20 câu trắc nghiệm Lịch sử 10 Cánh diều Bài 16 (có đáp án 2023): Các dân tộc trên đất nước Việt Nam

Tải xuống 10 1.2 K 5

Toptailieu.vn xin giới thiệu 20 câu trắc nghiệm Lịch sử 10 Cánh diều Bài 16 (có đáp án 2023): Các dân tộc trên đất nước Việt Nam, hay nhất giúp học sinh lớp 10 ôn luyện kiến thức để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Lịch sử.

Mời các bạn đón xem:

20 câu trắc nghiệm Lịch sử 10 Cánh diều Bài 16 (có đáp án 2023): Các dân tộc trên đất nước Việt Nam

Bài tập

Câu 1:  Khái niệm “dân tộc” trong tiếng Việt hiện nay được sử dụng theo những nghĩa nào?

A. Dân tộc - quốc gia và dân tộc - tộc người.

B. Dân tộc đa số và dân tộc thiểu số.

C. Dân tộc miền núi và dân tộc đồng bằng.

D. Dân tộc - tộc người và dân tộc - ngữ hệ.

Đáp án: A

Câu 2: Thành phần dân tộc theo dân số ở Việt Nam hiện nay được chia thành mấy nhóm?

A. Hai nhóm.

B. Ba nhóm.

C. Bốn nhóm.

D. Năm nhóm.

Đáp án: A

Câu 3: Hiện nay ở Việt Nam có bao nhiêu dân tộc?

A. 50 dân tộc.

B. 52 dân tộc.

C. 54 dân tộc.

D. 56 dân tộc.

Đáp án: C

Câu 4: Hiện nay, ở Việt Nam có bao nhiêu ngữ hệ?

A. Ba.

B. Bốn.

C. Năm.

D. Sáu.

Đáp án: C

Câu 5: Hiện nay, ở Việt Nam có bao nhiêu nhóm ngôn ngữ?

A. Năm.

B. Sáu.

C. Bảy.

D. Tám.

Đáp án: D

Câu 6: Hoạt động kinh tế chính của người Kinh là

A. buôn bán đường biển.

B. sản xuất thủ công nghiệp.

C. sản xuất nông nghiệp.

D. buôn bán đường bộ.

Đáp án: C

Câu 7: Nội dung nào sau đây phản ánh điểm tương đồng về sản xuất nông nghiệp của người Kinh và các dân tộc thiểu số ở Việt Nam?

A. Canh tác lúa và các cây lương thực.

B. Chủ yếu canh tác ở nương rẫy.

C. Canh tác lúa bằng ruộng bậc thang.

D. Chủ yếu canh tác ở đồng bằng.

Đáp án: A

Câu 8: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng vai trò của các nghề thủ công đối với đời sống kinh tế - xã hội của người Việt?

A. Đáp ứng nhu cầu của người dân.

B. Tạo ra nguồn hàng hóa xuất khẩu.

C. Đem lại việc làm cho người dân.

D. Là động lực chính phát triển kinh tế.

Đáp án: D

Câu 9: Bữa ăn truyền thống của người Kinh bao gồm

A. thịt, cá, rau.

B. cơm, rau, cá.

C. cơm, thịt, hải sản.

D. ngô, khoai, sắn.

Đáp án: B

Câu 10: Các dân tộc thiểu số ở Việt Nam chủ yếu vận chuyển đồ bằng

A. gùi.

B. ô tô.

C. địu.

D. tàu hỏa.

Đáp án: A

Câu 11: Dân tộc có số lượng đông nhất ở Việt Nam hiện nay là

A. dân tộc Tày.

B. dân tộc Thái.

C. dân tộc Mường.

D. dân tộc Kinh.

Đáp án: D

Câu 12: Chọn cụm từ thích hợp điền vào chỗ chấm để hoàn thiện khái niệm sau:

“......là một nhóm các ngôn ngữ có cùng nguồn gốc, có những đặc điểm tương đồng về ngữ âm, thanh điệu, cú pháp và vốn từ vị cơ bản”.

A. Ngữ hệ.

B. Tiếng nói.

C. Chữ viết.

D. Ngôn từ.

Đáp án: A

Câu 13: Tiếng Việt thuộc ngữ hệ nào sau đây?

A. Ngữ hệ H’Mông - Dao.

B. Ngữ hệ Nam Á.

C. Ngữ hệ Hán - Tạng.

D. Ngữ hệ Thái - Ka-đai.

Đáp án: A

Câu 14: Nhóm ngôn ngữ Việt - Mường thuộc ngữ hệ nào sau đây?

A. Nam Á.

B. Nam Đảo.

C. Thái - Ka-đai.

D. Hán - Tạng.

Đáp án: A

Câu 15: Ngôn ngữ chính thức của nhà nước Việt Nam hiện nay là

A. tiếng Thái.

B. tiếng Môn.

C. tiếng Hán.

D. tiếng Việt.

Đáp án: D

Câu 16:  Một trong những đặc điểm cư trú của các dân tộc ở Việt Nam là

A. vừa tập trung vừa xen kẽ.

B. chỉ sinh sống ở đồng bằng.

C. chỉ sinh sống ở miền núi.

D. chủ yếu sinh sống ở hải đảo.

Đáp án: A

Câu 17: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng hoạt động sản xuất của hầu hết các dân tộc ở Việt Nam?

A. Thương nghiệp đường biển là ngành kinh tế chính.

B. Nông nghiệp có vai trò bổ trợ cho thủ công nghiệp.

C. Kết hợp trồng trọt với chăn nuôi gia súc, gia cầm.

D. Chăn nuôi gia súc, gia cầm là ngành kinh tế chủ đạo.

Đáp án: C

Câu 18: Lương thực chính của các dân tộc ở Việt Nam là

A. thịt, cá.

B. rau, củ.

C. cá, rau.

D. lúa, ngô.

Đáp án: D

Câu 19: Nhà ở của người Kinh, Hoa và Chăm chủ yếu là loại nhà nào?

A. Nhà sàn.

B. Nhà thuyền.

C. Nhà rông.

D. Nhà trệt.

Đáp án: D

Câu 20: Nhận định nào sau đây là không đúng về trang phục của các dân tộc ở Việt Nam?

A. Chủ yếu vay mượn từ bên ngoài.

B. Phong phú về hoa văn trang trí.

C. Đa dạng về kiểu dáng và màu sắc.

D. Thể hiện tập quán của mỗi dân tộc.

Đáp án: A

Lý thuyết

1. Thành phần dân tộc theo dân số

20 câu trắc nghiệm Lịch sử 10 Cánh diều Bài 16 (có đáp án 2023): Các dân tộc trên đất nước Việt Nam (ảnh 1) 

+ Trong cơ cấu dân số Việt Nam hiện nay, dân tộc Kinh có dân số lớn nhất, chiếm khoảng 85.3% tổng số dân

+ 53 dân tộc còn lại chỉ chiếm khoảng 14.7% dân số.

2. Ngữ hệ và phân chia tộc người theo ngữ hệ

- Ngữ hệ là một nhóm các ngôn ngữ có cùng nguồn gốc với nhau

- Quan hệ đó được xác định bởi những đặc điểm giống nhau về ngữ pháp, hệ thống từ vị cơ bản, âm vị và thanh điệu,…

- Ngữ hệ còn được gọi là dòng ngôn ngữ

* Các dân tộc ở Việt Nam được phân chia như thế nào theo ngữ hệ:

Ngữ hệ

Nhóm ngôn ngữ

Dân tộc

Ngữ hệ Nam Á

Việt- Mường

Kinh, Mường, Thổ, Chứt.

Môn- Khơ me

Khơ- me, Ba Na, Xơ Đăng, Hrê, Cơ- Ho, Mnông, Xtiêng, Khơ- mú, Bru – Vân Kiều, Cơ Tu, Giẻ Triêng, Tà Ôi, Mạ, Co, Chơ Ro, Xinh-mun, Kháng, Mảng, Brâu, Rơ Măn, Ơđu.

Ngữ hệ Mông- Dao:

Hmông, Dao

Hmông, Dao, Pà Thèn.

Ngữ hệ Thái- Ka Đai

Tày- Thái

Tày, Thái, Nùng, Sán Chay, Dáy, Lào, Lự, Bố Y.

Ka- Đai

La Chí, La Ha, Cờ Lao, Pu Péo.

Ngữ hệ Nam Đảo

Mã Lai- Đa Đảo

Gia Rai, Ê- đê, Chăm, Ra- glai, Chu-ru.

Hán- Tạng

Mã Lai- Đa Đảo

Hoa, Sán, Dìu, Ngái.

Tạng- Miến

Hà Nhì, Phù Lá, La Hủ, Lô Lô, Cống, Si La.

3. Hoạt động kinh tế, đời sống vật chất

a. Hoạt động kinh tế

- Nông nghiệp:

+ Hoạt động sản xuất nông nghiệp chủ yếu là trồng trọt, chăn nuôi, nhưng có sự khác nhau về hình thức giữa đồng bằng và miền núi.

+ Người Kinh tập trung chủ yếu ở vùng đồng bằng, trung du và duyên hải, kinh tế nông nghiệp trồng lúa nước đã được hình thành và phát triển từ rất sớm. Bên cạnh đó, chăn nuôi gia súc, gia cầm, nuôi trồng thuỷ sản,... cũng là những hoạt động kinh tế phổ biến

+ Các dân tộc thiểu số phần lớn phân bổ ở miền núi, trung du, cao nguyên. Trước đây các dân tộc thiểu số chủ yếu làm nương rẫy theo hình thức du canh, hiện nay, họ đã chuyển sang hình thức canh tác định canh, trong nhiều loại cây, như lúa, ngô, khoai xen canh với rau, lạc, vừng, đậu,... và các loại cây ăn quả.

- Thủ công nghiệp:

+ Người Kinh phát triển các nghề thủ công như nghề gốm, dệt, đúc đồng, rèn sắt, làm giấy,... từ sớm. Một số nghề đã đạt đến trình độ cao, nhiều làng nghề thủ công có truyền thống lâu đời và nổi tiếng trong cả nước.

+ Các dân tộc thiểu số cũng có truyền thống làm các nghề thủ công từ sớm, với các nghề như: dệt thổ cẩm, dệt lanh, chế tác đồ trang sức, làm mộc, nhuộm, đan lát,...

- Thương nghiệp

+ Trong đời sống của cộng đồng các dân tộc Việt Nam, chợ vừa là nơi trao đổi, buôn bán các mặt hàng, vừa là nơi giao lưu văn hoá và thể hiện tinh cộng đồng.

+ Người Kinh thường tổ chức các hình thức chợ làng, chợ huyện và cả chợ trong các khu phố, chợ đầu mối,...

+ Cư dân các dân tộc ở khu vực Nam Bộ còn có hình thức họp chợ trên sông, hình thành các khu chợ nổi.

+ Các dân tộc vùng cao thường họp chợ phiên.

b. Đời sống vật chất

20 câu trắc nghiệm Lịch sử 10 Cánh diều Bài 16 (có đáp án 2023): Các dân tộc trên đất nước Việt Nam (ảnh 2)

- Ăn

+ Cơm tẻ, nước chè là đồ ăn, thức uống cơ bản truyền thống hằng ngày của người Kinh ở miền Bắc. Trong bữa ăn hằng ngày thường có các món canh, rau, các loại mắm, muối, gia vị như ớt, tỏi, gừng,... Người Kinh ở miền Trung thưởng cay và mặn hơn các khu vực khác, trong khi ở miền Nam thường có nhiều món hơi ngọt và ít cay..

+ Bữa ăn hàng ngày của các dân tộc ít người ở Tây Bắc thường có xôi, ngô. Một số dân tộc ở Tây Nguyên chủ yếu ăn cơm tẻ, muối ớt. Các dân tộc ở Tây Bắc và Tây Nguyên cũng thường uống rượu cần.

- Mặc

+ Trước đây, đàn ông người Kinh thường mặc quần áo nâu, đi chân trần. Phụ nữ người Kinh ngày thường mặc váy đen, yểm, áo cánh nâu, chít khăn mỏ quạ đen (Bắc Bộ), hoặc mặc áo bà ba, chít khăn rằn (Nam Bộ). Áo dài được sử dụng phổ biến từ đầu thế kỉ XX và trở thành trang phục truyền thống trong các dịp lễ tết

+ Trang phục truyền thống của các dân tộc thiểu số được đặc trưng bởi hoa văn, chất liệu hoặc màu sắc riêng. Các dân tộc ở Tây Bắc thường chú trọng các hoạ tiết đa sắc, sặc sỡ. Màu sắc và hoa văn trên trang phục của các dân tộc ít người ở vùng đồng bằng sông Cửu Long thường đơn giản.

- Ở

+ Nhà ở truyền thống của người Kinh ở các vùng đồng bằng, duyên hải thường là nhà trệt. Ngôi nhà chính thường có kết cấu ba gian hoặc năm gian, trong đó gian giữa là gian trang trọng nhất, đặt bàn thờ tổ tiên. Ở nhiều tỉnh Nam Bộ, nhà bếp thường được làm sát kề hay nối kề với ngôi nhà chính. Trong đời sống hiện đại, nhà ở của người Kinh ở nông thôn hay thành thị đều được xây dựng kiên cố, chịu ảnh hưởng của kiến trúc phương Tây.

+ Các dân tộc thiểu số thường sống tập trung trong các xóm, làng, bản ở chân núi, bên sườn đồi hoặc nơi đất thoải gần sông, suối, với kiểu nhà phổ biến là nhà sàn để và có một ngôi nhà chung làm nơi sinh hoạt cộng đồng.

- Phương tiện đi lại

+ Phương tiện đi lại truyền thống của người Kinh trên đường bộ chủ yếu là ngựa, xe ngựa, xe kéo tay, trên đường thuỷ có thuyền, bẻ, mảng, ghe, tàu,...

+ Ngựa thồ, xe ngựa là phương tiện vận chuyển, đi lại truyền thống, phổ biến của nhiều dân tộc thiểu số các tỉnh vùng núi phía bắc, họ cũng dùng mảng, bè để đi lại trên các sông, suối.

+ Trước đây, các dân tộc Tây Nguyên thường sử dụng voi, ngựa để đi lại; người Khơme ở Nam Bộ thường sử dụng xe bò, xe lôi bánh gỗ, hoặc bánh hơi để di chuyển

+ Trong xã hội hiện đại, xe đạp, xe máy và ô tô là phương tiện giao thông phổ biến. Tàu hoả, máy bay được sử dụng ở Việt Nam cũng trở thành phương tiện đi lại quen thuộc của người dân Việt Nam.

4. Đời sống tinh thần

20 câu trắc nghiệm Lịch sử 10 Cánh diều Bài 16 (có đáp án 2023): Các dân tộc trên đất nước Việt Nam (ảnh 3)

* Những nét chính về đời sống tinh thần của cộng đồng các dân tộc Việt Nam:

- Tín ngưỡng: 

+ Thờ cúng tổ tiên, thờ vị thần tự nhiên, thực hiện nghi lễ liên quan đến sản xuất nông nghiệp. 

+ Người Kinh là thờ cúng tổ tiên, thờ người có công với cộng đồng, thờ Thành hoàng, thờ Mẫu, thờ tổ nghề,… 

+ Dân tộc thiểu số: thờ thần tự nhiên, thần nông nghiệp  

- Tôn giáo:

+ Phật giáo: được du nhập từ thế kỷ 2 TCN, từng trở thành tôn giáo được phổ biến rộng rãi dưới triều Lý- Trần. Phổ biên ở Việt Nam là Phật giáo Đại thừa.

+ Hindu giáo: dân tộc Chăm ở Ninh Thuận và Bình Thuận theo Ấn Độ giáo.

+ Hồi giáo: Người Chăm ở Tây Ninh, An Giang, Đồng Nai và Thành phố Hồ Chí Minh.

+ Công giáo: được truyền bá vào Việt Nam từ thế kỷ XVI và dần trở thành một trong những tôn giáo phổ biến trong cộng đồng các dân tộc Việt Nam.

- Phong tục tập quán:

+ Người Kinh ăn trầu, nhuộm răng, xăm mình. Trong cưới xin, tang ma gồm nhiều nghi lễ.

+ Một số dân tộc thiểu số vẫn còn hình thức mẫu hệ. Người Chăm theo Hồi giáo thường bắt đầu với lễ cầu nguyện ở thánh đường.

- Lễ hội:

+ Người Kinh tổ chức lễ hội vào mùa xuân sau tết Nguyên Đán.Lễ hội cũng là nơi diễn ra nhiều trò chơi dân gian.

+ Các tộc người thiểu số ở Tây Bắc có lễ hội cầu mưa, lễ hội múa hát giao duyên,…

- Nghệ thuật: 

+ Các loại hình nghệ thuật của dân tộc Kinh rất đa dạng tiêu biểu như nghệ thuật múa rối nước, chèo, tuồng, đờn ca tài tử, ca trù, hát xoan, dân ca quan họ,…

Xem thêm các bài giải Trắc nghiệm Lịch sử lớp 10 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Bài 14: Cơ sở hình thành và quá trình phát triển của văn minh Đại Việt

Bài 15: Một số thành tựu của văn minh Đại Việt

Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Bài 1: Hiện thực lịch sử và nhận thức lịch sử

Bài 2: Tri thức lịch sử và cuộc sống

Tài liệu có 10 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tài liệu cùng môn học

20 câu trắc nghiệm Lịch sử 10 Cánh diều Bài 17 (có đáp án 2023): Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam Phạm Thị Huyền Trang 20 câu trắc nghiệm Lịch sử 10 Cánh diều Bài 17 (có đáp án 2023): Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng.
0.9 K 7 2
20 câu trắc nghiệm Lịch sử 10 Cánh diều Bài 15 (có đáp án 2023): Một số thành tựu của văn minh Đại Việt Phạm Thị Huyền Trang 20 câu trắc nghiệm Lịch sử 10 Cánh diều Bài 15 (có đáp án 2023): Một số thành tựu của văn minh Đại Việt đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng.
1.6 K 12 12
20 câu trắc nghiệm Lịch sử 10 Cánh diều Bài 14 (có đáp án 2023): Cơ sở hình thành và quá trình phát triển của văn minh Đại Việt Phạm Thị Huyền Trang 20 câu trắc nghiệm Lịch sử 10 Cánh diều Bài 14 (có đáp án 2023): Cơ sở hình thành và quá trình phát triển của văn minh Đại Việt đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng.
1.3 K 6 18

Tìm kiếm

Tài Liệu Tải Nhiều

Tài Liệu Cùng Lớp

Tải xuống