Toptailieu.vn xin giới thiệu 27 câu trắc nghiệm Địa lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19 (có đáp án 2023): Dân số và sự phát triển dân số thế giới, hay nhất giúp học sinh lớp 10 ôn luyện kiến thức để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Địa lí.
Mời các bạn đón xem:
27 câu trắc nghiệm Địa lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19 (có đáp án 2023): Dân số và sự phát triển dân số thế giới
Bài tập
Câu 1: Gia tăng cơ học không có ý nghĩa đối với
A. từng vùng.
B. qui mô dân số.
C. từng quốc gia.
D. từng khu vực.
Đáp án: B
Câu 2: Nguyên nhân làm cho tỉ lệ xuất cư của một nước tăng lên không phải là do
A. mức sống thấp.
B. đời sống khó khăn.
C. dễ kiếm việc làm.
D. tự nhiên khắc nghiệt.
Đáp án: C
Câu 3: Tương quan giữa số trẻ em được sinh ra trong năm so với số dân trung bình ở cùng thời điểm được gọi là
A. gia tăng cơ học.
B. tỉ suất tử thô.
C. gia tăng tự nhiên.
D. tỉ suất sinh thô.
Đáp án: D
Câu 4: Đâu là động lực phát triển dân số thế giới?
A. Gia tăng dân số cơ học.
B. Tỉ suất sinh thô.
C. Gia tăng dân số tự nhiên.
D. Gia tăng dân số thực tế.
Đáp án: C
Câu 5: Các yếu tố nào sau đây là nguyên nhân làm cho tỉ suất tử thô trên thế giới tăng?
A. Điều kiện đất, khí hậu, sông ngòi thuận lợi.
B. Chính sách phát triển dân số từng thời kì.
C. Chiến tranh, thiên tai tự nhiên ở nhiều nước.
D. Tiến bộ về mặt y tế và khoa học kĩ thuật.
Đáp án: C
Câu 6: Ở những nước phát triển, tỉ suất tử thô thường cao là do tác động chủ yếu của yếu tố nào sau đây?
A. Dân số già.
B. Bão lụt.
C. Dịch bệnh.
D. Động đất.
Đáp án: A
Câu 7: Tốc độ gia tăng dân số nhanh, quy mô dân số thế giới ngày càng lớn là do đâu?
A. Gia tăng tự nhiên giảm.
B. Tỉ lệ tử vong giảm.
C. Tỉ lệ tử vong tăng.
D. Tỉ lệ sinh giảm.
Đáp án: B
Câu 8: Tương quan giữa số người chết trong năm so với số dân trung bình cùng thời điểm được gọi là
A. gia tăng tự nhiên.
B. gia tăng cơ học.
C. tỉ suất sinh thô.
D. tỉ suất tử thô.
Đáp án: D
Câu 9: Tỉ suất tử thô không phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?
A. Sinh học.
B. Đói kém.
C. Thiên tai.
D. Chiến tranh.
Đáp án: A
Câu 10: Sự bùng nổ dân số ở các nước đang phát triển dẫn đến hậu quả nghiêm trọng nào sau đây?
A. Kinh tế - xã hội phát triển chậm.
B. Môi trường bị ô nhiễm, tài nguyên bị suy giảm.
C. Chất lượng cuộc sống của người dân thấp.
D. Sức ép lên kinh tế - xã hội và môi trường.
Đáp án: B
Câu 11: Xu hướng thay đổi tỉ suất sinh thô của các nhóm nước trên thế giới hiện nay là
A. tỉ suất sinh thô nhóm nước phát triển giảm, đang phát triển tăng nhanh.
B. nhóm nước đang phát triển có tỉ suất sinh thô cao hơn nhóm phát triển.
C. tỉ suất sinh thô các nhóm nước phát triển và đang phát triển tăng nhanh.
D. nhóm nước đang phát triển có tỉ suất sinh thô thấp hơn nhóm phát triển.
Đáp án: B
Câu 12: Tỉ suất sinh thô của thế giới năm 2020 là 19% có nghĩa là
A. trung bình 1000 dân, có 19 trẻ em bị chết trong năm đó.
B. trung bình 1000 dân, có 19 trẻ em dưới 5 tuổi trong năm đó.
C. trung bình 1000 dân, có 19 trẻ em được sinh ra trong năm đó.
D. trung bình 1000 dân, có 19 trẻ em nguy cơ tử vong trong năm.
Đáp án: C
Câu 13: Hiệu số giữa tỉ suất sinh thô và tỉ suất từ thô được gọi là
A. tỉ suất tăng dân số tự nhiên.
B. gia tăng dân số thực tế.
C. gia tăng dân số cơ học.
D. nhóm dân số trẻ.
Đáp án: A
Câu 14: Yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng quan trọng nhất đến tỉ suất sinh của một quốc gia?
A. Phong tục tập quán.
B. Tự nhiên - sinh học.
C. Tâm lí xã hội.
D. Phát triển kinh tế - xã hội.
Đáp án: D
Câu 15: Sự chênh lệch giữa số người xuất cư và số người nhập cư được gọi là
A. gia tăng dân số tự nhiên.
B. gia tăng dân số cơ học.
C. gia tăng dân số thực tế.
D. quy mô dân số.
Đáp án: B
Câu 16: Dân số trên thế giới tăng lên hay giảm đi là do
A. xuất cư và tử vong.
B. sinh đẻ và xuất cư.
C. sinh đẻ và tử vong.
D. sinh đẻ và nhập cư.
Đáp án: C
Câu 17: Gia tăng cơ học không có ảnh hưởng lớn đến vấn đề dân số của
A. toàn thế giới.
B. một khu vực.
C. vùng lãnh thổ.
D. một quốc gia.
Đáp án: A
Câu 18: Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên được coi là
A. gia tăng cơ học trên thế giới.
B. động lực phát triển dân số.
C. số dân ở cừng thời điểm đó.
D. gia tăng dân số có kế hoạch.
Đáp án: B
Câu 19: Nhận định nào sau đây đúng với tình hình gia tăng dân số thế giới hiện nay?
A. Tốc độ gia tăng dân số chậm, quy mô dân số thế giới khá ổn định.
B. Tốc độ gia tăng dân số chậm, quy mô dân số thế giới ngày càng giảm.
C. Tốc độ gia tăng dân số nhanh, quy mô dân số thế giới ngày càng lớn.
D. Gia tăng tự nhiên tăng nhanh, quy mô dân số thế giới ngày càng lớn.
Đáp án: C
Câu 20: Hai quốc gia nào có quy mô dân số đứng đầu thế giới năm 2020?
A. Trung Quốc và Ấn Độ.
B. Ấn Độ và Hoa Kỳ.
C. Hoa Kỳ và In-đô-nê-xi-a.
D. Trung Quốc và In-đô-nê-xi-a.
Đáp án: A
Câu 21: Yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng quyết định đến tỉ suất sinh của một quốc gia?
A. Phong tục tập quán.
B. Tự nhiên - sinh học.
C. Chính sách dân số.
D. Tâm lí xã hội.
Đáp án: C
Câu 22: Tỉ suất sinh thô là tương quan giữa số trẻ em được sinh ra trong năm so với yếu tố nào?
A. Số dân trung bình ở cùng thời điểm.
B. Số phụ nữ trong trên 18 tuổi ở cùng thời điểm.
C. Số người trong độ tuổi sinh đẻ cùng thời điểm.
D. Số trẻ em từ 0 đến 14 tuổi ở cùng thời điểm.
Đáp án: A
Câu 23: Việt Nam có tỷ suất sinh là 16%o và tỉ suất tử là 5%o, vậy tỷ suất gia tăng tự nhiên là bao nhiêu?
A. 1,1%.
B. 1,4%.
C. 1,2%.
D. 1,3%.
Đáp án: A
Câu 24: Nhân tố nào sau đây khiến cho tỉ suất sinh cao?
A. Đời sống ngày càng nâng cao.
B. Chiến tranh, thiên tai tự nhiên.
C. Phong tục tập quán lạc hậu.
D. Chính sách dân số có hiệu quả.
Đáp án: C
Câu 25: Nhân tố nào sau đây ít tác động đến tỉ suất sinh?
A. Chính sách phát triển dân số.
B. Trình độ phát triển kinh tế - xã hội.
C. Thiên tai (động đất, núi lửa, lũ lụt).
D. Phong tục tập quán và tâm lí xã hội.
Đáp án: C
Câu 26: Mức gia tăng tự nhiên dân số cao khi nào?
A. Tỉ suất sinh cao, tỉ suất tử cao.
B. Tỉ suất tử cao, tỉ suất sinh thấp.
C. Tỉ suất sinh thấp, tỉ suất tử thấp.
D. Tỉ suất tử thấp, tỉ suất sinh cao.
Đáp án: D
Câu 27: Thước đo được sử dụng rộng rãi để đánh giá mức sinh là gì?
A. Tỉ suất sinh đặc trưng.
B. Tổng tỉ suất sinh.
C. Tỉ suất sinh thô.
D. Tỉ suất sinh chung.
Đáp án: C
Lý thuyết
I. DÂN SỐ THẾ GIỚI
1. Đặc điểm dân số thế giới
- Dân số tăng lên theo thời gian, năm 2020, dân số thế giới khoảng 7,79 tỉ người, gấp khoảng 3 lần so với năm 1950.
- Dân số giữa các nước, các vùng lãnh thổ rất khác nhau.
2. Tình hình phát triển dân số thế giới
- Dân số không ngừng tăng, đặc biệt từ khoảng giữa thế kỉ XX
- Hiện tượng “bùng nổ dân số” gây ra những vấn đề về kinh tế - xã hội, môi trường nghiêm trọng, suy thoái tài nguyên.
- Dân số thế giới sẽ tiếp tục tăng trong thế kỉ XXI với tốc độ chậm hơn so với thời gian trước. Dự báo đạt khoảng 9 tỉ người vào năm 2037.
II. GIA TĂNG DÂN SỐ
1. Gia tăng dân số tự nhiên
- Là sự tăng giảm dân số do hai nhân tố sinh đẻ và tử vong quyết định, thể hiện qua tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô.
a. Tỉ suất sinh thô
- Là sự tương quan giữa số trẻ em được sinh ra trong năm còn sống so với số dân trung bình ở cùng thời điểm. Tỉ suất sinh thô thế giới năm 2020 là 19‰, xu hướng giảm. Giai đoạn 2015 - 2020, tỉ suất sinh thô cao nhất thế giới là châu Phi có 33,6‰, thấp nhất là Châu Âu chỉ 10,4‰.
b. Tỉ suất tử thô
- Là sự tương quan giữa số người chết trong năm so với số dân trung bình ở cùng thời điểm. Tỉ suất tử thô thế giới năm 2020 là 7‰, xu hướng tăng. Giai đoạn 2015 - 2020, tỉ suất tử thô cao nhất thế giới là châu Âu có 11,0‰, thấp nhất là Châu Đại Dương chỉ 6,8‰.
c. Tỉ suất tăng dân số tự nhiên
- Xác định bằng hiệu số giữa tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô trong một khoảng thời gian xác định trên một đơn vị lãnh thổ. Tỉ suất tăng dân số tự nhiên thế giới năm 2020 là 1,2%, xu hướng giảm. Giai đoạn 2015 - 2020, tỉ suất tăng dân số tự nhiên cao nhất thế giới là châu Phi (2,5%), thấp nhất là Châu Âu (-0,06%).
2. Gia tăng dân số cơ học
Gồm hai bộ phận: xuất cư và nhập cư.
- Tỉ suất nhập cư: tương quan giữa số người di chuyển đến một vùng lãnh thổ so với số dân trung bình cùng thời điểm.
- Tỉ suất xuất cư: tương quan giữa số người di chuyển ra khỏi một vùng lãnh thổ so với số dân trung bình cùng thời điểm
- Tỉ suất gia tăng dân số cơ học là hiệu số giữa tỉ suất nhập cư và tỉ suất xuất cư.
Gia tăng cơ học không làm thay đổi số dân trên toàn thế giới nhưng đối với từng quốc gia, khu vực thì nó có thể làm thay đổi số dân và tác động quan trọng đến phát triển kinh tế - xã hội.
3. Gia tăng dân số thực tế
- Được xác định bằng tổng số giữa tỉ suất tăng dân số tự nhiên và tỉ suất tăng dân số cơ học (tính bằng %). Gia tăng dân số thực tế của thế giới có xu hướng giảm. Giai đoạn 2015 - 2020, gia tăng dân số thực tế cao nhất ở châu Phi với 2,5%, thấp nhất ở châu Âu chỉ 0,1%.
- Quy mô thế giới, gia tăng dân số thực tế phụ thuộc vào gia tăng dân số tự nhiên. Quy mô quốc gia, vùng lãnh thổ gia tăng dân số thực tế phụ thuộc vào cả gia tăng tự nhiên và gia tăng cơ học.
III. CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN GIA TĂNG DÂN SỐ THẾ GIỚI
1. Kinh tế - xã hội
- Các quốc gia, vùng lãnh thổ có trình độ phát triển kinh tế cao, điều kiện sống tốt, thu nhập của người dân cao, cơ sở hạ tầng hiện đại sẽ thu hút dân nhập cư và ngược lại. Các quốc gia, vùng lãnh thổ có trình độ phát triển kinh tế thấp hơn, tỉ lệ dân số làm nông nghiệp cao dẫn đến nhu cầu về nguồn lao động nhiều hơn, gia tăng dân số cao.
- Chính sách dân số ở các nước, phong tục, tập quán và tâm lí xã hội, độ tuổi kết hôn,… ở mỗi vùng lãnh thổ trong những thời kì nhất định có vai trò quan trọng ảnh hưởng đến sự gia tăng dân số.
2. Tự nhiên - sinh học
- Điều kiện tự nhiên (vị trí địa lí, khí hậu, đất đai, sông ngòi,...); cơ cấu sinh học của dân số (độ tuổi, giới tính),… cũng tác động đến gia tăng dân số.
3. Các nhân tố khác
- Thiên tai, dịch bệnh,… cũng ảnh hưởng đến gia tăng dân số ở các khu vực, quốc gia, vùng lãnh thổ trên thế giới.
Xem thêm các bài giải Trắc nghiệm Địa lí lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 17: Vỏ địa lí. Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của vỏ địa lý
Bài 18: Quy luật địa đới và quy luật phi địa đới
Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa
Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.