới đây không phải là phương pháp học tập hóa học nhằm phát triển năng lực hóa học?

A. Phương pháp giao tiếp

B. Phương pháp tìm hiểu lí thuyết

C. Phương pháp học tập thông qua thực hành thí nghiệm

D. Phương pháp học tập trải nghiệm

Câu 27. Hoạt động trong hình vẽ dưới đây tương ứng với phương pháp học tập hóa học nào?

30 câu trắc nghiệm Nhập môn hóa học Chân trời sáng tạo có đáp án (2023) – Hóa học 10 (ảnh 1)

A. Phương pháp tìm hiểu lí thuyết.

B. Phương pháp học tập thông qua thực hành thí nghiệm.

C. Phương pháp luyện tập, ôn tập.

D. Phương pháp học tập trải nghiệm.

Câu 28. Phương pháp nào dưới đây là phương pháp nghiên cứu hóa học?

A. Phương pháp nghiên cứu lí thuyết

B. Phương pháp nghiên cứu thực nghiệm

C. Phương pháp nghiên cứu ứng dụng

D. Cả A, B và C

Câu 29. Phương pháp nghiên cứu lí thuyết là

A. sử dụng những định luật, nguyên lí, quy tắc, cơ chế, mô hình, … cũng như các kết quả nghiên cứu đã có để tiếp tục làm rõ những vấn đề của lí thuyết hóa học

B. nghiên cứu những vấn đề dựa trên kết quả thí nghiệm, khảo sát, thu thập số liệu, phân tích, định lượng…

C. giải quyết các vấn đề hóa học được ứng dụng trong các lĩnh vực khác nhau

D. Cả A, B và C đều sai

Câu 30. Việc nghiên cứu những vấn đề dựa trên kết quả thí nghiệm, khảo sát, thu thập số liệu, phân tích, định lượng… là nội dung của phương pháp

A. nghiên cứu lí thuyết

B. nghiên cứu ứng dụng

C. nghiên cứu thực nghiệm

D. học tập trải nghiệm

Câu 31. Các bước nghiên cứu hóa học được thực hiện theo thứ tự là

A. Xác định vấn đề nghiên cứu; nêu giả thuyết khoa học; thực hiện nghiên cứu; viết báo cáo: thảo luận kết quả và kết luận vấn đề.

B. Nêu giả thuyết khoa học; xác định vấn đề nghiên cứu; thực hiện nghiên cứu; viết báo cáo: thảo luận kết quả và kết luận vấn đề.

C. Xác định vấn đề nghiên cứu; nêu giả thuyết khoa học; viết báo cáo: thảo luận kết quả và kết luận vấn đề; thực hiện nghiên cứu.

D. Nêu giả thuyết khoa học; xác định vấn đề nghiên cứu; viết báo cáo: thảo luận kết quả và kết luận vấn đề; thực hiện nghiên cứu.

Câu 32. Một trong các bước thực hiện trong đề tài nghiên cứu thành phần hóa học và bước đầu ứng dụng tinh dầu tràm trà trong sản xuất nước súc miệng được thể hiện trong hình dưới đây:

30 câu trắc nghiệm Nhập môn hóa học Chân trời sáng tạo có đáp án (2023) – Hóa học 10 (ảnh 2)

Bước thực hiện trong hình trên ứng với bước nào trong phương pháp nghiên cứu?

A. Xác định vấn đề nghiên cứu

B. Nêu giả thuyết khoa học

C. Thực hiện nghiên cứu

D. Viết báo cáo: thảo luận kết quả và kết luận vấn đề

Câu 33. Hình ảnh dưới đây là hoạt động học sinh khối 11 tham quan thực tế tại nhà máy sản xuất phân bón.

30 câu trắc nghiệm Nhập môn hóa học Chân trời sáng tạo có đáp án (2023) – Hóa học 10 (ảnh 3)

Hoạt động trên tương ứng với phương pháp học tập hóa học nào?

A. Phương pháp tìm hiểu lí thuyết.

B. Phương pháp học tập thông qua thực hành thí nghiệm.

C. Phương pháp luyện tập, ôn tập.

D. Phương pháp học tập trải nghiệm.

Câu 34Theo truyền thống, hóa học được chia thành bao nhiêu chuyên ngành chính?

A. 2

B. 4

C. 3

D. 5

Tài liệu có 10 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tài liệu cùng môn học

15 câu trắc nghiệm Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC Phạm Thị Huyền Trang 15 câu trắc nghiệm Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng.
0.9 K 8 4
15 câu trắc nghiệm Tính chất vật lý và hóa học của các đơn chất nhóm VIIA Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC Phạm Thị Huyền Trang 15 câu trắc nghiệm Tính chất vật lý và hóa học của các đơn chất nhóm VIIA Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng.
863 11 2
15 câu trắc nghiệm Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng hóa học Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC Phạm Thị Huyền Trang 15 câu trắc nghiệm Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng hóa học Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng.
1.2 K 10 5
15 câu trắc nghiệm Phương trình tốc độ phản ứng và hằng số tốc độ phản ứng Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC Phạm Thị Huyền Trang 15 câu trắc nghiệm Phương trình tốc độ phản ứng và hằng số tốc độ phản ứng Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng.
1 K 8 6
Tải xuống