Bạn cần đăng nhập để đánh giá tài liệu

Lý thuyết GDCD 8 (Chân trời sáng tạo) Bài 10: Quyền và nghĩa vụ lao động của công dân

180

Toptailieu.vn xin giới thiệu Lý thuyết GDCD 8 (Chân trời sáng tạo) Bài 10: Quyền và nghĩa vụ lao động của công dân. Bài viết gồm phần lý thuyết trọng tâm nhất được trình bày một cách dễ hiểu, dễ nhớ bên cạnh đó là bộ câu hỏi trắc nghiệm có hướng dẫn giải chi tiết để học sinh có thể vận dụng ngay lý thuyết, nắm bài một cách hiệu quả nhất. Mời các bạn đón xem:

Lý thuyết GDCD 8 (Chân trời sáng tạo) Bài 10: Quyền và nghĩa vụ lao động của công dân

Bài giảng Bài 10: Quyền và nghĩa vụ lao động của công dân

A. Kiến thức trọng tâm GDCD 8 Bài 10: Quyền và nghĩa vụ lao động của công dân

1. Lao động là gì? Tầm quan trọng của lao động

- Khái niệm: Lao động là hoạt động có mục đích của con người nhằm tạo ra của cải vật chất và tinh thần cho xã hội.

- Tầm quan trọng của lao động:

+ Là hoạt động chủ yếu, quan trọng nhất của con người,

+ Là nhân tố quyết định sự tồn tại, phát triển của xã hội.

Lý thuyết GDCD 8 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền và nghĩa vụ lao động của công dân

2. Quy định của pháp luật về quyền và nghĩa cụ của công dân

a. Quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ lao động của công dân:

- Mọi công dân có quyền dùng sức lao động của mình để học nghề, tìm kiếm việc làm, lựa chọn nghề nghiệp đem lại thu nhập cho bản thân, gia đình và xã hội.

- Mọi người đều có nghĩa vụ lao động để tự nuôi sống bản thân, nuôi sống gia đình góp phần sáng tạo ra của cải vật chất và tinh thần cho xã hội duy trì và phát triển đất nước.

- Quy định của pháp luật về lao động chưa thành niên: Cấm sử dụng người lao động từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi làm các công việc, ở các nơi làm việc theo quy định tại Bộ luật Lao động năm 2019.

Lý thuyết GDCD 8 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền và nghĩa vụ lao động của công dân

b. Quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của người lao động:

- Quyền lao động của người lao động:

+ Làm việc;

+ Tự do lựa chọn việc làm, nơi làm việc, nghề nghiệp;

+ Học nghề, nâng cao trình độ chuyên môn;

+ Không bị phân biệt đối xử, cưỡng bức lao động, quấy rối tình dục tại công sở,…

Lý thuyết GDCD 8 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền và nghĩa vụ lao động của công dân

- Nghĩa vụ lao động của người lao động:

+ Thực hiện hợp đồng lao động;

+ Chấp hành kỉ luật lao động, nội quy lao động;

+ Thực hiện quy định của pháp luật về lao động, việc làm, giáo dục nghề nghiệp, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và an toàn, vệ sinh lao động…

Lý thuyết GDCD 8 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền và nghĩa vụ lao động của công dân

c. Quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của người sử dụng lao động:

- Quyền của người sử dụng lao động:

+ Tuyển dụng, bố trí, quản lý, điều hành, giám sát lao động;

+ Khen thưởng và xử lý vi phạm kỷ luật lao động.

- Nghĩa vụ của người sử dụng lao động:

+ Thực hiện hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể và thỏa thuận hợp pháp khác;

+ Tôn trọng danh dự, nhân phẩm của người lao động.

+ Thực hiện quy định của pháp luật về lao động, việc làm, giáo dục nghề nghiệp, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và an toàn, vệ sinh lao động.

Lý thuyết GDCD 8 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền và nghĩa vụ lao động của công dân

3. Trách nhiệm của học sinh

- Học sinh phải tích cực, chủ động tham gia lao động ở gia đình, trường, lớp và cộng đồng.

Lý thuyết GDCD 8 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền và nghĩa vụ lao động của công dân

- Biết đánh giá, phê phán những biểu hiện chây lười, thụ động trong lao động; phê phán những hành vi vi phạm quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ lao động của công dân.

B. Bài tập GDCD 8 Bài 10: Quyền và nghĩa vụ lao động của công dân

Câu 1. Nhân tố nào dưới đây là hoạt động chủ yếu, quan trọng nhất của con người và quyết định đến sự tồn tại, phát triển của xã hội?

A. Gia đình.

B. Lao động.

C. Của cải.

D. Tiền bạc.

Đáp án đúng là: B

Lao động là hoạt động chủ yếu, quan trọng nhất của con người; lao động cũng đồng thời là nhân tố quyết định sự tồn tại, phát triển của xã hội.

Câu 2. Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống (….) trong khái niệm sau: “….. là hoạt động có mục đích của con người nhằm tạo ra của cải vật chất và tinh thần cho xã hội”.

A. Lao động.

B. Sáng tạo.

C. Siêng năng.

D. Kiên trì.

Đáp án đúng là: A

- Lao động là hoạt động có mục đích của con người nhằm tạo ra của cải vật chất và tinh thần cho xã hội.

Câu 3. Theo quy định của Bộ luật Lao động năm 2019, người lao động có quyền nào dưới đây?

A. Thực hiện hợp đồng lao động, thỏa ước lao động.

B. Chấp hành kỉ luật lao động, nội quy lao động.

C. Hưởng lương phù hợp với trình độ, kĩ năng nghề.

D. Tuân theo sự quản lí của người sử dụng lao động.

Đáp án đúng là: C

Điểm b), Khoản 1, Điều 5 của Bộ luật Lao động năm 2019 quy định, người lao động có quyền: Hưởng lương phù hợp với trình độ, kỹ năng nghề trên cơ sở thỏa thuận với người sử dụng lao động; được bảo hộ lao động, làm việc trong điều kiện bảo đảm về an toàn, vệ sinh lao động; nghỉ theo chế độ, nghỉ hằng năm có hưởng lương và được hưởng phúc lợi tập thể

Câu 4. Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống (….) trong khái niệm sau: “….. là hoạt động có mục đích của con người nhằm tạo ra của cải vật chất và tinh thần cho xã hội”.

A. Lao động.

B. Sáng tạo.

C. Siêng năng.

D. Kiên trì.

Đáp án đúng là: A

- Lao động là hoạt động có mục đích của con người nhằm tạo ra của cải vật chất và tinh thần cho xã hội.

Câu 5. Theo quy định của Bộ luật Lao động năm 2019: người lao động có nghĩa vụ nào sau đây?

A. Tự do lựa chọn việc làm và nơi làm việc.

B. Đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động.

C. Làm việc trong điều kiện bảo đảm về an toàn.

D. Chấp hành kỉ luật lao động, nội quy lao động.

Đáp án đúng là: D

Điểm b), Khoản 2, Điều 5 của Bộ luật Lao động năm 2019 quy định: người lao động có nghĩa vụ chấp hành kỷ luật lao động, nội quy lao động; tuân theo sự quản lý, điều hành, giám sát của người sử dụng lao động;

Câu 6. Theo quy định của Bộ luật Lao động năm 2019, người sử dụng lao động có quyền lợi nào sau đây?

A. Tuyển dụng, bố trí, quản lí, điều hành, giám sát lao động.

B. Thực hiện hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể.

C. Thiết lập và thực hiện cơ chế đối thoại với người lao động.

D. Tôn trọng danh dự và nhân phẩm của người lao động.

Đáp án đúng là: A

Điểm a), Khoản 1, Điều 6 của Bộ luật Lao động năm 2019 quy định: người sử dụng lao động có quyền tuyển dụng, bố trí, quản lý, điều hành, giám sát lao động; khen thưởng và xử lý vi phạm kỷ luật lao động;

Câu 7. Theo quy định của Bộ luật Lao động năm 2019, người sử dụng lao động có nghĩa vụ

A. khen thưởng và xử lí vi phạm kỉ luật lao động.

B. cải thiện đời sống vật chất cho người lao động.

C. tham gia giải quyết tranh chấp lao động, đình công.

D. tôn trọng danh dự và nhân phẩm của người lao động.

Đáp án đúng là: D

Điểm a), Khoản 2, Điều 6 của Bộ luật Lao động năm 2019 quy định: người sử dụng lao động có nghĩa vụ: Thực hiện hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể và thỏa thuận hợp pháp khác; tôn trọng danh dự và nhân phẩm của người lao động.

Câu 8. Theo quy định của Bộ luật Lao động năm 2019: lao động chưa đủ 18 tuổi là

A. lao động thành niên.

B. lao động đã qua đào tạo.

C. lao động chưa thành niên.

D. lao động phổ thông.

Đáp án đúng là: C

Khoản 1, Điều 143 của Bộ luật Lao động năm 2019, quy định: lao động chưa thành niên là lao động chưa đủ 18 tuổi.

Xem thêm tóm tắt lý thuyết GDCD 8 sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá