15 câu trắc nghiệm Địa lí 10 Cánh diều Bài 4 (có đáp án 2023): Hệ quả địa lí các chuyển động chính của Trái Đất

Toptailieu.vn xin giới thiệu 15 câu trắc nghiệm Địa lí 10 Cánh diều Bài 4 (có đáp án 2023): Hệ quả địa lí các chuyển động chính của Trái Đất, hay nhất giúp học sinh lớp 10 ôn luyện kiến thức để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Địa lí.

Mời các bạn đón xem:

15 câu trắc nghiệm Địa lí 10 Cánh diều Bài 4 (có đáp án 2023): Hệ quả địa lí các chuyển động chính của Trái Đất

Bài tập

Câu 1. Nơi nào sau đây trong năm luôn có thời gian ngày và đêm dài bằng nhau?

A. Vòng cực.

B. Xích đạo.

C. Chí tuyến.

D. Cực.

Đáp án: B

Giải thích: Xích đạo là khu vực trên Trái Đất nhận được lượng bức xạ, ánh sáng và nhiệt cao quanh năm. Đồng thời, đây cũng là khu vực có thời gian ngày và đêm dài bằng nhau.

Câu 2. Hiện tượng nào sau đây là hệ quả chuyển động xung quanh Mặt Trời của Trái Đất?

A. Chuyển động các vật thể bị lệch hướng.

B. Sự luân phiên ngày đêm trên Trái Đất.

C. Thời tiết các mùa trong năm khác nhau.

D. Giờ trên Trái Đất và đường chuyển ngày.

Đáp án: C

Giải thích:

- Chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất là nguyên nhân chính gây nên hiện tượng sự luân phiên ngày đêm trên Trái Đất; hiện tượng giờ trên Trái Đất và đường chuyển ngày; lệch hướng chuyển động của các vật thể.

- Hiện tượng mùa, ngày đêm dài ngắn theo mùa và theo vĩ độ là hệ quả chuyển động xung quanh Mặt Trời của Trái Đất.

Câu 3. Chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất không phải là nguyên nhân chính gây nên hiện tượng

A. giờ trên Trái Đất và đường chuyển ngày.

B. khác nhau giữa các mùa trong một năm.

C. sự luân phiên ngày đêm trên Trái Đất.

D. lệch hướng chuyển động của các vật thể.

Đáp án: B

Giải thích:

- Chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất là nguyên nhân chính gây nên hiện tượng sự luân phiên ngày đêm trên Trái Đất; hiện tượng giờ trên Trái Đất và đường chuyển ngày; lệch hướng chuyển động của các vật thể.

- Hiện tượng mùa là hệ quả chuyển động xung quanh Mặt Trời của Trái Đất.

Câu 4. Hiện tượng nào sau đây là hệ quả chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất?

A. Chuyển động biểu kiến năm của Mặt Trời.

B. Các mùa trong năm có khí hậu khác nhau.

C. Ngày đêm dài ngắn theo mùa và theo vĩ độ.

D. Sự lệch hướng chuyển động của các vật thể.

Đáp án: D

Giải thích: Chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất là nguyên nhân chính gây nên hiện tượng sự luân phiên ngày đêm trên Trái Đất; hiện tượng giờ trên Trái Đất và đường chuyển ngày; lệch hướng chuyển động của các vật thể.

Câu 5. Trên Trái Đất có ngày và đêm là nhờ vào

A. Trái Đất hình khối cầu tự quay quanh trục và được Mặt Trời chiếu sáng.

B. Trái Đất được chiếu sáng toàn bộ và có hình khối cầu tự quay quanh trục.

C. Trái Đất được Mặt Trời chiếu sáng và luôn tự quay xung quanh Mặt Trời.

D. Trái Đất hình khối cầu quay quanh Mặt Trời và được Mặt Trời chiếu sáng.

Đáp án: A

Giải thích: Do có hình khối cầu, nên Trái Đất luôn được Mặt Trời chiếu sáng một nửa còn một nửa chưa được chiếu sáng, sinh ra ngày và đêm. Trái Đất tự quay quanh trục, dẫn đến tất cả mọi nơi trên bề mặt Trái Đất đều lần lượt được Mặt Trời chiếu sáng rồi lại lần lượt chìm trong bóng tối, gây nên hiện tượng ngày đêm luân phiên.

Câu 6. Về mùa hạ, ở các địa điểm trên bán cầu Bắc luôn có

A. toàn ngày hoặc đêm.

B. đêm dài hơn ngày.

C. ngày đêm bằng nhau.

D. ngày dài hơn đêm.

Đáp án: D

Giải thích: Về mùa hạ, ở các địa điểm trên bán cầu Bắc luôn có ngày dài hơn đêm do thời kì này bán cầu Bắc ngả về phía Mặt Trời nhiều hơn nên nhận được lượng bức xạ, ánh sáng và nhiệt cao hơn (ngày dài, đêm ngắn).

Câu 7. Mùa đông ở các nước theo dương lịch tại bán cầu Bắc được tính từ ngày

A. 22/6.

B. 23/9.

C. 21/3.

D. 22/12.

Đáp án: D

Giải thích: Mùa đông ở các nước theo dương lịch tại bán cầu Nam được tính từ ngày 22/6; Còn mùa đông ở các nước theo dương lịch tại bán cầu Bắc được tính từ ngày 22/12.

Câu 8. Về mùa đông, ở các địa điểm trên bán cầu Bắc luôn có

A. ngày đêm bằng nhau.

B. đêm dài hơn ngày.

C. ngày dài hơn đêm.

D. toàn ngày hoặc đêm.

Đáp án: B

Giải thích: Về mùa đông, ở các địa điểm trên bán cầu Bắc luôn có ngày ngắn hơn đêm (đêm dài, ngày ngắn) do thời kì này bán cầu Bắc chếch xa Mặt Trời nên nhận được lượng bức xạ, ánh sáng và nhiệt ít hơn.

Câu 9. Mùa đông ở các nước theo dương lịch tại bán cầu Nam được tính từ ngày

A. 22/12.

B. 21/3.

C. 22/6.

D. 23/9.

Đáp án: C

Giải thích: Mùa đông ở các nước theo dương lịch tại bán cầu Nam được tính từ ngày 22/6; Còn mùa đông ở các nước theo dương lịch tại bán cầu Bắc được tính từ ngày 22/12.

Câu 10. Nơi nào sau đây trong năm có một ngày luôn là toàn ngày?

A. Chí tuyến Nam.

B. Vòng cực.

C. Chí tuyến Bắc.

D. Xích đạo.

Đáp án: B

Giải thích: Do trục Trái Đất luôn nghiêng và không đổi phương khi chuyển động quanh Mặt Trời nên có hiện tượng ngày đêm dài ngắn khác nhau theo vĩ độ. Độ dài ngày đêm chênh lệch nhau càng nhiều khi đi từ xích đạo về phía hai cực. Ở vùng cực có hiện tượng ngày/đêm dài suốt 24 giờ, riêng ở hai cực có hiện tượng sáu tháng ngày và sáu tháng đêm.

Câu 11. Nơi nào sau đây trong năm có một ngày luôn là toàn đêm?

A. Chí tuyến Nam.

B. Chí tuyến Bắc.

C. Vòng cực.

D. Xích đạo.

Đáp án: C

Giải thích: Do trục Trái Đất luôn nghiêng và không đổi phương khi chuyển động quanh Mặt Trời nên có hiện tượng ngày đêm dài ngắn khác nhau theo vĩ độ. Độ dài ngày đêm chênh lệch nhau càng nhiều khi đi từ xích đạo về phía hai cực. Ở vùng cực có hiện tượng ngày/đêm dài suốt 24 giờ, riêng ở hai cực có hiện tượng sáu tháng ngày và sáu tháng đêm.

Câu 12. Khu vực nào sau đây trong năm có từ một ngày đến sáu tháng luôn là toàn ngày?

A. Từ vòng cực đến cực.

B. Từ cực đến chí tuyến.

C. Từ chí tuyến đến vòng cực.

D. Từ Xích đạo đến chí tuyến.

Đáp án: A

Giải thích: Do trục Trái Đất luôn nghiêng và không đổi phương khi chuyển động quanh Mặt Trời nên có hiện tượng ngày đêm dài ngắn khác nhau theo vĩ độ. Độ dài ngày đêm chênh lệch nhau càng nhiều khi đi từ xích đạo về phía hai cực. Ở vùng cực có hiện tượng ngày/đêm dài suốt 24 giờ, riêng ở hai cực có hiện tượng sáu tháng ngày và sáu tháng đêm.

Câu 13. Nơi nào sau đây trong năm có sáu tháng luôn là toàn đêm?

A. Cực.

B. Vòng cực.

C. Chí tuyến.

D. Xích đạo.

Đáp án: A

Giải thích: Do trục Trái Đất luôn nghiêng và không đổi phương khi chuyển động quanh Mặt Trời nên có hiện tượng ngày đêm dài ngắn khác nhau theo vĩ độ. Độ dài ngày đêm chênh lệch nhau càng nhiều khi đi từ xích đạo về phía hai cực. Ở vùng cực có hiện tượng ngày/đêm dài suốt 24 giờ, riêng ở hai cực có hiện tượng sáu tháng ngày và sáu tháng đêm.

Câu 14. Nơi nào sau đây trong năm có sáu tháng luôn là toàn ngày?

A. Vòng cực.

B. Chí tuyến.

C. Cực.

D. Xích đạo.

Đáp án: C

Giải thích: Do trục Trái Đất luôn nghiêng và không đổi phương khi chuyển động quanh Mặt Trời nên có hiện tượng ngày đêm dài ngắn khác nhau theo vĩ độ. Độ dài ngày đêm chênh lệch nhau càng nhiều khi đi từ xích đạo về phía hai cực. Ở vùng cực có hiện tượng ngày/đêm dài suốt 24 giờ, riêng ở hai cực có hiện tượng sáu tháng ngày và sáu tháng đêm.

Câu 15. Khu vực nào sau đây trong năm có từ một ngày đến sáu tháng luôn là toàn đêm?

A. Từ vòng cực đến cực.

B. Từ cực đến chí tuyến.

C. Từ chí tuyến đến vòng cực.

D. Từ Xích đạo đến chí tuyến.

Đáp án: A

Giải thích: Do trục Trái Đất luôn nghiêng và không đổi phương khi chuyển động quanh Mặt Trời nên có hiện tượng ngày đêm dài ngắn khác nhau theo vĩ độ. Độ dài ngày đêm chênh lệch nhau càng nhiều khi đi từ xích đạo về phía hai cực. Ở vùng cực có hiện tượng ngày/đêm dài suốt 24 giờ, riêng ở hai cực có hiện tượng sáu tháng ngày và sáu tháng đêm.

Lý thuyết

1. Hệ quả chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất

a. Sự luân phiên ngày đêm

Nguyên nhân:

- Do Trái Đất hình cầu nên luôn được Mặt Trời chiếu sáng 1 nửa, nửa được chiếu sáng là ban ngày và nửa không được chiếu sáng là ban đêm.

- Do Trái Đất tự quay quanh trục nên khắp mọi nơi trên Trái Đất đều lần lượt được chiếu sáng rồi lại chìm vào bóng tối.

Hệ quả:

Sự luân phiên ngày đêm trên Trái Đất.

b. Giờ trên Trái Đất

- Do Trái Đất hình cầu và tự quay quanh trục nên các địa điểm có kinh tuyến khác nhau sẽ có giờ khác nhau gọi là giờ địa phương.

=> Không thuận tiện cho sinh hoạt hằng ngày của mỗi quốc gia.

- Giờ khu vực: người ta quy định giờ thống nhất cho từng khu vực.

+ Bề mặt Trái Đất được chia thành 24 khu vực giờ, giờ của kinh tuyến đi qua giữa khu vực được lấy làm giờ chung cho cả khu vực đó.

+ Khu vực giờ có kinh tuyến gốc đi qua được lấy làm giờ quốc tế (giờ GMT) và đánh số 0.

+ Do Trái Đất hình cầu nên khu vực giờ số 0 đối diện khu vực giờ số 12 nên ở đây có 2 ngày lịch khác nhau.

=> Kinh tuyến 180o đi qua giữa khu vực giờ số 12 được lấy làm đường chuyển ngày quốc tế.

Nếu đi từ tây sang đông qua kinh tuyến 180o sẽ lùi lại 1 ngày lịch.

Nếu đi từ đông sang tây qua kinh tuyến 180o sẽ tăng thêm 1 ngày lịch.

2. Hệ quả chuyển động quay quanh Mặt Trời của Trái Đất

a. Các mùa trong năm

Nguyên nhân:

Trong khi chuyển động quanh Mặt Trời, trục Trái Đất luôn nghiêng và không đổi phương nên có lúc bán cầu Bắc ngả về phía Mặt Trời, có lúc bán cầu Nam ngả về phía Mặt Trời => Thời gian chiếu sáng và lượng nhiệt thu được ở mỗi bán cầu có sự thay đổi trong năm.

Hệ quả: sinh ra các mùa trong năm.

- Mỗi mùa trong năm có sự khác nhau về thời tiết, khí hậu và độ dài ngày đêm.

- Thời gian bắt đầu và kết thúc mỗi mùa có sự khác nhau theo cách tính dương lịch hoặc âm – dương lịch.

- Vùng ôn đới 1 năm có 4 mùa rõ rệt, vùng nhiệt đới mùa xuân và mùa thu thường ngắn.

- Mùa ở hai bán cầu luôn trái ngược nhau.

b. Ngày đêm dài ngắn theo vĩ độ

Nguyên nhân:

Do trục Trái Đất luôn nghiêng và không đổi hướng khi chuyển động quanh Mặt Trời.

Hệ quả:

Độ dài ngày đêm chênh lệch nhau càng nhiều khi đ từ xích đạo về 2 cực.

Xem thêm các bài giải Trắc nghiệm Địa lí lớp 10 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Bài 2: Sử dụng bản đồ

Bài 3: Trái Đất. Thuyết kiến tạo mảng

Bài 5: Thạch quyển. Nội lực và tác động của nội lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Bài 7: Khí quyển, nhiệt độ không khí

Tài liệu có 6 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tài liệu cùng môn học

25 câu trắc nghiệm Địa lí 10 Cánh diều Bài 30 (có đáp án 2023): Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh Phạm Thị Huyền Trang 25 câu trắc nghiệm Địa lí 10 Cánh diều Bài 30 (có đáp án 2023): Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng.
409 8 1
12 câu trắc nghiệm Địa lí 10 Cánh diều Bài 29 (có đáp án 2023): Môi trường và tài nguyên thiên nhiên Phạm Thị Huyền Trang 12 câu trắc nghiệm Địa lí 10 Cánh diều Bài 29 (có đáp án 2023): Môi trường và tài nguyên thiên nhiên đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng.
311 5 1
25 câu trắc nghiệm Địa lí 10 Cánh diều Bài 28 (có đáp án 2023): Thương mại, tài chính ngân hàng và du lịch Phạm Thị Huyền Trang 25 câu trắc nghiệm Địa lí 10 Cánh diều Bài 28 (có đáp án 2023): Thương mại, tài chính ngân hàng và du lịch đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng.
374 11 2
15 câu trắc nghiệm Địa lí 10 Cánh diều Bài 27 (có đáp án 2023): Địa lí giao thông vận tải và bưu chính viễn thông Phạm Thị Huyền Trang 15 câu trắc nghiệm Địa lí 10 Cánh diều Bài 27 (có đáp án 2023): Địa lí giao thông vận tải và bưu chính viễn thông đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng.
386 7 1
Tải xuống