15 câu trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12 (có đáp án 2023): Nước biển và đại dương

Toptailieu.vn xin giới thiệu 15 câu trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12 (có đáp án 2023): Nước biển và đại dương, hay nhất giúp học sinh lớp 10 ôn luyện kiến thức để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Địa lí.

Mời các bạn đón xem:

15 câu trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12 (có đáp án 2023): Nước biển và đại dương

Bài tập

Câu 1. Sóng biển là

A. sự dao động tại chỗ của nước biển theo chiều thẳng đứng.

B. một hình thức dao động của nước biển theo chiều ngang.

C. sự chuyển động tại chỗ của nước biển theo chiều thẳng đứng.

D. quá trình chuyển động của nước biển theo chiều thẳng đứng.

Đáp án: A

Giải thích: Sóng biển là sự dao động tại chỗ của nước biển theo chiều thẳng đứng. Gió là nguyên nhân chủ yếu sinh ra sóng biển.

Câu 2. Thủy triều là

A. hiện tượng dao động thường xuyên có chu kì của các khối nước trong các biển và đại Dương.

B. hiện tượng các khối nước trong các biển và đại dương lên xuống do sức hút của Mặt Trăng.

C. một dạng vận động thường xuyên của các khối nước có chu kì trong các biển và đại Dương.

D. hiện tượng dao động thường xuyên, không có chu kì của các khối nước trong các biển và đại Dương.

Đáp án: A

Giải thích: Thủy triều là hiện tượng dao động thường xuyên có chu kì của các khối nước trong các biển và đại Dương.

Câu 3. Các dòng biển lạnh thường xuất phát ở khu vực nào?

A. Vùng cực.

B. Vĩ độ 40° - 500.

C. Vĩ độ 50° - 60°.

D. Vĩ độ 30° - 40°.

Đáp án: D

Giải thích: Dòng biển lạnh xuất phát từ vùng vĩ độ cao chảy về vùng vĩ độ thấp (khoảng 30-40o ở hai bán cầu về phía Xích đạo).

Câu 4. Sức hút của Mặt Trăng, Mặt Trời cùng hướng với nhau sẽ làm cho thuỷ triều

A. trung bình.

B. bình thường.

C. lớn nhất.

D. thấp nhất.

Đáp án: C

Giải thích: Sức hút của Mặt Trăng, Mặt Trời cùng hướng với nhau sẽ làm cho dao động thuỷ triều lớn nhất (triều cường).

Câu 5. Dao động của thuỷ triều nhỏ nhất khi Mặt Trăng, Mặt Trời và Trái Đất ở vị trí như thế nào?

A. Đối xứng.

B. Vuông góc.

C. Vòng cung.

D. Thẳng hàng.

Đáp án: B

Giải thích: Dao động của thuỷ triều nhỏ nhất khi Mặt Trăng, Mặt Trời và Trái Đất ở vị trí vuông góc.

Câu 6. Các dòng biển ở vùng gió mùa thường có đặc điểm

A. đổi chiều theo mùa.

B. nóng lạnh thất thường.

C. chảy về hướng đông.

D. chảy về hướng tây.

Đáp án: A

Giải thích: Ở vùng gió mùa hoạt động thường xuyên, xuất hiện các dòng biển đổi chiều theo mùa.

Câu 7. Hướng chảy của các dòng biển nóng trong đại Dương thế giới là

A. đông nam - tây bắc.

B. từ vĩ độ thấp về vĩ độ cao.

C. tây bắc - đông nam.

D. từ vĩ độ cao về vĩ độ thấp.

Đáp án: B

Giải thích:

- Dòng biển nóng xuất phát từ vùng vĩ độ thấp chảy về vùng vĩ độ cao.

- Dòng biển lạnh xuất phát từ vùng vĩ độ cao chảy về vùng vĩ độ thấp.

- Ở vùng gió mùa hoạt động thường xuyên, xuất hiện các dòng biển đổi chiều theo mùa.

Câu 8. Trên đại Dương, các dòng biển nóng thường phát sinh ở khu vực nào sau đây?

A. Vùng cực.

B. Vĩ độ 30°- 40°.

C. Chí tuyến.

D. Xích đạo.

Đáp án: D

Giải thích: Dòng biển nóng xuất phát từ vùng vĩ độ thấp chảy về vùng vĩ độ cao -> Trên đại Dương, các dòng biển nóng thường phát sinh ở khu vực xích đạo và chảy về phía hai cực.

Câu 9. Độ muối trung bình của đại dương là

A. 33‰.

B. 35‰.

C. 32‰.

D. 34‰.

Đáp án: B

Giải thích: Nước biển có nhiều chất hoà tan, nhiều nhất là các muối khoáng. Độ muối trung bình của nước biển là 35%o và thay đổi theo không gian.

Câu 10. Ở vĩ độ thấp, hướng chảy của các vòng hoàn lưu ở bán câu Bắc là

A. ngược chiều kim đồng hồ.

B. theo chiền kim đồng hồ.

C. từ tây sang đông.

D. từ đông sang tây.

Đáp án: B

Giải thích: Ở vĩ độ thấp, hướng chảy của các vòng hoàn lưu ở bán cầu Bắc là theo chiều kim đồng hồ và nam bán cầu ngược chiều kim đồng hồ.

Câu 11. Đặc điểm nào sau đây không phải của sóng thần?

A. Hình thành do hoạt động của con người.

B. Một dạng thảm hoạ thiên nhiên tàn khốc.

C. Lan truyền phương ngang và tốc độ lớn.

D. Khi vào đến bờ biển có thể cao hơn 20m.

Đáp án: A

Giải thích: Các hoạt động động đất, núi lửa lớn dưới đáy biển tạo nên một dạng sóng dài đặc biệt, lan truyền theo phương ngang với tốc độ lớn, vào đến bờ có thể cao trên 20m, gọi là sóng thần, một dạng thảm hoạ thiên nhiên tàn khốc.

Câu 12. Sức hút của Mặt Trời và Mặt Trăng là nguyên nhân chủ yếu hình thành hiện tượng tự nhiên nào sau đây?

A. Sóng biển.

B. Sóng ngầm.

C. Dòng biển.

D. Thủy triều.

Đáp án: D

Giải thích: Thủy triều được hình thành chủ yếu là do sức hút của Mặt Trăng và Mặt Trời.

Câu 13. Các dòng biển nóng thường có hướng chảy từ

A. bán cầu Nam lên Bắc.

B. vĩ độ cao về vĩ độ thấp.

C. bán cầu Bắc xuống Nam.

D. vĩ độ thấp về vĩ độ cao.

Đáp án: D

Giải thích:

- Dòng biển nóng xuất phát từ vùng vĩ độ thấp chảy về vùng vĩ độ cao.

- Dòng biển lạnh xuất phát từ vùng vĩ độ cao chảy về vùng vĩ độ thấp.

- Ở vùng gió mùa hoạt động thường xuyên, xuất hiện các dòng biển đổi chiều theo mùa.

Câu 14. Nước biển và đại dương có mấy sự vận động?

A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 1.

Đáp án: B

Giải thích: Nước biển và đại dương có 3 sự vận động, đó là: Sóng, thủy triều và dòng biển.

Câu 15. Trên các biển và đại dương có những loại dòng biển nào sau đây?

A. Dòng biển nóng và dòng biển trắng.

B. Dòng biển nóng và dòng biển lạnh.

C. Dòng biển trắng và dòng biển nguội. 

D. Dòng biển lạnh và dòng biển nguội.

Đáp án: B

Giải thích: Trên các biển và đại dương có hai loại dòng biển, đó là dòng biển nóng và dòng biển lạnh

Lý thuyết

1. Tính chất của nước biển và đại dương

a. Độ muối

- Độ muối trung bình khoảng 35 ‰, tăng hay giảm phụ thuộc vào lượng bốc hơi, lượng mưa, lương nước các con sông đổ vào.

- Độ muối thay đổi theo vĩ độ: ở cực độ muối thấp nhất, chí tuyến độ muối cao nhất.

- Độ muối thay đổi theo độ sâu, tùy thuộc điều kiện khí tượng, thủy văn.

b. Nhiệt độ

Nhiệt độ biển và đại dương trung bình khoảng 170C, thay đổi theo mùa, giảm dần từ xích đạo về 2 cực, giảm dần theo độ sâu.

2. Sóng, thủy triều, dòng biển

a. Sóng

- Là sự dao động của nước biển theo chiều thẳng đứng.

15 câu trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12 (có đáp án 2023): Nước biển và đại dương (ảnh 1)

Sơ đồ sóng biển

- Nguyên nhân do gió, gió càng mạnh, sóng càng lớn.

- Sóng thần: Do hoạt động kiến tạo dưới đáy biển tạo nên, lan truyền theo phương ngang, với tốc độ lớn, có thể cao trên 20m.

15 câu trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12 (có đáp án 2023): Nước biển và đại dương (ảnh 2)

Sóng thần ở Nhật Bản

b. Thủy triều

- Là hiện tượng nước biển dâng cao và hạ thấp theo quy luật hàng ngày

- Nguyên nhân: Do lực hấp dẫn của Mặt Trăng, Mặt Trời và lực li tâm của Trái Đất

- Khi Trái Đất - mặt Trăng và mặt trời cùng nằm trên một đường thẳng thì thuỷ triều lên cao nhất (triều cường)

- Khi trái Đất - mặt Trăng và mặt trời vuông góc với nhau thì thuỷ triều xuống thấp nhất (triều kém)

- Ngoài ra thủy triều còn chịu tác động của khí áp, đường bờ biển

15 câu trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12 (có đáp án 2023): Nước biển và đại dương (ảnh 3)

c. Dòng biển

- Là các dòng chảy trong các biển, đại dương. Do chênh lệch nhiệt độ, độ mặn, gió trong các biển, đại dương khác nhau.

- Có 2 loại: dòng biển nóng và dòng biển lạnh

- Sự phân bố các dòng biển:

+ Dòng biển nóng xuất phát từ vùng vĩ độ thấp về vùng vĩ độ cao

+ Dòng biển lạnh xuất phát từ vùng vĩ độ cao, chảy về vùng vĩ độ thấp

+ Vùng gió mùa, xuất hiện dòng biển theo mùa

15 câu trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12 (có đáp án 2023): Nước biển và đại dương (ảnh 4)

3. Vai trò của biển và đại dương đối với phát triển kinh tế xã hội

- Cung cấp nguồn tài nguyên quý giá: Sinh vật biển, khoáng sản, năng lượng sóng biển, thủy triều…

- Là môi trường cho các hoạt động kinh tế - xã hội: Đánh bắt nuôi trồng thủy hải sản, du lịch, giao thông vận tải…

- Điều hòa khí hậu, đảm bảo đa dạng sinh học.

15 câu trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12 (có đáp án 2023): Nước biển và đại dương (ảnh 5)

Phát triển du lịch biển

Xem thêm các bài giải Trắc nghiệm Địa lí lớp 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Bài 10: Thực hành: Đọc bản đồ các đới và các kiểu khí hậu trên Trái Đất, phân tích biểu đồ một số kiểu khí hậu

Bài 11: Thủy quyển, nước trên lục địa

Bài 13: Thực hành: Phân tích chế độ nước của sông Hồng

Bài 14: Đất trên Trái Đất

Bài 15: Sinh quyển

Tài liệu có 7 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tài liệu cùng môn học

25 câu trắc nghiệm Địa lí 10 Cánh diều Bài 30 (có đáp án 2023): Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh Phạm Thị Huyền Trang 25 câu trắc nghiệm Địa lí 10 Cánh diều Bài 30 (có đáp án 2023): Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng.
568 8 1
12 câu trắc nghiệm Địa lí 10 Cánh diều Bài 29 (có đáp án 2023): Môi trường và tài nguyên thiên nhiên Phạm Thị Huyền Trang 12 câu trắc nghiệm Địa lí 10 Cánh diều Bài 29 (có đáp án 2023): Môi trường và tài nguyên thiên nhiên đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng.
489 5 1
25 câu trắc nghiệm Địa lí 10 Cánh diều Bài 28 (có đáp án 2023): Thương mại, tài chính ngân hàng và du lịch Phạm Thị Huyền Trang 25 câu trắc nghiệm Địa lí 10 Cánh diều Bài 28 (có đáp án 2023): Thương mại, tài chính ngân hàng và du lịch đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng.
512 11 2
15 câu trắc nghiệm Địa lí 10 Cánh diều Bài 27 (có đáp án 2023): Địa lí giao thông vận tải và bưu chính viễn thông Phạm Thị Huyền Trang 15 câu trắc nghiệm Địa lí 10 Cánh diều Bài 27 (có đáp án 2023): Địa lí giao thông vận tải và bưu chính viễn thông đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng.
548 7 1
Tải xuống