15 câu trắc nghiệm Địa lí 10 Cánh diều Bài 5 (có đáp án 2023): Thạch quyển. Nội lực và tác động của nội lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Toptailieu.vn xin giới thiệu 15 câu trắc nghiệm Địa lí 10 Cánh diều Bài 5 (có đáp án 2023): Thạch quyển. Nội lực và tác động của nội lực đến địa hình bề mặt Trái Đất, hay nhất giúp học sinh lớp 10 ôn luyện kiến thức để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Địa lí.

Mời các bạn đón xem:

15 câu trắc nghiệm Địa lí 10 Cánh diều Bài 5 (có đáp án 2023): Thạch quyển. Nội lực và tác động của nội lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Bài tập

Câu 1. Nhận định nào dưới đây đúng với đặc điểm của tầng đá trầm tích?

A. Là tầng nằm dưới cùng trong lớp vỏ Trái Đất.

B. Do các vật liệu vụn, nhỏ bị nén chặt tạo thành.

C. Có độ dày rất lớn, có nơi độ dày đạt tới 50km.

D. Phân bố thành một lớp liên tục từ tây sang đông.

Đáp án: B

Giải thích: Tầng đá trầm tích có đặc điểm: là tầng nằm trên cùng trong lớp vỏ Trái Đất, do các vật liệu vụn, nhỏ bị nén chặt tạo thành; phân bố không liên tục khắp bề mặt Trái Đất, có nơi rất mỏng, nơi dày tới 15km.

Câu 2. Các lớp đá bị đứt gãy trong điều kiện vận động kiến tạo theo phương

A. đứng ở vùng đá cứng.

B. ngang ở vùng đá mềm.

C. ngang ở vùng đá cứng.

D. đứng ở vùng đá mềm.

Đáp án: C

Giải thích: Tại những khu vực cấu tạo bởi đá cứng, vận động kiến tạo làm các lớp đá của vỏ Trái Đất bị nứt vỡ, hình thành các vết nứt hoặc đứt gãy kéo dài. Hai bên đứt gãy có bộ phận được nâng lên (tạo thành dãy núi, khối núi,...) và có bộ phận hạ thấp (tạo thành thung lũng). Các đứt gãy lớn đã tạo điều kiện để hình thành nhiều thung lũng sông trên bề mặt Trái Đất.

Câu 3. Vỏ Trái Đất và phần trên của lớp Manti được cấu tạo bởi các loại đá khác nhau, còn được gọi là

A. thủy quyển.

B. sinh quyển.

C. khí quyển.

D. thạch quyển.

Đáp án: D

Giải thích: Vỏ Trái Đất và phần trên của lớp Manti được cấu tạo bởi các loại đá khác nhau, tạo thành lớp vỏ cứng ở ngoài cùng của Trái Đất, gọi chung là thạch quyển.

Câu 4. Nguồn năng lượng sinh ra nội lực chủ yếu là

A. năng lượng của bức xạ Mặt Trời.

B. năng lượng từ các vụ nổ thiên thể.

C. năng lượng ở trong lòng Trái Đất.

D. năng lượng do con người gây ra.

Đáp án: C

Giải thích: Nguyên nhân sinh ra nội lực là do sự phân huỷ của các chất phóng xạ, do các phản ứng hoá học tỏa nhiệt, do chuyển động tự quay của Trái Đất, do sự sắp xếp vật chất theo tỉ trọng,...

Câu 5. Sự hoạt động của các dòng đối lưu vật chất nóng chảy trong lòng Trái Đất là nguyên nhân khiến cho

A. các mảng kiến tạo có thể dịch chuyển được trên lớp nhân.

B. các mảng kiến tạo có thể dịch chuyển được trên vỏ lục địa.

C. các mảng kiến tạo có thể dịch chuyển được trên lớp Manti.

D. các mảng kiến tạo có thể dịch chuyển trượt lên bề mặt nhau.

Đáp án: C

Giải thích: Cơ chế làm cho các mảng kiến tạo có thể dịch chuyển được trên lớp Manti là sự hoạt động của các dòng đối lưu vật chất nóng chảy trong lòng Trái Đất.

Câu 6. Địa luỹ thường được sinh ra trong điều kiện các lớp đá

A. xô lệch.

B. trồi lên.

C. sụt xuống.

D. uốn nếp.

Đáp án: B

Giải thích: Địa luỹ thường được sinh ra trong điều kiện các lớp đá trồi lên trên, còn địa hào thường được sinh ra trong điều kiện các lớp đá sụt xuống.

Câu 7. Lực phát sinh từ bên trong Trái Đất được gọi là

A. nội lực.

B. ngoại lực.

C. lực hấp dẫn.

D. lực Côriôlit.

Đáp án: A

Giải thích: Lực phát sinh từ bên trong Trái Đất được gọi là nội lực.

Câu 8. Tác động của nội lực đến địa hình bề mặt Trái Đất không dẫn đến hiện tượng nào sau đây?

A. Nâng lên, hạ xuống.

B. Biển tiến và biển thoái.

C. Bão, lụt và hạn hán.

D. Uốn nếp hoặc đứt gãy.

Đáp án: C

Giải thích: Nội lực tác động tới địa hình bề mặt Trái Đất thông qua các vận động kiến tạo như vận động theo phương thẳng đứng (nâng lên hạ xuống, hiện tượng biển tiến và biến thoái) và theo phương nằm ngang (nén ép và tách dãn). Xu hướng chung của nội lực là tạo ra sự gồ ghề, cao thấp, mấp mô của địa hình mặt đất. Hiện tượng bão, lụt, hạn hán,… là do tác động của ngoại lực gây ra.

Câu 9. Theo thứ tự từ dưới lên, các tầng đá ở lớp vỏ Trái Đất lần lượt là

A. tầng badan, tầng đá trầm tích, tầng granit.

B. tầng granit, Tầng đá trầm tích, tầng badan.

C. tầng đá trầm tích, tầng granit, tầng badan.

D. tầng badan, tầng granit, tầng đá trầm tích.

Đáp án: D

Giải thích: Theo thứ tự từ dưới lên, các tầng đá ở lớp vỏ Trái Đất lần lượt là: tầng badan, tầng granit, tầng đá trầm tích.

Câu 10. Nhận định nào sau đây không đúng với đặc điểm tầng đá trầm tích?

A. Phân bố thành một lớp liên tục theo bắc-nam.

B. Là tầng nằm trên cùng trong lớp vỏ Trái Đất.

C. Do vật liệu vụn, nhỏ bị nén chặt tạo thành.

D. Có nơi rất mỏng, nơi dày tới khoảng 15km.

Đáp án: A

Giải thích: Tầng đá trầm tích có đặc điểm: là tầng nằm trên cùng trong lớp vỏ Trái Đất, do các vật liệu vụn, nhỏ bị nén chặt tạo thành; phân bố không liên tục khắp bề mặt Trái Đất, có nơi rất mỏng, nơi dày tới khoảng 15km => Nhận định: Phân bố thành một lớp liên tục theo bắc-nam là không đúng.

Câu 11. Địa hào thường được sinh ra trong điều kiện các lớp đá

A. uốn nếp.

B. xô lệch.

C. sụt xuống.

D. trồi lên.

Đáp án: C

Giải thích: Địa luỹ thường được sinh ra trong điều kiện các lớp đá trồi lên trên, còn địa hào thường được sinh ra trong điều kiện các lớp đá sụt xuống.

Câu 12. Đặc điểm của vận động theo phương thẳng đứng là

A. xảy ra rất chậm trên một diện tích nhỏ.

B. xảy ra rất nhanh trên một diện tích nhỏ.

C. xảy ra rất chậm trên một diện tích lớn.

D. xảy ra rất nhanh trên một diện tích lớn.

Đáp án: C

Giải thích: Đặc điểm của vận động theo phương thẳng đứng là xảy ra rất chậm trên một diện tích lớn, làm cho bộ phận này của lục địa được nâng lên, trong khi bộ phận khác bị hạ xuống, kết quả dẫn tới hiện tượng biển tiến và biến thoái.

Câu 13. Biểu hiện rõ rệt nhất của vận động theo phương thẳng đứng là

A. sự nâng cao địa hình ở các vùng núi được uốn nếp.

B. sự mở rộng của các đồng bằng hạ lưu các sông lớn.

C. các thiên tai ở vùng biển xảy ra thường xuyên hơn.

D. sự thay đổi mực nước biển, đại dương ở nhiều nơi.

Đáp án: D

Giải thích: Vận động theo phương thẳng đứng là vận động nâng lên hạ xuống diễn ra trong một khu vực rộng lớn, làm cho bộ phận này của lục địa được nâng lên, trong khi bộ phận khác bị hạ xuống, kết quả dẫn tới hiện tượng biển tiến và biến thoái hay nói cách khác là sự thay đổi mực nước biển, đại dương ở nhiều nơi.

Câu 14. Nguyên nhân của hiện tượng biển tiến, biển thoái là do

A. tác động của hải lưu chạy ven bờ.

B. biến đổi khí hậu toàn cầu gây ra.

C. vận động nâng lên và hạ xuống.

D. ảnh hưởng của địa hình ven biển.

Đáp án: C

Giải thích: Vận động theo phương thẳng đứng là vận động nâng lên hạ xuống diễn ra trong một khu vực rộng lớn, làm cho bộ phận này của lục địa được nâng lên, trong khi bộ phận khác bị hạ xuống, kết quả dẫn tới hiện tượng biển tiến và biến thoái.

Câu 15. Hiện tượng đứt gãy không phải là nguyên nhân hình thành dạng địa hình nào sau đây?

A. Thung lũng.

B. Địa hào.

C. Nếp uốn.

D. Hẻm vực.

Đáp án: C

Giải thích: Đứt gãy xảy ra ở những vùng đá cứng làm cho đất đá bị gãy, vỡ rồi bị di chuyển ngược hướng nhau theo phương thẳng đứng hay nằm ngang, tạo thành các hẻm vực, các thung lũng, địa hào, địa luỹ,...

Lý thuyết

1. Thạch quyển

- Thạch quyển là phần trên cùng của Trái Đất, bao gồm vỏ Trái Đất và phần trên của lớp man-ti. Thành phần cấu tạo của thạch quyển chủ yếu là các loại đá ở thể rắn.

- Phân biệt thạch quyển với vỏ Trái Đất:

Tiêu chí

Vỏ Trái Đất

Thạch quyển

Giới hạn

Độ dày dao động từ 5 km (ở đại dương) đến 70 km (ở lục địa).

Giới hạn dưới ở độ sâu khoảng 100 km.

Thành phần

Gồm vỏ lục địa và vỏ đại dương.

Gồm vỏ Trái Đất và phần cứng mỏng phía trên của manti.

2. Khái niệm và nguyên nhân của nội lực

- Nội lực là lực sinh ra bên trong Trái Đất.

- Nguyên nhân sinh ra nội lực: chủ yếu do nguồn năng lượng từ quá trình phân hủy các chất phóng xạ, sự sắp xếp vật chất theo trọng lực và các phản ứng hóa học,… xảy ra bên trong Trái Đất.

3. Tác động của nội lực đến sự hình thành địa hình

Nội lực tạo ra các vận động kiến tạo, làm biến dạng vỏ Trái Đất, tạo nên sự thay đổi địa hình.

a. Hiện tượng uốn nếp

- Tại những khu vực cấu tạo bằng các loại đá mềm, vận động nén ép làm cho vỏ Trái Đất bị uốn nếp.

- Nếu cường độ nén ép mạnh sẽ hình thành các vùng núi uốn nếp (Ví dụ: hệ thống núi Hi-ma-lay-a, An-đét, Coóc-đi-e,…).

b. Hiện tượng đứt gãy

- Những khu vực cấu tạo bởi đá cứng, vận động kiến tạo làm các lớp đất đá của vỏ Trái Đất bị nứt vỡ, hình thành các vết nứt hoặc đứt gãy kéo dài.

- Hai bên đứt gãy có bộ phận được nâng lên, có bộ phận hạ thấp.

- Các đứt gãy lớn tạo điều kiện hình thành nhiều thung lũng sông trên bề mặt Trái Đất. Dọc theo các đứt gãy có thể hình thành biển hoặc các hồ tự nhiên (Ví dụ: biển Đỏ, các hồ khu vực phía Đông lục địa Phi).

c. Hoạt động núi lửa

- Có thể xuất hiện trên lục địa, trên biển và các đại dương làm thay đổi địa hình do hoạt động phun trào và đông cứng mac-ma trên bề mặt Trái Đất.

- Tạo thành các ngọn núi đứng độc lập hoặc tập hợp thành khối, dãy núi lửa.

- Miệng núi lửa đã ngừng hoạt động thường tạo thành thung lũng hoặc hồ tự nhiên (hồ núi lửa).

- Dọc các đứt gãy, hoạt động núi lửa có thể phun trào mac-ma trên diện rộng, tạo thành những bề mặt địa hình rộng lớn (Ví dụ: Các cao nguyên ba-dan ở Tây Nguyên nước ta).

4. Sự phân bố các vành đai động đất, núi lửa trên Trái Đất

- Động đất, núi lửa thường tập trung ở ranh giới các mảng thạch quyển, tạo nên các vành đai động đất và vành đai núi lửa trên Trái Đất.

- Ví dụ: Vành đai lửa Thái Bình Dương.

Xem thêm các bài giải Trắc nghiệm Địa lí lớp 10 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Bài 3: Trái Đất. Thuyết kiến tạo mảng

Bài 4: Hệ quả địa lí các chuyển động chính của Trái Đất

Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Bài 7: Khí quyển, nhiệt độ không khí

Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Tài liệu có 6 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tài liệu cùng môn học

25 câu trắc nghiệm Địa lí 10 Cánh diều Bài 30 (có đáp án 2023): Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh Phạm Thị Huyền Trang 25 câu trắc nghiệm Địa lí 10 Cánh diều Bài 30 (có đáp án 2023): Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng.
568 8 1
12 câu trắc nghiệm Địa lí 10 Cánh diều Bài 29 (có đáp án 2023): Môi trường và tài nguyên thiên nhiên Phạm Thị Huyền Trang 12 câu trắc nghiệm Địa lí 10 Cánh diều Bài 29 (có đáp án 2023): Môi trường và tài nguyên thiên nhiên đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng.
488 5 1
25 câu trắc nghiệm Địa lí 10 Cánh diều Bài 28 (có đáp án 2023): Thương mại, tài chính ngân hàng và du lịch Phạm Thị Huyền Trang 25 câu trắc nghiệm Địa lí 10 Cánh diều Bài 28 (có đáp án 2023): Thương mại, tài chính ngân hàng và du lịch đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng.
512 11 2
15 câu trắc nghiệm Địa lí 10 Cánh diều Bài 27 (có đáp án 2023): Địa lí giao thông vận tải và bưu chính viễn thông Phạm Thị Huyền Trang 15 câu trắc nghiệm Địa lí 10 Cánh diều Bài 27 (có đáp án 2023): Địa lí giao thông vận tải và bưu chính viễn thông đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng.
547 7 1
Tải xuống