Toptailieu.vn xin giới thiệu 25 câu trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 22 (có đáp án 2023): Cơ cấu kinh tế tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia, hay nhất giúp học sinh lớp 10 ôn luyện kiến thức để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Địa lí.
Mời các bạn đón xem:
25 câu trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 22 (có đáp án 2023): Cơ cấu kinh tế tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia
Bài tập
Câu 1: Nhận định nào sau đây đúng với cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ?
A. Tập hợp của tất cả các ngành hình thành nên nền kinh tế.
B. Tập hợp các ngành, lĩnh vực, bộ phận kinh tế hợp thành.
C. Là kết quả của phân công lao động xã hội theo lãnh thổ.
D. Hình thành dựa trên chế độ sở hữu, gồm nhiều thành phần.
Đáp án: C
Câu 2: Theo cách phân loại phổ biến hiện nay, cơ cấu nền kinh tế không bao gồm bộ phận nào sau dây?
A. Cơ cấu ngành kinh tế.
B. Cơ cấu thu nhập.
C. Cơ cấu lãnh thổ.
D. Cơ cấu thành phần kinh tế.
Đáp án: B
Câu 3: Cơ cấu lãnh thổ gồm những ngành nghề nào?
A. Nông - lâm - ngư nghiệp, toàn cầu.
B. Toàn cầu và khu vực, quốc gia, vùng.
C. Công nghiệp - xây dựng, quốc gia.
D. Toàn cầu và khu vực, vùng, dịch vụ.
Đáp án: B
Câu 4: Cơ cấu ngành kinh tế không phản ánh điều gì?
A. Trình độ phân công lao động xã hội.
B. Việc sở hữu kinh tế theo thành phần.
C. Trình độ phát triển lực lượng sản xuất.
D. Việc sử dụng lao động theo ngành.
Đáp án: B
Câu 5: Cơ cấu thành phần kinh tế phản ánh sự tồn tại của
A. các hình thức sở hữu.
B. các ngành kinh tế.
C. các nhóm thu nhập.
D. các lãnh thổ kinh tế.
Đáp án: A
Câu 6: Cơ cấu theo ngành phản ánh điều gì?
A. Trình độ phát triển, thế mạnh mỗi lãnh thổ.
B. Trình độ phát triển của nền sản xuất xã hội.
C. Khả năng khai thác năng lực tổ chức sản xuất.
D. Sản phẩm phân công lao động theo lãnh thổ.
Đáp án: B
Câu 7: Nhận định nào sau đây đúng với cơ cấu kinh tế?
A. Là kết quả của phân công lao động xã hội theo lãnh thổ.
B. Hình thành dựa trên chế độ sở hữu, gồm nhiều thành phần.
C. Tập hợp các ngành, lĩnh vực, bộ phận kinh tế hợp thành.
D. Tập hợp của tất cả các ngành hình thành nên nền kinh tế.
Đáp án: C
Câu 8: Nhận định nào sau đây không đúng về cơ cấu ngành kinh tế?
A. Cơ cấu ngành kinh tế có sự thay đổi theo thời gian.
B. Phản ánh sự tồn tại của các hình thức sở hữu.
C. Tập hợp tất cả các ngành hình thành nền kinh tế.
D. Cơ cấu ngành kinh tế bao gồm ba nhóm ngành.
Đáp án: B
Câu 9: Cơ cấu thành phần kinh tế phản ánh được rõ rệt điều gì sau đây?
A. Việc sở hữu kinh tế theo thành phần.
B. Việc sử dụng lao động theo ngành.
C. Trình độ phân công lao động xã hội.
D. Trình độ phát triển lực lượng sản xuất.
Đáp án: A
Câu 10: Cơ cấu ngành kinh tế gồm các bộ phận nào?
A. Công nghiệp - xây dựng, dịch vụ và khu vực trong nước.
B. Nông - lâm - ngư nghiệp, khu vực ở trong nước và dịch vụ.
C. Nông - lâm - ngư nghiệp, công nghiệp - xây dựng và dịch vụ.
D. Công nghiệp - xây dựng, dịch vụ và khu vực ngoài nước.
Đáp án: C
Câu 11: Cơ cấu theo ngành phản ánh
A. khả năng khai thác năng lực tổ chức sản xuất.
B. trình độ phát triển của nền sản xuất xã hội.
C. trình độ phát triển, thế mạnh mỗi lãnh thổ.
D. các thành phần kinh tế có tác động qua lại.
Đáp án: B
Câu 12: Thành phần nào sau không được xếp vào cơ cấu ngành kinh tế của một quốc gia?
A. Hộ gia đình.
B. Trồng trọt.
C. Chăn nuôi.
D. Khai khoáng.
Đáp án: A
Câu 13: Nhận định nào đúng với cơ cấu kinh tế theo thành phần kinh tế?
A. Tập hợp của tất cả các ngành hình thành nên nền kinh tế.
B. Hình thành dựa trên chế độ sở hữu, gồm nhiều thành phần.
C. Là kết quả của phân công lao động xã hội theo lãnh thổ.
D. Tập hợp các ngành, lĩnh vực, bộ phận kinh tế hợp thành.
Đáp án: B
Câu 14: Cơ cấu ngành kinh tế không bao gồm có
A. dịch vụ.
B. công nghiệp - xây dựng.
C. kinh tế trong nước.
D. nông - lâm - ngư nghiệp.
Đáp án: B
Câu 15: Nội dung chủ yếu nhất của cơ cấu kinh tế là gì?
A. Sự sắp xếp các bộ phận trong cả tổng thể chung.
B. Tổng số chung và tất cả các bộ phận hợp thành.
C. Sự phân chia tổng thể chung thành các bộ phận.
D. Các bộ phận hợp thành và quan hệ giữa chúng.
Đáp án: D
Câu 16: Đặc điểm nào sau đây thể hiện cơ cấu kinh tế phân theo khu vực của các nước phát triển?
A. Ngành công nghiệp - xây dựng chiếm tỉ trọng cao nhất.
B. Ngành công nghiệp và dịch vụ chiếm tỉ trọng cao.
C. Tỉ trọng các ngành trong cơ cấu kinh tế tương đương nhau.
D. Ngành nông - lâm - ngư nghiệp còn chiếm tỉ trọng lớn.
Đáp án: B
Câu 17: Sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế của nước ta từ khi đổi mới đến nay diễn ra theo xu hướng
A. tăng tỉ trọng ngành công nghiệp - xây dựng và dịch vụ.
B. giảm tỉ trọng ngành nông nghiệp và dịch vụ.
C. giảm tỉ trọng ngành nông nghiệp và công nghiệp - xây dựng.
D. tăng tỉ trọng ngành nông nghiệp và công nghiệp - xây dựng.
Đáp án: A
Câu 18: Trong các bộ phận hợp thành cơ cấu kinh tế, bộ phận nào có vai trò quan trọng nhất?
A. Cơ cấu thành phần kinh tế.
B. Cơ cấu lãnh thổ.
C. Các đặc khu, vùng kinh tế.
D. Cơ cấu ngành kinh tế.
Đáp án: D
Câu 19: Cơ cấu kinh tế góp phần huy động tối đa nguồn lực trong nước và nước ngoài vào quá trình phát triển đất nước là cơ cấu theo
A. lãnh thổ kinh tế.
B. các khu vục sản xuất.
C. ngành kinh tế.
D. thành phần kinh tế.
Đáp án: D
Câu 20: Trong cơ cấu ngành kinh tế, nhóm ngành giữ vai trò chủ đạo của các nước phát triển là
A. nông nghiệp.
B. dịch vụ.
C. công nghiệp - xây dựng.
D. lâm - ngư nghiệp.
Đáp án: B
Câu 21: Ngành kinh tế nào sau đây không thuộc nhóm ngành dịch vụ?
A. Du lịch.
B. Thương mại.
C. Xây dựng.
D. Giao thông vận tải.
Đáp án: C
Câu 22: Nhận định nào dưới đây không đúng về cơ cấu kinh tế?
A. Cơ cấu kinh tế hợp lí sẽ thúc đẩy nền kinh tế ở mỗi quốc gia tăng trưởng nhanh.
B. Việc xác định đúng cơ cấu kinh tế có ý nghĩa quan trọng đối với mỗi quốc gia.
C. Trong các bộ phận hợp thành cơ cấu kinh tế, cơ cấu ngành có vai trò quan trọng.
D. Cơ cấu kinh tế có tính bất biến theo thời gian, không thay đổi trong không gian.
Đáp án: D
Câu 23: Đặc điểm nào sau đây thể hiện cơ cấu kinh tế phân theo khu vực của các nước đang phát triển?
A. Tỉ trọng ngành công nghiệp - xây dựng có xu hướng giảm.
B. Tỉ trọng ngành nông - lâm - ngư nghiệp có xu hướng tăng.
C. Tỉ trọng nông nghiệp còn cao, tỉ trọng công nghiệp đã tăng.
D. Tỉ trọng ngành nông - lâm - ngư nghiệp chiếm tỉ trọng rất cao.
Đáp án: C
Câu 24: Cơ cấu theo ngành phản ánh
A. trình độ phát triển của nền sản xuất xã hội.
B. trình độ phát triển, thế mạnh mỗi lãnh thổ.
C. sản phẩm phân công lao động theo lãnh thổ.
D. khả năng khai thác năng lực tổ chức sản xuất.
Đáp án: D
Câu 25: Cơ cấu kinh tế phân theo lãnh thổ là kết quả của
A. quá trình phân công lao động theo lãnh thổ.
B. khả năng thu hút vốn đầu tư theo lãnh thổ.
C. sự phân bố tài nguyên theo lãnh thổ.
D. sự phân hóa khí hậu, nguồn nước theo lãnh thổ.
Đáp án: A
Lý thuyết
1. Cơ cấu kinh tế
a. Khái niệm
- Là tổng thể các ngành, lĩnh vực, bộ phận kinh tế có quan hệ hữu cơ tương đối ổn định hợp thành.
b. Phân loại cơ cấu kinh tế
- Cơ cấu theo ngành kinh tế, cơ cấu theo thành phần kinh tế, cơ cấu theo lãnh thổ kinh tế
* Cơ cấu theo ngành
- Thành phần:
+ Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản
+ Cồng nghiệp và xây dựng
+ Dịch vụ
Cơ cấu kinh tế theo ngành ở Việt Nam trong 6 tháng đầu năm 2019
- Ý nghĩa:
+ Là bộ phận cơ bản nhất trong cơ cấu kinh tế. Cơ cấu theo ngành biểu thị tỉ trọng, vị trí của các ngành và mối quan hệ giữa các ngành trong nền kinh tế.
+ Phản ánh trình độ phát triển của nền sản xuất xã hội.
* Cơ cấu theo thành phần kinh tế
- Thành phần:
+ Kinh tế trong nước (kinh tế nhà nước; kinh tế ngoài nhà nước).
+ Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
- Ý nghĩa:
+ Cho biết sự tồn tại của các thành phần tham gia hoạt động kinh tế.
+ Phản ánh khả năng khai thác năng lực tổ chức sản xuất kinh doanh của các thành phần kinh tế trong nền kinh tế. Vị thế của các thành phần kinh tế có sự thay đổi ở các giai đoạn khác nhau.
* Cơ cấu theo lãnh thổ
- Thành phần:
+ Vùng kinh tế
+ Khu kinh tế
+…
- Ý nghĩa:
+ Cho biết mối quan hệ của các bộ phận lãnh thổ hợp thành nền kinh tế.
+ Phản ánh trình độ phát triển, thế mạnh đặc thù của mỗi lãnh thổ.
2. Tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia
- Tổng sản phẩm trong nước hay tổng sản phẩm quốc nội (GDP):
+ Là tổng giá trị (theo giá cả thị trường) của tất cả hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được sản xuất ra trong phạm vi lãnh thổ quốc gia trong thời gian nhất định (thường là 1 năm).
+ Các thành phần kinh tế đóng góp vào GDP gồm cả thành phần trong nước và nước ngoài hoạt động trong quốc gia đó.
+ GDP dùng để tính quy mô, tốc độ tăng trưởng, sức mạnh kinh tế của quốc gia đó.
- Tổng thu nhập quốc gia (GNI):
+ Tổng giá trị (theo giá cả thị trường) của tất cả hàng hóa và dịch vụ cuối cùng do tất cả công dân của quốc gia đó tạo ra trong 1 năm.
+ Công dân tạo ra giá trị có thể ở trong hoặc ngoài lãnh thổ quốc gia đó.
+ Đánh giá sự tăng trưởng kinh tế của quốc gia theo đúng thực lực và đầy đủ.
- GDP và GNI bình quân đầu người tính bằng quy mô GDP, GNI chia cho tổng số dân ở một thời điểm nhất định và để đánh giá mức sống của dân cư.
Xem thêm các bài giải Trắc nghiệm Địa lí lớp 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 20: Phân bố dân cư và đô thị hóa trên thế giới
Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.