15 câu trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 40 (có đáp án 2023): Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Toptailieu.vn xin giới thiệu 15 câu trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 40 (có đáp án 2023): Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh, hay nhất giúp học sinh lớp 10 ôn luyện kiến thức để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Địa lí.

Mời các bạn đón xem:

15 câu trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 40 (có đáp án 2023): Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Bài tập

Câu 1. Nhận định nào sau đây không phải nguyên tắc của sự phát triển bền vững ở Việt Nam?

A. Phát triển song hành với đảm bảo an ninh lương thực, năng lượng.

B. Phát triển đảm bảo sự công bằng nhu cầu thế hệ hiện tại và tương lai.

C. Giảm phát thải chất khí vào môi trường (nước, đất).

D. Con người là trung tâm của sự phát triển bền vững.

Đáp án: C

Nguyên tắc của sự phát triển bền vững ở Việt Nam là:

- Con người là trung tâm của sự phát triển bền vững.

- Phát triển song hành với đảm bảo an ninh lương thực, năng lượng.

- Quá trình phát triển phải đảm bảo một cách công bằng nhu cầu của thế hệ hiện tại và các thế hệ tương lai.

Câu 2. Nhiệt độ Trái Đất ngày càng tăng lên là do

A. thiên tai cực đoan.

B. ô nhiễm nước biển.

C. hiệu ứng nhà kính.

D. mưa acid, băng tan.

Đáp án: C

Hiện nay nhiệt độ Trái đất ngày càng tăng lên là do hiện tượng hiệu ứng nhà kính (nguyên nhân làm gia tăng hiệu ứng nhà kinh là từ các hoạt động công nghiệp, tàn phá rừng, chất thải sinh hoạt của con người,…).

Câu 3. Phát triển đáp ứng được nhu cầu của hiện tại mà không làm tổn hại đến khả năng đáp ứng nhu cầu đó của các thế hệ tương lai gọi là

A. sự phát triển bền vững.

B. định hướng phát triển bền vững.

C. mục tiêu phát triển bền vững.

D. giải pháp phát triển bền vững.

Đáp án: A

Phát triển bền vững là sự phát triển đáp ứng được nhu cầu của hiện tại mà không làm tổn hại đến khả năng đáp ứng nhu cầu đó của các thế hệ tương lai, trên cơ sở kết hợp chặt chẽ, hài hoà giữa tăng trưởng kinh tế, bảo đảm tiến bộ xã hội và bảo vệ môi trường.

Câu 4. Biện pháp giải quyết vấn đề môi trường không phải là

A. chấm dứt chạy đua vũ trang.

B. xoá bỏ đói nghèo ở các nước.

C. tăng cường khai thác tài nguyên.

D. chấm dứt tình trạng khủng bố.

Đáp án: C

Hiện nay môi trường sinh thái bị ô nhiễm và suy thoái nghiêm trọng, nguyên nhân chủ yếu là do tác động của con người (chiến tranh, hoạt động công nghiệp, khai thác tài nguyên do nghèo đói, phục vụ kinh tế,…) -> Để giải vấn đề môi trường, cần chấm dứt tình trạng khủng bố, xung đột, chạy đua vũ trang và cải thiện cuộc sống của người dân,…

Câu 5. Phát biểu nào sau đây không đúng về vấn đề môi trường?

A. Sự phát triển khoa học kĩ thuật là nguyên nhân ô nhiễm môi trường.

B. Phải bằng mọi cách sử dụng hợp lí tài nguyên, bảo vệ môi trường.

C. Hiện nay môi trường sinh thái bị ô nhiễm và suy thoái nghiêm trọng.

D. Giải quyết vấn đề môi trường cần cả chính trị, kinh tế và khoa học.

Đáp án: A

Hiện nay môi trường sinh thái bị ô nhiễm và suy thoái nghiêm trọng vì vậy phải bằng mọi cách sử dụng hợp lí tài nguyên, bảo vệ môi trường. Đồng thời, việc giải quyết các vấn đề môi trường cần cả chính trị, kinh tế và khoa học, kĩ thuật. Sự phát triển của khoa học kĩ thuật sẽ hạn chế phần nào tác động có hại đến môi trường (xử lí chất thải, tái chế các sản phẩm đã qua sử dụng, sản xuất năng lượng thay thế,…).

Câu 6. Hiện tượng thủng tầng ôdôn ngày càng nghiêm trọng do

A. khói, bụi nhà máy.

B. chất thải sinh hoạt.

C. chất thải khí CO2.

D. hiệu ứng nhà kính.

Đáp án: C

Nguyên nhân hiện tượng thủng tầng ôdôn ngày càng nghiêm trọng là do chất thải khí CO2, CFC ngày càng nhiều từ các hoạt động sản xuất công nghiệp, giao thông vận tải,…

Câu 7. Diện tích rừng ở nhiều quốc gia ngày càng bị thu hẹp do

A. khai thác rừng quá mức.

B. lập các khu bảo tồn.

C. khai thác gỗ sản xuất.

D. quá trình đô thị hoá.

Đáp án: A

Diện tích rừng ở nhiều quốc gia ngày càng bị thu hẹp lại là do việc khai thác rừng bừa bãi, chưa có kế hoạch. Đặc biệt ở các quốc gia ở khu vực Mĩ Latinh, châu Phi,…

Câu 8. Nguyên nhân chủ yếu dẫn tới thủng tầng ôdôn là do

A. việc phát thải các khí gây hại trong sản xuất và sinh hoạt của con người.

B. hoạt động phun trào của núi lửa, trong tự nhiên xuất hiện nhiều thiên tai.

C. tác động của các trận bão lớn, áp thấp nhiệt đới và hoạt động sản xuất.

D. sự suy giảm diện tích rừng, phát triển nông nghiệp xanh, khai thác than.

Đáp án: A

Nguyên nhân chủ yếu dẫn tới thủng tầng ôdôn là do việc phát thải các khí gây hại trong sản xuất và sinh hoạt của con người ra môi trường ngày càng nhiều.

Câu 9. Phát triển bền vững được tiến hành trên các phương diện

A. bền vững xã hội, kinh tế, tài nguyên.

B. bền vững môi trường, xã hội, dân cư.

C. bền vững xã hội, kinh tế, môi trường.

D. bền vững kinh tế, môi trường, văn hóa.

Đáp án: C

Phát triển bền vững là kết quả của các tương tác qua lại và phụ thuộc lẫn nhau giữa hệ thống tự nhiên, hệ thống kinh tế và hệ thống xã hội. Trong đó không cho phép vì sự ưu tiên phát triển kinh tế mà gây ra sự suy thoái và tàn phá hệ thống tự nhiên, xã hội.

Câu 10. Các quốc gia như EU, Nhật Bản, Hoa Kì có đặc điểm chung là

A. trung tâm phát tán khí thải lớn của thế giới.

B. sử dụng nhiều loại năng lượng mới nhất.

C. nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú.

D. ít phát tán khí thải so với các nước khác.

Đáp án: A

Sự phát triển công nghiệp, đô thị hóa nhanh, dẫn đến vấn đề môi trường toàn cầu (thủng tầng ô dôn, hiệu ứng nhà kính, mưa axit,…). Việc tăng lượng khí phát thải chủ yếu đến từ những nước EU, Hoa Kì, Nhật Bản.

Câu 11. Hội nghị thượng đỉnh về Trái Đất được tổ chức năm 1992 ở thành phố nào sau đây?

A. Luân Đôn.

B. Rio de Janero.

C. La Hay.

D. New York.

Đáp án: B

Hội nghị thượng đỉnh về Trái Đất được tổ chức năm 1992 ở Rio de Janero. Thể hiện sự nỗ lực chung trong việc giải quyết các vấn đề môi trường của các quốc gia và toàn thế giới.

Câu 12. Nhận định nào sau đây không phải là nguyên nhân dẫn đến suy thoái, ô nhiễm môi trường?

A. Đông dân, kinh tế còn phụ thuộc tự nhiên.

B. Sử dụng máy móc cũ kĩ, công nghệ lạc hậu.

C. Hệ thống pháp luật về môi trường còn hạn chế.

D. Thường xuyên chịu ảnh hưởng của thiên tai.

Đáp án: D

Nguyên nhân dẫn đến suy thoái, ô nhiễm môi trường là do việc sử dụng máy móc cũ kĩ, công nghệ lạc hậu; dân số đông, nền kinh tế còn phụ thuộc nhiều vào khai thác tài nguyên thiên nhiên; Hệ thống pháp luật và thực thi pháp luật về tài nguyên, môi trường còn hạn chế.

Câu 13. Dấu hiệu nào sau đây không phải là sự biểu hiện sự mất cân bằng sinh thái môi trường?

A. Lỗ thủng tầng ô dôn.

B. Gia tăng hạn hán, lũ.

C. Nhiệt độ Trái Đất tăng.

D. Cạn kiệt khoáng sản.

Đáp án: D

Một số biểu hiện sự mất cân bằng sinh thái môi trường là: Lỗ thủng tầng ô dôn, nhiệt độ Trái Đất tăng, gia tăng hạn hán, lũ, mưa axit,…

Câu 14. Chất lượng cuộc sống thể hiện ở tất cả các khía cạnh

A. vật chất, y tế, an ninh.

B. thu nhập, giáo dục, sức khoẻ.

C. vật chất, tinh thần, môi trường.

D. kinh tế, giáo dục, an ninh.

Đáp án: C

Chất lượng cuộc sống thể hiện ở tất cả các khía cạnh vật chất, tinh thần và môi trường.

Câu 15. Diện tích đất ở các vùng khí hậu nhiệt đới khô ngày càng bị sa mạc hoá chủ yếu do

A. đất bị rửa trôi xói mòn.

B. hoạt động kinh tế kém.

C. đốt rừng làm nương, rẫy.

D. thiếu công trình thuỷ lợi.

Đáp án: D

Diện tích đất ở các vùng khí hậu nhiệt đới khô ngày càng bị sa mạc hoá chủ yếu do thiếu các công trình thủy lợi. Đặc biệt là ở các nước đang phát triển và kém phát triển ở khu vực châu Phi.

Lý thuyết

I. Phát triển bền vững

1. Khái niệm

Là sự phát triển để thoả mãn nhu cầu của thế hệ hiện tại mà không làm tổn hại đến khả năng thoả mãn nhu cầu của thế hệ tương lai dựa trên sự phát triển hài hoà giữa kinh tế, xã hội, môi trường.

2. Sự cần thiết của phát triển bền vững

- Về kinh tế: Các hoạt động sản xuất nông nghiệp, công nghiệp, giao thông vận tải,... tạo ra khí thải, rác thải, nước thải vào môi trường làm ô nhiễm không khí, nước, đất,... => Phát triển bền vững nhằm khai thác, sử dụng hiệu quả nguồn tài nguyên thiên nhiên, tạo điều kiện duy trì tăng trưởng kinh tế cho thế hệ tương lai.

- Về xã hội: Trong một quốc gia, khu vực hay giữa các nền kinh tế trên thế giới vẫn đang tồn tại khoảng cách giàu nghèo, bất bình đẳng trong thu nhập, bùng nổ dân số gây nên các vấn đề về thất nghiệp, tệ nạn xã hội,… => Phát triển bền vững nhằm giảm nghèo, tạo việc làm ổn định; thực hiện tốt chính sách an sinh xã hội,…

- Về môi trường: Tài nguyên thiên nhiên ngày càng suy giảm nghiêm trọng, môi trường đất, nước, không khí,... bị ô nhiễm nặng nề, nhiều loài sinh vật có nguy cơ tuyệt chủng, biến đổi khí hậu,... => Phát triển kinh tế cần áp dụng các tiến bộ khoa học - kĩ thuật để giảm các tác động xấu đến môi trường và tài nguyên.

II. Tăng trưởng xanh

1. Khái niệm

Tăng trưởng xanh là định hướng mới thúc đẩy kinh tế phát triển theo những mô hình tiêu thụ và sản xuất bền vững, đảm bảo nguồn vốn tự nhiên tiếp tục cung cấp cho đời sống và sản xuất của con người trong hiện tại và cho thế hệ tương lai.

2. Biểu hiện của tăng trưởng xanh

a. Tăng trưởng xanh góp phần giảm phát thải khí nhà kính

- Hiện trạng

+ Hầu hết các hoạt động kinh tế đều phát thải khí nhà kính, gây biến đổi khí hậu, suy thoái môi trường.

+ Tỉ lệ phát thải khí nhà kính của ngành công nghiệp năng lượng và hoạt động giao thông vận tải chiếm tỉ trọng cao.

- Giải pháp

+ Sản xuất xe điện hoặc ô tô áp dụng các tiêu chuẩn giảm phát thải khí nhà kính.

+ Phát triển điện mặt trời, đầu tư hạ tầng cây xanh đô thị,...

b. Xanh hoá trong sản xuất

- Xanh hoá trong sản xuất bằng việc chuyển đổi mô hình tăng trưởng theo hướng xanh hoá các ngành kinh tế, sử dụng năng lượng tái tạo.

- Phát triển cơ sở hạ tầng - kĩ thuật kết hợp ứng dụng công nghệ số, nhằm nâng cao chất lượng, phát huy lợi thế cạnh tranh và giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường.

c. Xanh hoá lối sống và tiêu dùng bền vững

- Đẩy mạnh xây dựng nông thôn mới đảm bảo các mục tiêu tăng trưởng xanh.

- Tạo lập văn hoá tiêu dùng bền vững trong bối cảnh hội nhập với thế giới.

- Nâng cao đời sống nhân dân, xây dựng lối sống thân thiện với môi trường.

- Sử dụng các sản phẩm thân thiện với môi trường; tiết kiệm năng lượng,…

Xem thêm các bài giải Trắc nghiệm Địa lí lớp 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Bài 37: Địa lí ngành thương mại và ngành tài chính ngân hàng

Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Bài 1: Môn Địa lí với định hướng nghề nghiệp

Bài 2: Phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ

Bài 3: Sử dụng bản đồ trong học tập và đời sống, một số ứng dụng của GPS và bản đồ số trong đời sống

Tài liệu có 6 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tài liệu cùng môn học

25 câu trắc nghiệm Địa lí 10 Cánh diều Bài 30 (có đáp án 2023): Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh Phạm Thị Huyền Trang 25 câu trắc nghiệm Địa lí 10 Cánh diều Bài 30 (có đáp án 2023): Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng.
417 8 1
12 câu trắc nghiệm Địa lí 10 Cánh diều Bài 29 (có đáp án 2023): Môi trường và tài nguyên thiên nhiên Phạm Thị Huyền Trang 12 câu trắc nghiệm Địa lí 10 Cánh diều Bài 29 (có đáp án 2023): Môi trường và tài nguyên thiên nhiên đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng.
318 5 1
25 câu trắc nghiệm Địa lí 10 Cánh diều Bài 28 (có đáp án 2023): Thương mại, tài chính ngân hàng và du lịch Phạm Thị Huyền Trang 25 câu trắc nghiệm Địa lí 10 Cánh diều Bài 28 (có đáp án 2023): Thương mại, tài chính ngân hàng và du lịch đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng.
380 11 2
15 câu trắc nghiệm Địa lí 10 Cánh diều Bài 27 (có đáp án 2023): Địa lí giao thông vận tải và bưu chính viễn thông Phạm Thị Huyền Trang 15 câu trắc nghiệm Địa lí 10 Cánh diều Bài 27 (có đáp án 2023): Địa lí giao thông vận tải và bưu chính viễn thông đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng.
390 7 1
Tải xuống