25 câu trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 39 (có đáp án 2023): Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Toptailieu.vn xin giới thiệu 25 câu trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 39 (có đáp án 2023): Môi trường và tài nguyên thiên nhiên, hay nhất giúp học sinh lớp 10 ôn luyện kiến thức để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Địa lí.

Mời các bạn đón xem:

25 câu trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 39 (có đáp án 2023): Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Bài tập

Câu 1: Môi trường sống của con người bao gồm

A. Môi trường không khí, môi trường nước, môi trường đất.

B. Môi trường tự nhiên, môi trường nhân tạo,môi trường xã hội.

C. Môi trường tự nhiên, môi trường không khí,môi trường nước.

D. Môi trường sinh vật, môi trường địa chất,môi trường nước.

Đáp án: B

Giải thích: Mục I, SGK/158 địa lí 10 cơ bản.

Câu 2: Đặc điểm nào dưới đây thuộc về môi trường tự nhiên ?

A. Xuất hiện trên bề mặt Trái Đất phụ thuộc vào con người.

B. Bị hủy hoại nếu không có bàn tay chăm sóc của con người.

C. Phát triển theo quy luật tự nhiên.

D. Là kết quả lao động của con người.

Đáp án: C

Giải thích: Mục I, SGK/158 địa lí 10 cơ bản.

Câu 3: Đặc điểm nào dưới đây thuộc về môi trường nhân tạo ?

A. Môi trường nhân tạo không phụ thuộc vào con người.

B. Mỗi trường nhân tạo phát triển theo quy luật riêng của nó.

C. Môi trường nhân tạo phát triển theo các quy luật tự nhiên.

D. Các thành phần của môi trường nhân tạo sẽ bị hủy hoại nếu không có bàn tay chăm sóc của con người.

Đáp án: D

Giải thích: Mục I, SGK/158 địa lí 10 cơ bản.

Câu 4: Môi trường xã hội bao gồm

A. Các quan hệ xã hội trong sản xuất,phân phối và giao tiếp.

B. Các đối tượng lao động do con người sản xuất và chịu sự chi phối củ con người.

C. Dân cư và lực lượng lao động.

D. Tất cả các ý trên.

Đáp án: A

Giải thích: Mục I, SGK/158 địa lí 10 cơ bản.

Câu 5: Chức năng nào dưới đây không phải của môi trường địa lí ?

A. Là không gian sinh sống của con người.

B. Là nơi tồn tại các quy luật tự nhiên.

C. Là nguồn cung cấp tài nguyên thiên nhiên.

D. Là nơi chứa đựng các phế thải do con người tạo ra.

Đáp án: B

Giải thích: Mục II, SGK/159 địa lí 10 cơ bản.

Câu 6: Môi trường tự nhiên có vai trò rất quan trọng đối với xã hội loài người nhưng không phải là nguyên nhân quyết định sự phát triển của xã hội loài người vì

A. Môi trường tự nhiên không cung cấp đầy đủ nhu cầu của con người.

B. Môi trường tự nhiên phát triển theo quy luật tự nhiên không phụ thuộc vào tác động của con người.

C. Sự phát triển của môi trường tự nhiên bao giờ cũng iễn ra chậm hơn sự phát triển của xã hội loài người.

D. Sự phát triển của môi trường tự nhiên bao giờ cũng diễn ra nhanh hơn sự phát triển của xã hội loài người.

Đáp án: C

Giải thích: Mục II, SGK/159 địa lí 10 cơ bản.

Câu 7: Phải bảo vệ môi trường vì

A. Không có bàn tay của con người thì môi trường sẽ bị hủy hoại.

B. Con người có thể làm nâng cao chất lượng môi trường.v

C. Ngày nay không nơi nào trên Trái Đất không chịu tác động của con người.

D. Môi trường có quan hệ trực tiếp đến sự tồn tại và phát triển của xã hội loài người.

Đáp án: D

Giải thích: Mục II, SGK/159 địa lí 10 cơ bản.

Câu 8: Vai trò quyết định sự phát triển của xã hội loài người thuộc về yếu tố

A. Môi trường tự nhiên.

B. Môi trường xã hội và môi trường nhân tạo.

C. Môi trường tự nhiên và môi trường xã hội.

D. Phương thức sản xuất, gồm cả sức sản xuất và quan hệ sản xuất.

Đáp án: D

Giải thích: Mục II, SGK/159 địa lí 10 cơ bản.

Câu 9: Tài nguyên thiên nhiên là

A. Tất cả các thành phần tự nhiên có trên Trái Đất.

B. Các thành phần của tự nhiên có tác động đến cuộc sống của con người.

C. Các thành phần của tự nhiên được sử dụng hoặc có thể sử dụng làm phương tiện sản xuất và đối tượng tiêu dùng của con ngườ.

D. Tất cả những gì có trong tự nhiên, đã và đang ảnh hưởng đến cuộc sống của con người.

Đáp án: C

Giải thích: Mục III, SGK/159 địa lí 10 cơ bản.

Câu 10: Việc phân chia tài nguyên thiên nhiên thành tài nguyên đất, nước,khí hậu, sinh vật, khoáng sản là sự phân loại dựa vào

A. Thuộc tính tự nhiên.

B. Công dụng kinh tế.

C. Khả năng hao kiệt.

D. Sự phân loại của các ngành sản xuất.

Đáp án: A

Giải thích: Mục III, SGK/160 địa lí 10 cơ bản.

Câu 11: Theo công dụng kinh tế người ta chia tài nguyên thành các loại như sau:

A. Tài nguyên đất, nước,khí hậu,sinh vật,khoáng sản.

B. Tài nguyên nông nghiệp,tài nguyên công nghiệp,tài nguyên du lịch,..

C. Tài nguyên không phục hồi được và tài nguyên phục hồi được.

D. Tài nguyên có thể bị hao kiệt và tài nguyên không bị hao kiệt.

Đáp án: B

Giải thích: Mục III, SGK/160 địa lí 10 cơ bản.

Câu 12: Loại tài nguyên khôi phục được là

A. Khoáng sản.

B. Năng lượng mặt trời,không khí,nước.

C. Đất trồng,các loài động vật và thực vật.

D. Khí hậu.

Đáp án: C

Giải thích: Mục III, SGK/160 địa lí 10 cơ bản.

Câu 13: Loại tài nguyên không có khả năng khôi phục được là

A. Tài nguyên nước.

B. Tài nguyên đất.

C. Tài nguyên sinh vật.

D. Tài nguyên khoáng sản.

Đáp án: D

Giải thích: Mục III, SGK/160 địa lí 10 cơ bản.

Câu 14: Làm thế nào để hạn chế sự cạn kiệt nhanh chóng nguồn tài nguyên khoáng sản trong quá trình phát triển kinh tế ?

A. Hạn chế khai thác các khoáng sản trong lòng đất.

B. Phải sử dụng thật tiết kiệm , sử dụng tổng hợp,đồng thời sản xuất các vật liệu thay thế( chất dẻo tổng hợp ).

C. Hạn chế sử dụng các sản phẩm có nguồn gốc là khoáng sản.

D. Hạn chế khai thác các tài nguyên thiên nhiên.

Đáp án: B

Giải thích: Mục III, SGK/160 địa lí 10 cơ bản.

Câu 15. Giải quyết vấn đề môi trường đòi hỏi phải có sự nỗ lực của

A. Quốc gia.

B. Khu vực.

C. Toàn cầu.

D. Mỗi vùng.

Đáp án: C.

Giải thích: Giải quyết vấn đề môi trường không phải của riêng một quốc gia, khu vực mà đòi hỏi phải có sự nỗ lực của toàn cầu.

Câu 16. Thử thách lớn nhất của loài người trong quá trình phát triển hiện nay là

A. Xung đột chính trị xảy ra khắp nơi và nạn di cư, di dân mạnh.

B. Tài nguyên bị cạn kiệt, trong khi sản xuất không ngừng mở rộng.

C. Bệnh dịch, nạn thiếu lương thực ngày càng tăng ở nhiều nước.

D. Ô nhiễm môi trường nước và không khí ngày càng tăng nhanh.

Đáp án: B.

Giải thích: Thử thách lớn nhất của loài người trong quá trình phát triển hiện nay là nhiều tài nguyên thiên nhiên đang bị cạn kiệt, trong khi sản xuất xã hội không ngừng được mở rộng.

Câu 17. Danh mục tài nguyên thiên nhiên có xu hướng mở rộng là do

A. Thay đổi thói quen sử dụng của con người .

B. Sự cạn kiệt của các tài nguyên khó phục hồi.

C. Nhu cầu sử dụng tài nguyên ngày càng cao.

D. Sự phát triển của khoa học kĩ thuật.

Đáp án: D.

Giải thích: Sự phát triển của khoa học kĩ thuật làm cho danh mục tài nguyên thiên nhiên có xu hướng mở rộng. Khoa học kĩ thuật phát triển giúp con người chế tạo hoặc phát hiện ra nhiều nguồn tài nguyên mới, đồng thời nâng cao giá trị sử dụng các tài nguyên.

Ví dụ:

- Khoa học công nghệ tạo ra nhiều vật liệu mới thay thế (như sợi dẻo tổng hợp, polyme, vật liệu bán dẫn,...).

- Bên cạnh nguồn dầu mỏ truyền thống thì với khoa học kĩ thuật hiện đại, Hoa Kỳ đã phát hiện ra nguồn tài nguyên dầu đá phiến ở dưới sâu lòng đất => bổ sung thêm nguồn năng lượng quan trọng cho thế giới hiện nay.

=> Như vậy, sự phát triển của khoa học kĩ thuật làm cho danh mục tài nguyên thiên nhiên có xu hướng mở rộng.

Câu 18. Vấn đề khai thác tài nguyên biển ở nước ta đang có xu hướng đẩy mạnh đánh bắt xa bờ là do

A. Thủy sản xa bờ có giá trị cao hơn.

B. Thủy sản xa bờ dễ tiêu thụ hơn.

C. Thủy sản ven bờ suy giảm nghiêm trọng.

D. Thủy sản ven bờ chỉ tiêu thụ trong nước.

Đáp án: C.

Giải thích: Đánh bắt thủy sản từ lâu là nguồn thu nhập chính của phần lớn ngư dân nước ta. Nguồn lợi thủy sản ven bờ suy giảm, đòi hỏi người dân phải tìm kiếm các ngư trường khác ở ngoài khơi xa để khai thác, điều này cũng đòi hỏi việc đổi mới phương tiện tàu thuyền hiện đại với công suất lớn hơn => Như vậy, biện pháp hợp lí nhất để hạn chế suy giảm thủy sản ven bờ đồng thời đảm bảo phát triển kinh tế cho ngư dân nước ta là: đầu tư phương tiện đánh bắt hiện đại, đẩy mạnh đánh bắt xa bờ.

Câu 19. Diện tích đất ở các vùng khí hậu nhiệt đới khô ngày càng bị sa mạc hoá chủ yếu do

A. Bị rửa trôi xói mòn.

B. Đốt rừng làm rẫy.

C. Thiếu công trình thuỷ lợi.

D. Không có người sinh sống.

Đáp án: C.

Giải thích: Diện tích đất ở các vùng khí hậu nhiệt đới khô ngày càng bị sa mạc hoá chủ yếu do thiếu các công trình thủy lợi. Đặc biệt là ở các nước đang phát triển và kém phát triển ở khu vực châu Phi.

Câu 20. Vai trò quyết định sự phát triển của xã hội loài người thuộc về yếu tố nào dưới đây?

A. Môi trường tự nhiên và môi trường nhân tạo.

B. Môi trường xã hội và môi trường nhân tạo.

C. Môi trường tự nhiên và môi trường xã hội.

D. Phương thức sản xuất, gồm cả sức sản xuất và quan hệ sản xuất.

Đáp án: D.

Giải thích: Vai trò quyết định sự phát triển của xã hội loài người thuộc về yếu tố phương thức sản xuất, gồm cả sức sản xuất và quan hệ sản xuất.

Câu 21. Sự phát triển của môi trường tự nhiên bao giờ cũng diễn ra chậm hơn sự phát triển của xã hội loài người. Đó là nguyên nhân

A. Môi trường tự nhiên quyết định sự phát triển của xã hội loài người.

B. Môi trường tự nhiên có vai trò quan trọng đối với xã hội loài người.

C. Môi trường tự nhiên không quyết định sự phát triển của xã hội loài người.

D. Môi trường tự nhiên quan trọng trong sự phát triển của xã hội loài người.

Đáp án: C.

Giải thích:

- Môi trường tự nhiên có trước và được hình thành cách đây 15 tỷ năm, nhưng nếu không có sự tác động của con người thì nó mãi là điều kiện tự nhiên, không phát huy hết giá trị sử dụng.

- Sự xuất hiện của loài người, từ những phát minh đầu tiên về lửa, nước (cách mạng 1.0) cho đến nguồn năng lượng điện (cách mạng 2.0) đã đưa xã hội loài người phát triển ở thời kì mới, văn minh hơn. Sau đó là cuộc cách mạng điện tử - tin học (3.0), tạo ra nhiều sản phẩm điện tử có giá trị cao trong xử lí truyền dẫn dữ liệu, kết nối con người trên Trái Đất với nhau, hay còn gọi là thế giới phẳng (các vi mạch điện tử, máy tính, điện thoại thông minh…).

- Cho đến nay, một cuộc cách mạng mới được bùng nổ và phát triển ở trình độ cao hơn, đó là cách mạng 4.0 (cách mạng sinh học, năng lương và công nghệ số) -> con người đã tạo ra nhiều sản phẩm vượt trội hơn, các nguồn vật liệu mới, nguyên liệu mới thay thế nguyên liệu tự nhiên; các mô hình nhân tạo thông minh (tạo ra não người; robot thông minh…).

=> Như vậy có thể thấy sự phát triển của môi trường tự nhiên bao giờ cũng diễn ra chậm hơn sự phát triển của xã hội loài người. Môi trường tự nhiên có vai trò rất quan trọng đối với xã hội loài người nhưng không phải là nguyên nhân quyết định sự phát triển của xã hội loài người.

Câu 22. Tại sao hiện nay nhiệt độ Trái đất ngày càng tăng lên?

A. Ô nhiễm môi trường.

B. Hiệu ứng nhà kính.

C. Mưa acid.

D. Băng tan.

Đáp án: B.

Giải thích: Nguyên nhân hiện nay nhiệt độ Trái đất ngày càng tăng lên là do hiện tượng hiệu ứng nhà kính, các hoạt động công nghiệp, tàn phá rừng.

Câu 23. Chúng ta phải bảo vệ môi trường là do

A. Không có bàn tay của con người thì môi trường sẽ bị hủy hoại.

B. Con người có thể làm nâng cao chất lượng môi trường.

C. Ngày nay không nơi nào trên Trái Đất không chịu tác động của con người.

D. Môi trường có quan hệ trực tiếp đến sự tồn tại và phát triển của xã hội loài người.

Đáp án: D.

Giải thích: Môi trường có quan hệ trực tiếp đến sự tồn tại và phát triển của xã hội loài người. Chính vì vậy chúng ta cần bảo vệ môi trường, đặc biệt là môi trường tự nhiên.

Câu 24. Tài nguyên khoáng sản là tài nguyên không khôi phục được là do

A. Khoáng sản có rất ít trên Trái Đất.

B. Sự hình thành phải mất hàng triệu năm.

C. Chỉ có một số nơi mới có khoáng sản.

D. Đây là nguồn tài nguyên rất ít, hiếm có.

Đáp án: B.

Giải thích: Tài nguyên khoáng sản là tài nguyên không khôi phục được là do sự hình thành các tài nguyên khoáng sản phải mất hàng triệu năm, vì vậy khi các tài nguyên này bị hao kiệt thì không phục hồi được.

Câu 25. Tài nguyên nước, không khí không bị hao kiệt do

A. Rất nhiều con người không thể sử dụng hết.

B. Có thể tái tạo, tái sử dụng được.

C. Thuộc về tự nhiên nên tự nhiên sẽ sản sinh ra.

D. Ở đâu cũng có và con người có thể tạo ra.

Đáp án: A.

Giải thích: Tài nguyên nước, không khí không bị hao kiệt do không khí và nước có lượng rất lớn trên Trái Đất đến mức con người không thể sử dụng làm cho chúng cạn kiệt được. Tuy nhiên chúng phân bố không đều theo không gian và thời gian nên vẫn có những nơi thiếu hoặc đang bị ô nhiễm nghiệm trọng.

Lý thuyết

I. MÔI TRƯỜNG

- Môi trường xung quanh hay môi trường địa lí là không gian bao quanh Trái Đất, có quan hệ trực tiếp đến sự tồn tại và phát triển của xã hội loài người.

- Môi trường sống của con người là tất cả hoàn cảnh bao quanh con người có ảnh hưởng đến sự sống, sự phát triển của con người.

- Môi trường sống của con người gồm:

+ Môi trường tự nhiên: Gồm tất cả những gì thuộc về tự nhiên ở xung quanh con người, có mối quan hệ trực tiếp hay gián tiếp đến sự sinh trưởng, phát triển và tồn tại của con người.

+ Môi trường xã hội: Bao gồm các mối quan hệ xã hội trong sản xuất, trong phân phối, trong giao tiếp.

+ Môi trường nhân tạo: Bao gồm các đối tượng lao động do con người sản xuất ra và chịu sự chi phối của con người.

- Sự khác nhau giữa môi trường tự nhiên và môi trường nhân tạo:

+ Môi trường tự nhiên: xuất hiện trên bề mặt Trái Đất không phụ thuộc vào con người, con người tác động làm thay đổi môi trường tự nhiên, nhưng các thành phần tự nhiên vẫn phát triển theo quy luật tự nhiên.

+ Môi trường nhân tạo: là kết quả lao động của con người, phụ thuộc vào con người, con người không tác động vào thì các thành phần của môi trường nhân tạo sẽ bị hủy hoại.

II. CHỨC NĂNG CỦA MÔI TRƯỜNG, VAI TRÒ CỦA MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI SỰ PHÁT TRIỂN XÃ HỘI LOÀI NGƯỜI

1. Chức năng

- Là không gian sống của con người.

- Là nguồn cung cấp tài nguyên thiên nhiên.

- Là nơi chứa đựng các chất phế thải do con người tạo ra.

2. Vai trò

- Môi trường tự nhiên có vai trò rất quan trọng với xã hội loài người nhưng không có vai trò quyết định đến sự phát triển xã hội loài người (vai trò quyết định sự phát triển xã hội là phương thức sản xuất bao gồm sức sản xuất và quan hệ sản xuất).

III. TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN

1. Khái niệm

- Là các thành phần của tự nhiên mà ở trình độ nhất định của sự phát triển lực lượng sản xuất chúng được sử dụng hoặc có thể được sử dụng làm phương tiện sản xuất và làm đối tượng tiêu dùng.

2. Phân loại

- Theo thuộc tính tự nhiên: đất, nước, khí hậu, sinh vật, khoáng sản.

- Theo công dụng kinh tế: tài nguyên nông nghiệp, công nghiệp, du lịch.

- Theo khả năng có thể hao kiệt trong quá trình sử dụng của con người:

+ Tài nguyên không khôi phục được: khoáng sản.

+ Tài nguyên khôi phục được: động – thực vật, đất trồng.

+ Tài nguyên không bị hao kiệt: năng lượng mặt trời, không khí, nước.

Xem thêm các bài giải Trắc nghiệm Địa lí lớp 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Bài 37: Địa lí ngành thương mại và ngành tài chính ngân hàng

Bài 40: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Bài 1: Môn Địa lí với định hướng nghề nghiệp

Bài 2: Phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ

Tài liệu có 8 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tài liệu cùng môn học

25 câu trắc nghiệm Địa lí 10 Cánh diều Bài 30 (có đáp án 2023): Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh Phạm Thị Huyền Trang 25 câu trắc nghiệm Địa lí 10 Cánh diều Bài 30 (có đáp án 2023): Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng.
568 8 1
12 câu trắc nghiệm Địa lí 10 Cánh diều Bài 29 (có đáp án 2023): Môi trường và tài nguyên thiên nhiên Phạm Thị Huyền Trang 12 câu trắc nghiệm Địa lí 10 Cánh diều Bài 29 (có đáp án 2023): Môi trường và tài nguyên thiên nhiên đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng.
488 5 1
25 câu trắc nghiệm Địa lí 10 Cánh diều Bài 28 (có đáp án 2023): Thương mại, tài chính ngân hàng và du lịch Phạm Thị Huyền Trang 25 câu trắc nghiệm Địa lí 10 Cánh diều Bài 28 (có đáp án 2023): Thương mại, tài chính ngân hàng và du lịch đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng.
512 11 2
15 câu trắc nghiệm Địa lí 10 Cánh diều Bài 27 (có đáp án 2023): Địa lí giao thông vận tải và bưu chính viễn thông Phạm Thị Huyền Trang 15 câu trắc nghiệm Địa lí 10 Cánh diều Bài 27 (có đáp án 2023): Địa lí giao thông vận tải và bưu chính viễn thông đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng.
548 7 1
Tải xuống