25 câu trắc nghiệm Địa lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23 (có đáp án 2023): Nguồn lực phát triển kinh tế

Toptailieu.vn xin giới thiệu 25 câu trắc nghiệm Địa lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23 (có đáp án 2023): Nguồn lực phát triển kinh tế, hay nhất giúp học sinh lớp 10 ôn luyện kiến thức để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Địa lí.

Mời các bạn đón xem:

25 câu trắc nghiệm Địa lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23 (có đáp án 2023): Nguồn lực phát triển kinh tế

Bài tập

Câu 1: Thị trường, khoa học - kĩ thuật và công nghệ, nguồn vốn, kinh nghiệm về tổ chức về quản lý sản xuất, kinh doanh, bối cảnh quốc tế, thị trường...... thuộc nhóm nguồn lực nào?

A. Nguồn lực tự nhiên.

B. Nguồn lực kinh tế - xã hội.

C. Nguồn lực trong nước.

D. Nguồn lực ngoài nước.

Đáp án: B

Câu 2: Căn cứ vào đâu để phân loại các nguồn lực?

A. Thời gian và khả năng khai thác.

B. Vai trò và mức độ ảnh hưởng.

C. Nguồn gốc và phạm vi lãnh thổ.

D. Không gian và thời gian hình thành.

Đáp án: C

Câu 3: Căn cứ vào phạm vi lãnh thổ, có thể phân chia nguồn lực thành

A. nguồn lực kinh tế - xã hội, nguồn lực vị trí địa lí.

B. nguồn lực tự nhiên, nguồn lực kinh tế - xã hội.

C. nguồn lực tự nhiên, nguồn lực vị trí địa lí.

D. nguồn lực trong nước, nguồn lực nước ngoài.

Đáp án: D

Câu 4: Sau năm 1986 nước ta có một bước nhảy vọt về nền kinh tế. Nền kinh tế nước ta phát triển mạnh là nhờ vào nguồn lực nào dưới đây?

A. Dân cư và nguồn lao động chất lượng.

B. Chính sách, chiến lược phát triển kinh tế.

C. Vị trí địa lí, khí hậu và các dạng địa hình.

D. Nguồn vốn đầu tư, thị trường ngoài nước.

Đáp án: B

Câu 5: Nguồn lực đóng vai trò quan trọng, có tính chất quyết định trong việc phát triển kinh tế của mỗi quốc gia là

A. nguồn lực tự nhiên.

B. nguồn lực kinh tế - xã hội.

C. nguồn lực trong nước.

D. nguồn lực ngoài nước. 

Đáp án: B

Câu 6: Căn cứ vào phạm vi lãnh thổ, có thể phân chia thành nguồn lực

A. ngoại lực, dân số.

B. nội lực, lao động.

C. nội lực, ngoại lực.

D. dân số, lao động.

Đáp án: C

Câu 7: Các nguồn lực nào sau đây tạo thuận lợi (hay khó khăn) trong việc tiếp cận giữa các vùng trong một nước?

A. Đất đai, biển.

B. Lao động.

C. Vị trí địa lí.

D. Khoa học.

Đáp án: C

Câu 8: Nguồn lực tự nhiên có vai trò như thế nào đối với quá trình sản xuất?

A. Quyết định việc sử dụng các nguồn lực khác.

B. Cơ sở tự nhiên của quá trình sản xuất.

C. Tạo động lực cho quá trình sản xuất.

D. Ít ảnh hưởng đến các hoạt động sản xuất.

Đáp án: B

Câu 9: Nguồn lực nào sau đây góp phần định hướng có lợi nhất trong phân công lao động quốc tế và xây dựng các mối quan hệ song phương hay đa phương của một quốc gia?

A. Tự nhiên.

B. Nguồn vốn.

C. Thị trường.

D. Vị trí địa lí.

Đáp án: D

Câu 10: Căn cứ vào nguồn gốc, có thể phân loại thành các nguồn lực nào sau đây?

A. Vị trí địa lí, kinh tế - xã hội, trong nước.

B. Vị trí địa lí, kinh tế - xã hội, ngoài nước.

C. Vị trí địa lí, tự nhiên, kinh tế - xã hội.

D. Kinh tế - xã hội, trong nước, ngoài nước.

Đáp án: C

Câu 11: Nhận định nào sau đây không đúng về vai trò của nguồn lực tự nhiên đối với sự phát triển kinh tế xã hội?

A. Điều kiện quyết định sự phát triển nền sản xuất.

B. Phục vụ trực tiếp cuộc sống, phát triển kinh tế.

C. Là cơ sở tự nhiên của quá trình sản xuất.

D. Tài nguyên tạo lợi thế quan trọng cho phát triển.

Đáp án: A

Câu 12: Mối quan hệ chủ yếu giữa nguồn lực trong nước và nguồn lực nước ngoài trong quá trình phát triển kinh tế được xác định là gì?

A. Quan hệ phụ thuộc.

B. Quan hệ hợp tác, hỗ trợ.

C. Quan hệ cạnh tranh.

D. Quan hệ độc lập.

Đáp án: B

Câu 13: Nguồn lực nào sau đây đóng vai trò là cơ sở tự nhiên của quá trình sản xuất?

A. Dân số, nước, sinh vật.

B. Sinh vật, đất, khí hậu.

C. Khí hậu, thị trường, vốn.

D. Đất, khí hậu, dân số.

Đáp án: B

Câu 14: Trong các nguồn lực kinh tế - xã hội, nguồn lực nào quan trọng nhất, có tính quyết định đến sự phát triển của một đất nước?

A. Chính sách và xu thế phát triển.

B. Khoa học kĩ thuật và công nghệ.

C. Thị trường tiêu thụ.

D. Dân số và nguồn lao động.

Đáp án: D

Câu 15: Con người được xem là nguồn lực có vai trò như thế nào?

A. Không quan trọng đến sự phát triển của một đất nước.

B. Cần thiết đến sự phát triển kinh tế của một đất nước.

C. Tạm thời đối với sự phát triển kinh tế ở một đất nước.

D. Quyết định đến sự phát triển kinh tế của một đất nước.

Đáp án: D

Câu 16: Nguồn lực kinh tế - xã hội nào sau đây quan trọng nhất, có tính quyết định đến sự phát triển kinh tế của một đất nước?

A. Con người.

B. Nguồn vốn.

C. Thị trường.

D. Công nghệ.

Đáp án: A

Câu 17: Yếu tố nào dưới đây không nằm trong nhóm nguồn lực tự nhiên?

A. Vị trí địa lí.

B. Khí hậu.

C. Nguồn nước.

D. Đất đai.

Đáp án: A

Câu 18: Nhận định nào dưới đây không đúng về nguồn lực tự nhiên?

A. Có vai trò quyết định đến trình độ phát triển kinh tế - xã hội mỗi quốc gia.

B. Gồm các yếu tố về đất, khí hậu, nước, biển, sinh vật, khoáng sản.

C. Vừa phục vụ trực tiếp cho cuộc sống, vừa phục vụ cho phát triển kinh tế.

D. Nguồn lực tự nhiên là cơ sở tự nhiên của mọi quá trình sản xuất.

Đáp án: A

Câu 19: Vai trò của nguồn lao động với việc phát triển kinh tế được thể hiện ở khía cạnh nào dưới đây?

A. Người sản xuất tạo ra sản phẩm hàng hóa lớn.

B. Tham gia tạo ra các cầu lớn cho nền kinh tế.

C. Là yếu tố đầu vào, góp phần tạo ra sản phẩm.

D. Thị trường tiêu thụ, khai thác các tài nguyên.

Đáp án: C

Câu 20: Dựa vào căn cứ nào để phân chia thành các nguồn lực vị trí địa lí, nguồn lực tự nhiên, nguồn lực kinh tế - xã hội?

A. Vai trò của nguồn lực.

B. Nguồn gốc.

C. Phạm vi lãnh thổ.

D. Tính chất nguồn lực.

Đáp án: B

Câu 21: Nguồn lực phát triển kinh tế của một quốc gia không phải là gì?

A. Lịch sử phát triển lãnh thổ tự nhiên.

B. Các nguồn tài nguyên thiên nhiên.

C. Toàn bộ hệ thống tài sản quốc gia.

D. Nguồn nhân lực chất lượng cao.

Đáp án: A

Câu 22: Nguồn lực nào sau đây được xác định là điều kiện cần cho quá trình sản xuất?

A. Dân cư và nguồn lao động.

B. Tài nguyên thiên nhiên.

C. Đường lối chính sách.

D. Vị trí địa lí.

Đáp án: B

Câu 23: Nhận định nào sau đây không đúng về nguồn lực phát triển kinh tế?

A. Là tổng thể vị trí địa lí, tài nguyên thiên nhiên, hệ thống tài sản quốc gia, nguồn nhân lực,..

B. Ổn định theo không gian và thời gian.

C. Bao gồm nguồn lực trong nước và ngoài nước.

D. Được khai thác nhằm phục vụ cho việc phát triển kinh tế của một quốc gia.

Đáp án: B

Câu 24: Các nguồn lực nào sau đây có vai trò quan trọng để lựa chọn chiến lược phát triển phù hợp với điều kiện cụ thể của đất nước trong từng giai đoạn?

A. Lao động, dân cư, công nghệ, đất đai.

B. Lao động, vốn, công nghệ, chính sách.

C. Chính sách, khoa học, đất, vị trí địa lí.

D. Chính sách, khoa học, biển, vị trí địa lí.

Đáp án: B

Câu 25: Yếu tố nào sau đây không nằm trong nhóm nguồn lực kinh tế - xã hội?

A. Chính sách.

B. Vốn.

C. Biển.

D. Thị trường.

Đáp án: C

Lý thuyết

1. Khái niệm

Nguồn lực phát triển kinh tế của một lãnh thổ là sức mạnh tổng hợp được tích luỹ từ vị trí địa lí, lịch sử - văn hoá, tài nguyên thiên nhiên, nguồn lao động, các tài sản hiện có và tiềm năng của những tài sản hình thành trong tương lai, bao gồm cả nguồn lực từ bên ngoài có thể huy động nhằm phục vụ cho việc phát triển kinh tế của lãnh thổ đó.

2. Phân loại

- Nguồn lực phát triển kinh tế rất đa dạng, có thể phân loại theo nguồn gốc hình thành và theo phạm vi lãnh thổ.

- Theo phạm vi lãnh thổ, nguồn lực có thể phân thành: nguồn lực bên trong lãnh thổ và nguồn lực từ bên ngoài lãnh thổ.

25 câu trắc nghiệm Địa lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23 (có đáp án 2023): Nguồn lực phát triển kinh tế (ảnh 1)

3. Vai trò của nguồn lực

Mỗi nguồn lực có vai trò nhất định đối với phát triển kinh tế. Ở mỗi ngành, mỗi giai đoạn phát triển, các nguồn lực có mức độ tác động đến phát triển kinh tế khác nhau.

* Các nguồn lực bên trong có vai trò quyết định đối với sự phát triển kinh tế của một lãnh thổ.

- Vị trí địa lí có thể tạo điều kiện thuận lợi hay gây khó khăn trong việc trao đổi, hợp tác cùng phát triển giữa các lãnh thổ, đặc biệt trong xu thế hội nhập của nền kinh tế.

- Nguồn lực tự nhiên

+ Là yếu tố đầu vào để sản xuất ra hàng hoá, dịch vụ giúp phát triển kinh tế.

+ Sự giàu có và đa dạng tài nguyên thiên nhiên tạo lợi thế quan trọng cho sự phát triển.

- Nguồn lực kinh tế - xã hội

+ Đóng vai trò trực tiếp và vô cùng quan trọng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của một lãnh thổ.

+ Nguồn lao động là nguồn lực có vai trò quyết định trong sự phát triển của nền kinh tế.

+ Vốn đầu tư, chính sách và khoa học - công nghệ,... tạo ra môi trường sản xuất hiện đại, linh hoạt giúp tăng năng suất lao động.

* Các nguồn lực từ bên ngoài lãnh thổ

- Việc tận dụng, thu hút vốn đầu tư.

- Nguồn nhân lực, tri thức và sản phẩm khoa học - công nghệ.

- Thị trường từ bên ngoài lãnh thổ,...

=> Tạo thêm sức mạnh cho sự phát triển kinh tế, đặc biệt trong thời kì kinh tế tri thức và các xu hướng hợp tác hoá, quốc tế hoá ngày càng mở rộng.

Kết luận: Việc kết hợp giữa nguồn lực bên trong và nguồn lực từ bên ngoài một cách hợp lí, sẽ giúp phát triển kinh tế của một lãnh thổ diễn ra nhanh và bền vững.

Xem thêm các bài giải Trắc nghiệm Địa lí lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Bài 20: Cơ cấu dân số

Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản

Bài 26: Địa lí các ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản

Tài liệu có 7 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tài liệu cùng môn học

25 câu trắc nghiệm Địa lí 10 Cánh diều Bài 30 (có đáp án 2023): Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh Phạm Thị Huyền Trang 25 câu trắc nghiệm Địa lí 10 Cánh diều Bài 30 (có đáp án 2023): Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng.
420 8 1
12 câu trắc nghiệm Địa lí 10 Cánh diều Bài 29 (có đáp án 2023): Môi trường và tài nguyên thiên nhiên Phạm Thị Huyền Trang 12 câu trắc nghiệm Địa lí 10 Cánh diều Bài 29 (có đáp án 2023): Môi trường và tài nguyên thiên nhiên đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng.
318 5 1
25 câu trắc nghiệm Địa lí 10 Cánh diều Bài 28 (có đáp án 2023): Thương mại, tài chính ngân hàng và du lịch Phạm Thị Huyền Trang 25 câu trắc nghiệm Địa lí 10 Cánh diều Bài 28 (có đáp án 2023): Thương mại, tài chính ngân hàng và du lịch đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng.
381 11 2
15 câu trắc nghiệm Địa lí 10 Cánh diều Bài 27 (có đáp án 2023): Địa lí giao thông vận tải và bưu chính viễn thông Phạm Thị Huyền Trang 15 câu trắc nghiệm Địa lí 10 Cánh diều Bài 27 (có đáp án 2023): Địa lí giao thông vận tải và bưu chính viễn thông đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng.
392 7 1
Tải xuống