15 câu trắc nghiệm Địa lí 10 Cánh diều Bài 11 (có đáp án 2023): Nước biển và đại dương

Toptailieu.vn xin giới thiệu 15 câu trắc nghiệm Địa lí 10 Cánh diều Bài 11 (có đáp án 2023): Nước biển và đại dương, hay nhất giúp học sinh lớp 10 ôn luyện kiến thức để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Địa lí.

Mời các bạn đón xem:

15 câu trắc nghiệm Địa lí 10 Cánh diều Bài 11 (có đáp án 2023): Nước biển và đại dương

Bài tập

Câu 1. Các dòng biển lạnh thường xuất phát ở khu vực nào sau đây?

A. Vĩ độ 40° - 500.

B. Vĩ độ 50° - 60°.

C. Vùng cực.

D. Vĩ độ 30° - 40°.

Đáp án: D

Dòng biển lạnh xuất phát từ vùng vĩ độ cao chảy về vùng vĩ độ thấp (khoảng 30-40o ở hai bán cầu về phía Xích đạo).

Câu 2. Sóng xô vào bờ không phải là do

A. gió.

B. bão.

C. dòng biển.

D. áp thấp.

Đáp án: C

Sóng phát sinh chủ yếu là do gió. Sóng xô vào bờ là do tác động của gió, bão và áp thấp.

Câu 3. Hình thức dao động của sóng biển là theo chiều

A. xô vào bờ.

B. chiều ngang.

C. thẳng đứng.

D. xoay tròn.

Đáp án: C

Sóng biển là sự dao động của nước biển theo chiều thẳng đứng. Sóng phát sinh chủ yếu là do gió. Gió càng mạnh, sóng càng lớn.

Câu 4. Hướng chảy của các dòng biển nóng trong đại Dương thế giới là

A. tây bắc - đông nam.

B. đông nam - tây bắc.

C. từ vĩ độ cao về vĩ độ thấp.

D. từ vĩ độ thấp về vĩ độ cao.

Đáp án: D

- Dòng biển nóng xuất phát từ vùng vĩ độ thấp chảy về vùng vĩ độ cao.

- Dòng biển lạnh xuất phát từ vùng vĩ độ cao chảy về vùng vĩ độ thấp.

- Ở vùng gió mùa hoạt động thường xuyên, xuất hiện các dòng biển đổi chiều theo mùa.

Câu 5. Các dòng biển ở vùng gió mùa thường có đặc điểm

A. chảy về hướng tây.

B. chảy về hướng đông.

C. nóng lạnh thất thường.

D. đổi chiều theo mùa.

Đáp án: D

Ở vùng gió mùa hoạt động thường xuyên, xuất hiện các dòng biển đổi chiều theo mùa.

Câu 6. Ngyên nhân sinh ra các dòng biển trên các đại dương thế giới chủ yếu là do

A. các gió thường xuyên.

B. địa hình các vùng biển.

C. sức hút của Mặt Trăng.

D. sức hút của Mặt Trời.

Đáp án: A

Các dòng biển sinh ra chủ yếu do các loại gió thường xuyên hoặc sự chênh lệch nhiệt độ, độ muối,... giữa các vùng biển khác nhau.

Câu 7. Trên đại Dương, các dòng biển nóng thường phát sinh ở khu vực nào sau đây?

A. Xích đạo.

B. Chí tuyến.

C. Vĩ độ 30°- 40°.

D. Vùng cực.

Đáp án: A

Dòng biển nóng xuất phát từ vùng vĩ độ thấp chảy về vùng vĩ độ cao -> Trên đại Dương, các dòng biển nóng thường phát sinh ở khu vực xích đạo và chảy về phía hai cực.

Câu 8. Phát biểu nào sau đây không đúng với dao động của thuỷ triều?

A. Bất kì biển và đại dương nào trên Trái Đất đều có.

B. Là dao động của các khối nước biển và đại dương.

C. Dao động thuỷ triều nhỏ nhất vào ngày trăng tròn.

D. Dao động thuỷ triều lớn nhất vào ngày không trăng.

Đáp án: C

Dao động thuỷ triều đạt giá trị lớn nhất khi Mặt Trăng, Mặt Trời, Trái Đất cùng nằm trên cùng một đường thẳng (tức là ngày trăng tròn và không trăng) -> Nhận định dao động thuỷ triều nhỏ nhất vào ngày trăng tròn là sai.

Câu 9. Phát biểu nào sau đây không đúng với dao động của thuỷ triều?

A. Khác nhau ở các biển.

B. Chỉ do sức hút Mặt Trời.

C. Dao động theo chu kì.

D. Dao động thường xuyên.

Đáp án: B

Nguyên nhân chủ yếu sinh ra thuỷ triều là do lực hấp dẫn của Mặt Trăng và Mặt Trời cùng với lực li tâm của Trái Đất -> Nhận định chỉ do sức hút Mặt Trời là sai.

Câu 10. Dao động thuỷ triều lớn nhất ở trong trường hợp Mặ Trăng, Mặt Trời, Trái Đất nằm

A. vuông góc với nhau.

B. thẳng hàng với nhau.

C. lệch nhau góc 60 độ.

D. lệch nhau góc 45 độ.

Đáp án: B

Dao động thuỷ triều đạt giá trị lớn nhất khi Mặt Trăng, Mặt Trời, Trái Đất cùng nằm trên cùng một đường thẳng và nhỏ nhất khi Mặt Trăng, Mặt Trời tạo với Trái Đất một góc vuông.

Câu 11. Nguyên nhân gây ra thuỷ triều là do

A. hoạt động của các dòng biển lớn.

B. hoạt động của núi lửa, động đất.

C. sức hút của hành tinh ở thiên hà.

D. sức hút của Mặt Trăng, Mặt Trời.

Đáp án: D

Thuỷ triều là hiện tượng nước biển dâng cao và hạ thấp theo quy luật hằng ngày. Nguyên nhân chủ yếu sinh ra thuỷ triều là do lực hấp dẫn của Mặt Trăng và Mặt Trời cùng với lực li tâm của Trái Đất.

Câu 12. Dao động thuỷ triều trong tháng lớn nhất vào ngày

A. trăng khuyết và trăng tròn.

B. trăng tròn và không trăng.

C. trăng khuyết và không trăng.

D. không trăng và có trăng.

Đáp án: B

Dao động thuỷ triều đạt giá trị lớn nhất khi Mặt Trăng, Mặt Trời, Trái Đất cùng nằm trên cùng một đường thẳng (tức là ngày trăng tròn và không trăng).

Câu 13. Nguyên nhân chủ yếu tạo nên sóng biển là do

A. gió.

B. mưa.

C. núi lửa.

D. động đất.

Đáp án: A

Sóng biển là sự dao động của nước biển theo chiều thẳng đứng. Sóng phát sinh chủ yếu là do gió. Gió càng mạnh, sóng càng lớn.

Câu 14. Nguyên nhân gây ra sóng thần chủ yếu là do

A. gió.

B. núi lửa.

C. bão.

D. động đất.

Đáp án: D

Các hoạt động động đất, núi lửa lớn dưới đáy biển tạo nên một dạng sóng dài đặc biệt, lan truyền theo phương ngang, với tốc độ lớn, vào đến bờ có thể cao trên 20 m, gọi là sóng thần, một dạng thảm hoạ thiên nhiên tàn khốc.

Câu 15. Ở vĩ độ thấp, hướng chảy của các vòng hoàn lưu ở bán câu Bắc là

A. theo chiền kim đồng hồ.

B. ngược chiều kim đồng hồ.

C. từ đông sang tây.

D. từ tây sang đông.

Đáp án: A

Ở vĩ độ thấp, hướng chảy của các vòng hoàn lưu ở bán cầu Bắc là theo chiều kim đồng hồ và nam bán cầu ngược chiều kim đồng hồ.

Lý thuyết

1. MỘT SỐ TÍNH CHẤT CỦA NƯỚC BIỂN VÀ ĐẠI DƯƠNG

- Độ muối trung bình của nước biển và đại dương là 35 ‰ và có sự thay đổi theo không gian: 

+ Vùng chí tuyến là 36,8 ‰, xích đạo là 34,5 ‰, vùng cực là 34 ‰. 

+ Độ muối trên đại dương lớn hơn vùng ven biển.

- Nhiệt độ trung bình trên bề mặt toàn bộ đại dương thế giới là 17,5oC.  Nhiệt độ nước biển có sự phân hóa theo không gian và thời gian:

+ Nhiệt độ nước biển và đại dương mùa hạ cao hơn mùa đông.

+ Nhiệt độ  giảm dần từ vùng xích đạo về hai cực.

+ Nhiệt độ có sự phân hóa theo độ sâu, giảm dần đến 300 m. Từ độ sâu dưới 3000 , nhiệt độ ít thay đổi.

2. SÓNG BIỂN

- Sóng biển là sự dao động tại chỗ của nước biển theo chiều thẳng đứng.

- Nguyên nhân: chủ yếu là do gió, ngoài ra còn là do động đất, núi lửa, …

- Sóng bị suy yếu và tan ra khi tiến vào bờ do bị ma sát với đáy biển. Đáy càng nông, tốc độ suy yếu càng nhanh.

3. THỦY TRIỀU

- Thủy triều là sự dao động của mực nước biển, đại dương trong một ngày do sự hấp dẫn của Mặt Trăng, Mặt Trời và lực li tâm khi Trái Đất tự quay quanh trục.

- Dao động thủy triều đạt giá trị lớn nhất khi Mặt Trăng, Mặt Trời và Trái Đất cùng nằm trên một đường thẳng; nhỏ nhất khí Mặt Trăng, Mặt Trời tạo với Trái Đất một góc vuông.

4. DÒNG BIỂN

- Chuyển động của dòng biển tạo thành những vòng tuần hoàn trên các đại dương và biểu hiện rõ nhất ở khoảng vĩ độ nhiệt đới ôn đới ở hai bán cấu.

+ Hai bên xích đạo: dòng biển chuyển động từ phía đông về phía tây, khi gặp bờ đông các lục địa, bị chuyển hướng về phía bắc (bán cầu Bắc), phía nam (ở bán cầu Nam) tạo thành biển nóng ở trên cả hai bán cầu.

+ Ở khoảng vĩ độ 30 - 40o trên cả hai bán cầu, các dòng biển chảy về hướng đông, khi gặp bờ tây các lục địa, bị đổi hướng về phía bắc (bán cầu Nam) và hướng nam (bán cầu Bắc), tạo thành dòng biển lạnh ở khu vực xích đạo.

  + Trên vùng vĩ độ cao ở bán cầu Bắc, các dòng biển chuyển động phức tạo do phụ thuộc vào nhiều nhân tố, đặc biệt là hình thái địa hình bờ biển. Còn ở bán cầu Nam, dòng biển có hướng ổn định từ tây sang đông.

5. VAI TRÒ CỦA BIỂN VÀ ĐẠI DƯƠNG ĐỐI VỚI SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI

- Cung cấp tài nguyên sinh vật (hải sản, rong biển,...).

- Cung cấp tài nguyên khoáng sản (dầu mỏ, khí đốt, muối biển,…).

- Cung cấp năng lượng (sóng biển, thủy triều,...).

- Phát triển các ngành kinh tế biển (giao thông vận tải, du lịch,...).

Xem thêm các bài giải Trắc nghiệm Địa lí lớp 10 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Bài 9: Đọc bản đồ: Các đới khí hậu trên Trái Đất. Phân tích biểu đồ một số kiểu khí hậu

Bài 10: Thủy quyển. Nước trên lục địa

Bài 12: Đất và sinh quyển

Bài 14: Vỏ Địa lí. Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh

Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Tài liệu có 5 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tài liệu cùng môn học

25 câu trắc nghiệm Địa lí 10 Cánh diều Bài 30 (có đáp án 2023): Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh Phạm Thị Huyền Trang 25 câu trắc nghiệm Địa lí 10 Cánh diều Bài 30 (có đáp án 2023): Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng.
404 8 1
12 câu trắc nghiệm Địa lí 10 Cánh diều Bài 29 (có đáp án 2023): Môi trường và tài nguyên thiên nhiên Phạm Thị Huyền Trang 12 câu trắc nghiệm Địa lí 10 Cánh diều Bài 29 (có đáp án 2023): Môi trường và tài nguyên thiên nhiên đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng.
308 5 1
25 câu trắc nghiệm Địa lí 10 Cánh diều Bài 28 (có đáp án 2023): Thương mại, tài chính ngân hàng và du lịch Phạm Thị Huyền Trang 25 câu trắc nghiệm Địa lí 10 Cánh diều Bài 28 (có đáp án 2023): Thương mại, tài chính ngân hàng và du lịch đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng.
367 11 2
15 câu trắc nghiệm Địa lí 10 Cánh diều Bài 27 (có đáp án 2023): Địa lí giao thông vận tải và bưu chính viễn thông Phạm Thị Huyền Trang 15 câu trắc nghiệm Địa lí 10 Cánh diều Bài 27 (có đáp án 2023): Địa lí giao thông vận tải và bưu chính viễn thông đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng.
380 7 1
Tải xuống