Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án (phần 69) hay nhất được biên soạn và chọn lọc giúp bạn ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi môn Tiếng Anh.
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate
Câu 30: Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
WHO IS REALLY ON THE INTERNET?
One of the great things about the Internet, as well as one of its biggest problems, is
that people are basically anonymous on it. In Internet chat rooms and web cafés, people
can use a different name and even create an entirely different identity if they want to.
In some ways, this is a good thing. For many people, it gives them the chance to
do things that they could never do in real life. For example, a person might be very shy in
real life, but that same person may find the courage to make friends on the Internet
because it feels safer. In addition, people in some countries are not free to express their
opinions, especially if they don‟t like the government. By using a different identity on the
Internet, they can express their opinions without worrying about getting in trouble.
That same freedom to be “another person” on the Internet, however, causes many
problems as well. The major problem is Internet fraud. Many dishonest people use the
Internet to pretend to be a different person. Then they trick a person into trusting them in
some way and take their money. In one case, two Japanese men lied to Filipinos who
wanted to travel to Japan. The two Japanese men told them that they could help them get
visas to Japan for a small price of 350 million from trusting people. When you consider that only $57 million was stolen in bank robberies in all of Europe, it is easy to see that Internet crime is a serious problem.
1. The word 'anonymous' in bold in paragraph 1 is closest in meaning to________.
A. nameless
B. dishonest
C. trusting
D. criminal
2. According to paragraph 2 all of the following are true of the Internet EXCEPT_________.
A. it allows people to safely oppose their government.
B. it makes it easier for people to express themselves
C. its get people in trouble
D. it helps shy people make friends
3. They word 'they' in bold in paragraph 2 refers to__________.
A. people
B. countries
C. opinions
D. friends
4. The author mentions two Japanese men in oder to__________.
A. suggest that there is a lot of Internet crime in Japan.
B. show that getting a visa is very difficult in Japan.
C. show that you shouldn't trust anyone on the Internet.
D. give an example of fraud on the Internet.
5. Why does the author mention bank robberies?
A. To show that there is more money in Internet crime than in robbing banks.
B. To suggest that Internet crime is easier than robbing banks.
C. To show that Internet crime is much more common than other types of crime.
D. To show that banks are safe than the Internet.
Lời giải:
Đáp án:
1. A |
2. C |
3. A |
4. D |
5. A |
Giải thích:
1. anonymous = nameless: ẩn danh
2. Dẫn chứng "by using a different identity on the internet, they can express their opinions without worrying about getting in trouble."
3. Dẫn chứng “In addition, people in some countries are not free to express their
opinions, especially if they don‟t like the government. By using a different identity on the
Internet, they can express their opinions without worrying about getting in trouble.”
4. Dẫn chứng "in one case, two Japanese men lied to Filipinos who wanted to travel to Japan."
5. Dẫn chứng “when you consider that only $ 57 million was stolen in bank robberies in all of Europe, it is easy to see that internet crime is a serious problem."
Dịch:
AI THỰC SỰ TRÊN INTERNET?
Một trong những điều tuyệt vời về Internet, cũng như một trong những vấn đề lớn nhất của nó, là
rằng mọi người về cơ bản là ẩn danh trên đó. Trong các phòng trò chuyện trên Internet và quán cà phê web, mọi người
có thể sử dụng một tên khác và thậm chí tạo một danh tính hoàn toàn khác nếu họ muốn.
Trong một số cách, đây là một điều tốt. Đối với nhiều người, nó cho họ cơ hội để
làm những việc mà họ không bao giờ có thể làm trong cuộc sống thực. Ví dụ, một người có thể rất nhút nhát trong
ngoài đời thực, nhưng cũng chính người đó có thể tìm thấy can đảm để kết bạn trên Internet
bởi vì nó cảm thấy an toàn hơn. Ngoài ra, người dân ở một số quốc gia không được tự do thể hiện quan điểm của mình.
ý kiến, đặc biệt nếu họ không thích chính phủ. Bằng cách sử dụng một danh tính khác trên
Internet, họ có thể bày tỏ ý kiến của mình mà không lo gặp rắc rối.
Tuy nhiên, cũng chính sự tự do đó để trở thành “một người khác” trên Internet đã gây ra nhiều
vấn đề là tốt. Vấn đề chính là gian lận Internet. Nhiều người không trung thực sử dụng
Internet để giả vờ là một người khác. Sau đó, họ lừa một người tin tưởng họ vào
cách nào đó và lấy tiền của họ. Trong một trường hợp, hai người đàn ông Nhật Bản đã nói dối những người Philippines
muốn đi du lịch Nhật Bản. Hai người đàn ông Nhật Bản nói với họ rằng họ có thể giúp họ có được
visa đi nhật giá rẻ 350 triệu từ người tin tưởng. Khi bạn xem xét rằng chỉ có 57 triệu đô la bị đánh cắp trong các vụ cướp ngân hàng ở khắp châu Âu, thì dễ dàng thấy rằng tội phạm Internet là một vấn đề nghiêm trọng.
Xem thêm các câu hỏi ôn tập Tiếng anh chọn lọc, hay khác:
Câu 1: I didn't buy it because I didn't have enough money.
Câu 2: Let’s help your friend, Nam. She (do) ________ her homework.
Câu 3: One of them ________ an oval face.
Câu 4: My father ate raw fish. Mum and I didn't eat it. (but)
Câu 5: Lan can (speak) ______ two languages.
Câu 7: Do you go out _________?
Câu 9: The Imperial Academy was regarded ______ the first university in Viet Nam.
Câu 10: I hate carrots and I don't like pea, __________.
Câu 11: In order to stay healthy, make sure you have a balanced intake of vitamins and minerals.
Câu 12: She is doing ______ in the garden, just walking around.
Câu 13: Read and answer the questions. We are looking for cheap, clean, and effective sources of energy.
Câu 14: I would like ________ some fruit and vegetables.
Câu 15:It's difficult to cross this street because there is too much _______.
Câu 16: They spent a huge amount of money on the film; ______, it was not a big success.
Câu 17: London is a/an _____ city. It's a melting pot for people from all parts of the world.
Câu 18: If you want to attend at the course, you _______ pass this examination.
Câu 19: not/ throw/ plastic bags/ because/ you/ reuse/ them.
Câu 20: Viết lại câu điều kiện: Be careful or you will have an accident.
Câu 21: Tìm và sửa lỗi sai: It was wrong with you to allow a 4 year-old child to walk home alone.
Câu 22: we/ find/ make/ models/ very interesting/ because/ we/ should/ creative.
Câu 23: Our/ volunteer/ in/ communities/ make/ diference.
Câu 24:Don’t worry, everything is _______ control.
Câu 25: Bat Trang is one of the most famous __________ craft villages of Ha Noi.
Câu 27: “Do you enjoy reading book?” Phong asked Peter.
Câu 28: How ____ does it take you to get to the market? – 30 minutes.
Câu 29: It's very kind of you ______ me with the cooking.
Câu 30: Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
Câu 31: This is the first time I've ever painted a mural over graffiti.
Câu 32:Write a paragraph with at least 150 words about your learning English.
Câu 33: Solar energy is renewable, _____ and clean. (PLENTY)
Câu 34:Tìm và sửa lỗi sai: My neighbor usually looks up my dog when I am away on holiday.
Câu 35: He can hardly read at all. (VIRTUALLY)
Câu 37: Although she performed well, she didn’t receive good comments from critics. (despite)
Câu 38: We came to the remote village and ______ homeless children meals.
Câu 39: They are flying to Hanoi now. (travelling)
Câu 40: Study harder and you will pass the coming exam.
Câu 41: A new text book (published) ______ next month.
Câu 42: Almost programs on VTV2 are (educate) _________ ones. They are good for students.
Câu 44: Could you ______ your whereabouts last night, Mr. Johnson? (account)
Câu 45: A horse drives the ________ from its body with its tail..
Câu 46: He had a weak heart which meant he couldn't walk very far. (so...that)
Câu 47: He said to me, “I didn't go to school yesterday.”
Câu 48: I didn't lock the door. My cat went out and got lost.
Câu 49: I have little time so I don't surf the Internet much.
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.