Bạn cần đăng nhập để báo cáo vi phạm tài liệu

15 câu trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9 (có đáp án 2023): Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Toptailieu.vn xin giới thiệu 15 câu trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9 (có đáp án 2023): Khí quyển, các yếu tố khí hậuử, hay nhất giúp học sinh lớp 10 ôn luyện kiến thức để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Địa lí.

Mời các bạn đón xem:

15 câu trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9 (có đáp án 2023): Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Bài tập

Câu 1. Loại gió nào sau đây không phải là gió thường xuyên?

A. Gió mùa.

B. Gió Mậu dịch.

C. Gió Tây ôn đới.

D. Gió Đông cực.

Đáp án: A

Các loại gió thổi thường xuyên trên Trái Đất là: gió Mậu dịch, gió Tây ôn đới và gió Đông cực. Còn gió mùa thổi theo mùa, nơi có gió mùa điển hình là Nam Á và Đông Nam Á.

Câu 2. Nguồn bức xạ từ Mặt Trời đến Trái Đất phân bố lớn nhất ở

A. bề mặt Trái Đất hấp thụ.

B. phản hồi vào không gian.

C. các tầng khí quyển hấp thụ.

D. phản hồi của băng tuyết.

Đáp án: A

Nguồn bức xạ từ Mặt Trời đến Trái Đất phân bố lớn nhất ở bề mặt Trái Đất hấp thụ.

Câu 3. Không khí ở tầng đối lưu bị đốt nóng chủ yếu do nhiệt của

A. bức xạ mặt trời.

B. lớp vỏ Trái Đất.

C. lớp man ti trên.

D. bức xạ mặt đất.

Đáp án: D

Không khí ở tầng đối lưu bị đốt nóng chủ yếu do nhiệt của bức xạ mặt đất.

Câu 4. Nơi nào sau đây có mưa ít?

A. Khu vực có nhiễu loạn mạnh không khí.

B. Giữa khu vực áp cao và khu vực áp thấp.

C. Khu vực thường xuyên có gió lớn thổi đi.

D. Giữa các khối khí nóng và khối khí lạnh.

Đáp án: C

Ở vùng áp cao không khí bị nén xuống không bốc lên cao được và chỉ có gió thổi đi nên ít mưa như chí tuyến và cực -> Khu vực thường xuyên có gió lớn thổi đi thì có mưa ít.

Câu 5. Bán cầu Nam có nhiệt độ trung bình năm thấp hơn ở bán cầu Bắc là do

A. mùa hạ dài hơn, diện tích đại dương lớn hơn, góc nhập xạ nhỏ hơn.

B. diện tích lục địa lớn hơn, góc nhập xạ lớn hơn, có mùa hạ dài hơn.

C. diện tích đại dương lớn hơn, thời gian chiếu sáng trong năm ít hơn.

D. thời gian chiếu sáng trong năm dài hơn, có diện tích lục địa lớn hơn.

Đáp án: C

Bán cầu Nam có nhiệt độ trung bình năm thấp hơn ở bán cầu Bắc là do ở bán cầu Nam diện tích đại dương lớn hơn, thời gian chiếu sáng trong năm ít hơn.

Câu 6. Phát biểu nào sau đây không đúng với sự phân bố nhiệt độ theo vĩ độ địa lí?

A. Biên độ nhiệt độ năm thấp nhất ở khu vực xích đạo.

B. Biên độ nhiệt độ năm tăng từ xích đạo về hai cực.

C. Nhiệt độ trung bình năm cao nhất là ở chí tuyến.

D. Nhiệt độ trung bình năm tăng từ xích đạo về cực.

Đáp án: D

Sự phân bố nhiệt độ theo vĩ độ địa lí là

- Nhiệt độ trung bình năm giảm từ xích đạo về cực, nhiệt độ trung bình năm cao nhất là ở chí tuyến.

- Biên độ nhiệt độ năm tăng từ xích đạo về hai cực, biên độ nhiệt độ năm thấp nhất ở khu vực xích đạo và cao nhất ở hai cực.

Câu 7. Nhiệt độ trung bình năm cao nhất ở

A. chí tuyến.

B. xích đạo.

C. cực.

D. vòng cực.

Đáp án: A

Nhiệt độ trung bình năm cao nhất ở chí tuyến, thấp nhất ở vùng cực.

Câu 8. Nguồn cung cấp nhiệt chủ yếu cho mặt đất là năng lượng của

A. lớp vỏ lục địa.

B. bức xạ mặt trời.

C. thạch quyển.

D. lớp man ti trên.

Đáp án: B

Nguồn cung cấp nhiệt chủ yếu cho mặt đất là năng lượng của bức xạ mặt trời.

Câu 9. Nhân tố nào sau đây không có tác động nhiều đến sự phân bố nhiệt độ trên bề mặt Trái Đất?

A. Thời gian chiếu sáng.

B. Tính chất mặt đệm.

C. Độ che phủ thực vật.

D. Độ lớn góc nhập xạ.

Đáp án: C

Các nhân hân tố có tác động nhiều đến sự phân bố nhiệt độ trên bề mặt Trái Đất là độ lớn góc nhập xạ, thời gian chiếu sáng và tính chất mặt đệm (lục địa hay đại dương).

Câu 10. Gió Tây ôn đới thổi từ áp cao

A. chí tuyến về ôn đới.

B. cực về ôn đới.

C. chí tuyến về xích đạo.

D. cực về xích đạo.

Đáp án: A

Gió Tây ôn đới là gió thổi quanh năm từ đai áp cao chí tuyến về đai áp thấp ôn đới theo hướng tây nam ở bán cầu Bắc, hướng tây bắc ở bán cầu Nam và thường có độ ẩm cao, gây mưa.

Câu 11. Khu vực nào sau đây thường có mưa nhiều?

A. Nơi ở rất sâu giữa lục địa.

B. Miền có gió thổi theo mùa.

C. Nơi dòng biển lạnh đi qua.

D. Miền có gió Mậu dịch thổi.

Đáp án: B

Vùng nằm sâu trong lục địa, nếu không có gió từ đại dương thổi vào thì mưa rất ít. Vùng có gió Mậu dịch hoạt động sẽ ít mưa, vùng có gió mùa hoạt động sẽ mưa nhiều.

Câu 12. Nơi tranh chấp giữa khối khí nóng và khối khí lạnh thường

A. mưa.

B. nóng.

C. khô.

D. lạnh.

Đáp án: A

Nơi tranh chấp giữa khối khí nóng và khối khí lạnh thường mưa lớn.

Câu 13. Gió Đông cực thổi từ áp cao

A. chí tuyến về xích đạo.

B. cực về xích đạo.

C. cực về ôn đới.

D. chí tuyến về ôn đới.

Đáp án: C

Gió Đông cực là gió thổi từ vùng áp cao cực về áp thấp ôn đới theo hướng đông bắc bán cầu Bắc và hướng đông nam ở bán cầu Nam, rất lạnh và khô.

Câu 14. Biên độ nhiệt độ năm lớn nhất ở

A. chí tuyến.

B. xích đạo.

C. vòng cực.

D. cực.

Đáp án: D

Biên độ nhiệt độ năm lớn nhất ở cực. Ví dụ: Ở vĩ độ 70 của bán cầu Bắc biên độ nhiệt năm là 32,20C, còn bán cầu Nam cùng vĩ độ là 19,50C.

Câu 15. Gió Mậu dịch thổi từ áp cao

A. chí tuyến về xích đạo.

B. cực về xích đạo.

C. chí tuyến về ôn đới.

D. cực về ôn đới.

Đáp án: A

Gió Mậu dịch thổi từ đai áp cao chí tuyến về đai áp thấp xích đạo, có hướng và tốc độ tương đối ổn định quanh năm, ở bán cầu Bắc có hướng đông bắc, ở bán cầu Nam có hướng đông nam, tính chất của gió nói chung là khô.

Lý thuyết

1. Khái niệm khí quyển

- Khí quyển là lớp không khí bao quanh Trái Đất, luôn chịu ảnh hưởng của Vũ trụ, trước hết là của Mặt Trời.

- Thành phần chính của khí quyển là không khí, gồm hỗn hợp các chất khí: ni-tơ (78,1%), o-xy (20,9%) và các chất khí khác, ngoài ra có bụi và các tạp chất khác.

- Khí quyển được chia thành 5 tầng, tầng đối lưu là quan trọng nhất vì liên quan tới các quá trình diễn ra trên bề mặt Trái Đất.

2. Nhiệt độ không khí

a. Nhiệt độ phân bố theo vĩ độ

- Biểu hiện rõ nhất là sự hình thành các vòng đai nhiệt: vòng đai nóng, vòng đai ôn hòa, vòng đai lạnh, vòng đai băng giá vĩnh cửu.

- Ranh giới giữa các vòng đai nhiệt dựa vào đường đẳng nhiệt trung bình năm 20oC, và các đường đẳng nhiệt 10oC và 0oC của tháng nóng nhất.

b. Nhiệt độ phân bố theo lục địa và đại dương

- Bề mặt đất nhận nhiệt và tỏa nhiệt đều nhanh hơn bề mặt nước => Mùa hạ, lục địa có nhiệt độ cao hơn đại dương; mùa đông, lục địa có nhiệt độ thấp hơn đại dương.

=> Các địa điểm nằm sâu trong nội địa thường có biên độ nhiệt độ lớn hơn các địa điểm nằm gần đại dương.

- Những địa điểm có nhiệt độ trung bình năm cao nhất và thấp nhất đều nằm trên lục địa.

- Nhiệt độ không khí còn thay đổi theo bờ đông và bờ tây lục địa, do ảnh hưởng của các dòng biển nóng, lạnh.

c. Nhiệt độ phân bố theo địa hình

- Nhiệt độ giảm dần theo độ cao, trung bình cứ lên cao 100 m, nhiệt độ giảm 0,6oC.

- Nhiệt độ không khí thay đổi theo độ dốc và hướng phơi của sườn núi.

3. Khí áp và gió

a. Khí áp

* Khí áp và nguyên nhân thay đổi khí áp

- Khí áp là sức nén của không khí xuống bề mặt đất. Tùy theo tình trạng của không khí mà tỉ trọng không khí thay đổi, làm cho khí áp thay đổi theo.

- Nguyên nhân thay đổi của khí áp:

+ Khí áp thay đổi theo nhiệt độ: nhiệt độ cao, không khí nở ra, tỉ trọng giảm, khí áp giảm và ngược lại, nhiệt độ giảm, không khí co lại, tỉ trọng tăng, khí áp tăng.

+ Khí áp thay đổi theo độ cao: càng lên cao không khí càng loãng, sức nén càng nhỏ, khí áp giảm.

+ Khí áp thay đổi theo độ ẩm: không khí chứa hơi nước nhẹ hơn không khí khô nên khí áp giảm, ngược lại, không khí khô thì khí áp tăng.

* Sự hình thành các đai khí áp trên Trái Đất

- Các đai khí áp cao và các đai khí áp thấp phân bố xen kẽ và đối xứng qua đai áp thấp xích đạo.

- Nguyên nhân hình thành các đai khí áp:

+ Đai áp thấp Xích đạo (nguyên nhân nhiệt lực): vùng Xích đạo có nhiệt độ cao, bốc hơi mạnh, không khí ẩm thay thế không khí khô, sức nén không khí giảm.

+ Đai áp cao cận chí tuyến (nguyên nhân động lực): không khí bốc lên cao từ vùng Xích đạo, di chuyển tới 2 vùng chí tuyến và dồn xuống, sức nén không khí tăng.

+ Vùng Bắc Cực và Nam Cực (nguyên nhân nhiệt lực): do nhiệt độ rất thấp, sức nén không khí tăng, hình thành nên các đai áp cao cực.

+ Đai áp thấp ôn đới (nguyên nhân động lực): từ các đai áp cao cận chí tuyến và vùng cực, không khí di chuyển về vùng ôn đới, gặp nhau vè bốc lên cao, sức nén không khí giảm.

b. Gió

* Một số loại gió chính

- Gió Mậu dịch (Tín phong): thổi từ vùng áp cao cận chí tuyến về áp thấp Xích đạo theo hướng đông bắc ở bán cầu Bắc và hướng đông nam ở bán cầu Nam. Gió thổi suốt năm, tính chất khô.

- Gió Tây ôn đới: thổi từ vùng áp cao cận chí tuyến về vùng áp thấp ôn đới, hướng tây nam ở bán cầu Bắc và tây bắc ở bán cầu Nam. Gió thổi quanh năm, thường đem theo mưa, độ ẩm cao.

- Gió Đông cực là gió thổi từ vùng áp cao cực về áp thấp ôn đới theo hướng đông bắc ở bán cầu Bắc và đông nam ở bán cầu Nam, rất lạnh và khô.

- Gió mùa là gió thổi theo mùa, hướng và tính chất gió ở 2 mùa trái ngược nhau. Nguyên nhân là do sự nóng lên hay lạnh đi không đều giữa lục địa và đại dương hoặc giữa 2 bán cầu. Gió mùa phân bố chủ yếu ở đới nóng.

* Gió địa phương

- Gió đất và gió biển: hình thành ở vùng ven biển, thay đổi hướng theo đêm và ngày. Nguyên nhân do sự nóng lên hay lạnh đi không đều giữa đất liền và biển.

- Gió fơn là loại gió vượt núi, nhiệt độ giảm đi và gây mưa ở sườn đón gió, khi vượt sang sườn bên kia, hơi nước giảm, nhiệt độ tăng, trở thành gió khô nóng.

4. Mưa

a. Các nhân tố ảnh hưởng đến lượng mưa

- Khí áp: vùng áp thấp có mưa, vùng áp cao không mưa.

- Frông: dọc các frông nóng hay lạnh, không khí nóng bốc lên, không khí lạnh co lại, lạnh đi gây ra mưa. Nên miền có frông hay dải hội tụ nhiệt đới đi qua thường có mưa lớn.

- Gió: vùng không có gió thường ít mưa. Vùng có gió Mậu dịch hoạt động sẽ ít mưa, vùng có gió mùa hoạt động sẽ mưa nhiều.

- Dòng biển: nơi có dòng biển nóng chảy qua mưa nhiều, nơi có dòng biển lạnh chảy qua mưa ít.

- Địa hình: cùng 1 sườn đón gió, càng lên cao lượng mưa càng tăng lên, đến một độ cao nào đó, độ ẩm không khí đã giảm nhiều sẽ không còn mưa. Cùng 1 dãy núi, sườn đón gió thường mưa nhiều, sườn khuất gió thường mưa ít và khô ráo.

b. Phân bố mưa

Lượng mưa trên Trái Đất phân bố theo vĩ độ và theo khu vực.

- Lượng mưa phân bố không đều theo vĩ độ: Mưa nhiều ở cùng Xích đạo, mưa tương đối ít ở 2 vùng chí tuyến, mưa nhiều ở 2 vùng ôn đới và mưa rất ít ở 2 vùng cực đới.

- Ở mỗi vùng theo chiều đông – tây lại có sự phân hóa thành những khu vực có lượng mưa khác nhau do tác động của địa hình, dòng biển, vị trí gần hay xa biển,…

Xem thêm các bài giải Trắc nghiệm Địa lí lớp 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Bài 7: Nội lực và ngoại lực

Bài 8: Thực hành: Sự phân bố các vành đai động đất, núi lửa

Bài 10: Thực hành: Đọc bản đồ các đới và các kiểu khí hậu trên Trái Đất, phân tích biểu đồ một số kiểu khí hậu

Bài 11: Thủy quyển, nước trên lục địa

Bài 12: Nước biển và đại dương

Tài liệu có 6 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tài liệu cùng môn học

25 câu trắc nghiệm Địa lí 10 Cánh diều Bài 30 (có đáp án 2023): Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh Phạm Thị Huyền Trang 25 câu trắc nghiệm Địa lí 10 Cánh diều Bài 30 (có đáp án 2023): Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng.
428 8 1
12 câu trắc nghiệm Địa lí 10 Cánh diều Bài 29 (có đáp án 2023): Môi trường và tài nguyên thiên nhiên Phạm Thị Huyền Trang 12 câu trắc nghiệm Địa lí 10 Cánh diều Bài 29 (có đáp án 2023): Môi trường và tài nguyên thiên nhiên đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng.
323 5 1
25 câu trắc nghiệm Địa lí 10 Cánh diều Bài 28 (có đáp án 2023): Thương mại, tài chính ngân hàng và du lịch Phạm Thị Huyền Trang 25 câu trắc nghiệm Địa lí 10 Cánh diều Bài 28 (có đáp án 2023): Thương mại, tài chính ngân hàng và du lịch đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng.
385 11 2
15 câu trắc nghiệm Địa lí 10 Cánh diều Bài 27 (có đáp án 2023): Địa lí giao thông vận tải và bưu chính viễn thông Phạm Thị Huyền Trang 15 câu trắc nghiệm Địa lí 10 Cánh diều Bài 27 (có đáp án 2023): Địa lí giao thông vận tải và bưu chính viễn thông đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng.
405 7 1
Tải xuống