Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án (phần 70)

241

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án (phần 70) hay nhất được biên soạn và chọn lọc giúp bạn ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi môn Tiếng Anh.

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án (phần 70)

Câu 1: Nobody can predict exactly when supplies of fossil fuels will be ______. However, we all know they quickly reduce in quantity.

A. installed

B. polluted

C. harmful

D. exhausted

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích:

A. cài đặt

B. bị ô nhiễm

C. có hại

D. cạn kiệt

Dịch: Không ai có thể dự đoán chính xác khi nào nguồn cung cấp nhiên liệu hóa thạch sẽ cạn kiệt. Tuy nhiên, chúng ta đều biết chúng nhanh chóng giảm về số lượng.

Câu 2: She said she chose ______ for one year before entering university. 

A. to work

B. worked

C. working

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: choose to V: lựa chọn làm gì

Dịch: Cô ấy nói rằng cô ấy đã chọn làm việc trong một năm trước khi vào đại học.

Câu 3: This is the last time I go to this restaurant.

=> I certainly ____________________.

Lời giải:

Đáp án: I certainly won't go to this restaurant.

Giải thích: certainly + won’t + V: chắc chắn sẽ không làm gì

Dịch: Tôi chắc chắn sẽ không tới nhà hàng này nữa.

Câu 4: The American conductor Michael Tilson Thomas has a rare ______. (ABLE)

Lời giải:

Đáp án: ability

Giải thích: Sau tính từ cần danh từ.

Dịch: Nhạc trưởng người Mỹ Michael Tilson Thomas có một khả năng hiếm có.

Câu 5: The city is now crowded with people who ______ for employment.

A. are looking

B. is looking

C. look

D. looked

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích:

- now => hiệnt tại tiếp diễn => loại C, D

- people là số nhiều => đi với to be “are”

Dịch: Thành phố bây giờ đông đúc với những người đang tìm kiếm việc làm.

Câu 6: When I come back to Viet Nam in 1995 , the country no longer suffered _____. (LITERATE)

Lời giải:

Đáp án: from illiteracy

Giải thích: suffer from st: trải qua, chịu đựng điều gì

Dịch: Khi tôi trở lại Việt Nam vào năm 1995, đất nước không còn nạn mù chữ.

Câu 7: If they _____ (catch) the bus, they _____ (arrive) on time.

Lời giải:

Đáp án: catch/ will arrive

Giải thích: Câu điều kiện 1 giả định có thể có thật ở hiện tại hoặc tương lai: If + S + V(s/es), S + will + V

Dịch: Nếu họ bắt xe buýt, họ sẽ đến đúng giờ.

Câu 8: Write about the ideal world (100-150 words) in which you would like to live in the year 2050.

Lời giải:

Gợi ý: In the year 2050, I envision an ideal world where technology and sustainability coexist harmoniously to create a prosperous and hopeful future. Clean and renewable energy sources power our cities, eliminating our dependence on fossil fuels and mitigating climate change. Smart and efficient transportation systems have made commuting effortless, reducing congestion and pollution. Education is accessible to all, with innovative learning methods and online platforms empowering individuals to acquire knowledge from anywhere in the world. Healthcare has advanced exponentially, with breakthrough treatments and personalized medicine leading to longer and healthier lives. Equality and inclusivity prevail, as societies have become more accepting and supportive of diverse backgrounds and identities. Poverty and hunger are remnants of the past, as communities work together to ensure the well-being of every individual. In this ideal world, collaboration and diplomacy have replaced conflicts and wars, leading to global unity and peaceful coexistence. Environmental protection is a shared responsibility, with sustainable practices and conservation efforts safeguarding our planet and its biodiversity. Above all, love, empathy, and compassion guide our interactions, fostering a society where kindness and respect are fundamental values. With advancements in technology blended with sustainable practices and a focus on human well-being, this ideal world of 2050 offers a vision of hope and fulfillment for all.

Dịch: Vào năm 2050, tôi hình dung ra một thế giới lý tưởng nơi công nghệ và tính bền vững cùng tồn tại hài hòa để tạo ra một tương lai thịnh vượng và đầy hy vọng. Các nguồn năng lượng sạch và tái tạo cung cấp năng lượng cho các thành phố của chúng ta, loại bỏ sự phụ thuộc của chúng ta vào nhiên liệu hóa thạch và giảm thiểu biến đổi khí hậu. Các hệ thống giao thông thông minh và hiệu quả đã giúp việc đi lại trở nên dễ dàng, giảm tắc nghẽn và ô nhiễm. Tất cả mọi người đều có thể tiếp cận giáo dục với các phương pháp học tập sáng tạo và nền tảng trực tuyến trao quyền cho các cá nhân tiếp thu kiến thức từ mọi nơi trên thế giới. Chăm sóc sức khỏe đã phát triển theo cấp số nhân, với các phương pháp điều trị đột phá và y học cá nhân hóa giúp mang lại cuộc sống lâu hơn và khỏe mạnh hơn. Bình đẳng và hòa nhập chiếm ưu thế, khi các xã hội ngày càng chấp nhận và ủng hộ các nguồn gốc và bản sắc đa dạng. Nghèo đói là tàn tích của quá khứ, khi các cộng đồng làm việc cùng nhau để đảm bảo hạnh phúc của mỗi cá nhân. Trong thế giới lý tưởng này, hợp tác và ngoại giao đã thay thế xung đột và chiến tranh, dẫn đến sự thống nhất toàn cầu và cùng tồn tại hòa bình. Bảo vệ môi trường là trách nhiệm chung, với các hoạt động bền vững và nỗ lực bảo tồn nhằm bảo vệ hành tinh của chúng ta và sự đa dạng sinh học của nó. Trên hết, tình yêu thương, sự đồng cảm và lòng trắc ẩn hướng dẫn các tương tác của chúng ta, thúc đẩy một xã hội nơi lòng tốt và sự tôn trọng là những giá trị cơ bản. Với những tiến bộ trong công nghệ kết hợp với các hoạt động bền vững và tập trung vào hạnh phúc của con người, thế giới lý tưởng của năm 2050 này mang đến một tầm nhìn về hy vọng và sự viên mãn cho tất cả mọi người.

Câu 9: Write a letter (150 words) to your friend who lives in another town, and invite him/her to a party you are going to organise.

Lời giải:

Gợi ý:

Dear Peter,

I hope this letter finds you in the best of health and happiness. It has been quite a while since we last met, and I truly miss our fun times together. I am writing to you today with some exciting news - I am organizing a party in honor of my 20th birthday on July 14th and would love for you to join me!

The venue is at Grand Pearl hotel and we have planned an evening filled with music, laughter, and great company. It will be a perfect opportunity for us to catch up and create new memories. I genuinely believe your presence will add an extra spark to the event.

Please let me know at your earliest convenience if you can make it so that I can make all the necessary arrangements. I cannot wait to see you and spend a wonderful evening together.

Looking forward to your positive response!

Warmest regards,

Cindy

Dịch:

Peter thân mến,

Tôi hy vọng lá thư này tìm thấy bạn trong sức khỏe tốt nhất và hạnh phúc. Đã khá lâu kể từ lần cuối chúng ta gặp nhau, và tôi thực sự nhớ khoảng thời gian vui vẻ của chúng ta bên nhau. Hôm nay tôi viết thư cho bạn với một số tin tức thú vị - Tôi sẽ tổ chức một bữa tiệc mừng sinh nhật lần thứ 20 của tôi vào ngày 14 tháng 7 và rất muốn bạn tham gia cùng tôi!

Địa điểm là khách sạn Grand Pearl và chúng tôi đã lên kế hoạch cho một buổi tối tràn ngập âm nhạc, tiếng cười và sự đồng hành tuyệt vời. Đó sẽ là một cơ hội hoàn hảo để chúng ta bắt kịp và tạo ra những kỷ niệm mới. Tôi thực sự tin rằng sự hiện diện của bạn sẽ thêm một tia lửa bổ sung cho sự kiện.

Vui lòng cho tôi biết trong thời gian sớm nhất nếu bạn có thể đến để tôi có thể thực hiện mọi sắp xếp cần thiết. Tôi rất nóng lòng được gặp bạn và cùng nhau trải qua một buổi tối tuyệt vời.

Mong phản ứng tích cực của bạn!

Thân ái,

Cindy

Câu 10: I am sorry, I can't hear you because everybody _______ so loudly.

A. talk

B. are talking

C. talks

D. is talking

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích:

- Diễn tả hành động đang diễn ra tại thời điểm nói => hiện tại tiếp diễn => loại A, C

- Chủ ngữ “everybody” => đi với to be “is”

Dịch: Tôi xin lỗi, tôi không thể nghe thấy bạn vì mọi người đang nói quá to.

Câu 11: Everybody likes to be independent, ________?

A. does he

B. isn’t he

C. aren’t they

D. don’t they

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích:

- Chủ ngữ là “everybody” => phần đuôi chủ ngữ phải dùng là “they” => loại A, B

- Mệnh đề chính dùng động từ thường “like” => phần đuôi phải dùng trợ động từ => loại C

Dịch: Mọi người thích độc lập phải không?

Câu 12: Tìm và sửa lỗi sai: Children must to go bed early to have a good health.

Lời giải:

Đáp án: to go

Giải thích: must V: phải làm gì => go

Dịch: Trẻ em phải đi ngủ sớm để có sức khỏe tốt.

Câu 13: The manager is away on a business ______ so I am in charge of the office now.

A. trip

B. tour

C. voyage

D. visit

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: be on a business trip: đi công tác

Dịch: Giám đốc đi công tác xa nên tôi phụ trách văn phòng lúc này.

Câu 14: Lan started studying English five years ago and she still studies it.

=> Lan has _____________________________.

Lời giải:

Đáp án: Lan has been studying English for five years.

Giải thích: started Ving/to V...ago = have/has been Ving (for/since...)

Dịch: Lan học tiếng Anh được năm năm rồi.

Câu 15: New York has more billionaires than Tokyo. (FEWER)

=> __________________________.

Lời giải:

Đáp án: Tokyo has fewer billionaries than New York.

Giải thích: more (nhiều hơn) >< fewer (ít hơn)

Dịch: Tokyo ít tỉ phú hơn New York.

Câu 16: Read the text and choose the best answer in 1-5. 

“Oh, you’re so lucky living in Bath, it’s such a wonderful, lovely, historical place,” people say enthusiastically, and all you can think of is the awful parking, the crowds of tourists, the expensive shops, the narrow-minded council, and the terrible traffic....

Luckily, I don’t live in Bath but nearly ten miles away in a village called Limpley Stoke in the Avon valley. It seems to be normal in the countryside these days for professional people who work in the town prefer to live in the villages, this makes the housing so expensive that the villagers and agricultural workers have to live in the cheaper accommodation in town, with the result that the farmers commute out to the farm and everyone else commutes in. Certainly, there is nobody in the village could be called an old style villager. The people nearest to me include a pilot, an accountant, a British Rail manager, a retired teacher... not a farm worker among them. But I don’t think there is anything wrong with that- it’s just that the nature of villages is changing and there is still quite a strong sense of community here. A lot of this sense of community comes from the Post Office, which is a center for all the gossip and information. I find out what is going on while I am there, pretending to control my two-year-old son. My feeling is that if my son took the money collected for the children, it would go directly where it was needed but they don’t see it like that.

Working at home I tend to wander round the village at times when other people are at the office, which has given me a reputation for being incredibly lazy or unbelievably rich but I still don’t get enough time to look after the garden we bought. My wife had a good idea for the first year. “Let’s just leave it and see what comes up” There were some nice plants among the weeds. She had a good idea for the second year as well. “Why don’t we leave it and see if it all comes up again?” We did, and that is why we need to hire a full-time gardener this year.

1. What is the author’s attitude to Bath?

A. It is a wonderful place to live in.

B. It has far too many disadvantages.

C. He feels fortunate to live there.

D. It has many good shops.

2. The people who live in the village

A. tend to work on the farms.

B. are mostly professionals who work in the town.

C. are able to afford houses in the town.

D. don’t like the old-style villagers.

3. It would appear from the text that the Post Office

A. sells a wide range of cards.

B. is where most of the charity work is organized.

C. is a place where villagers can talk to each other.

D. sells a range of tinned food as well as stamps.

4. The garden is not in good condition because

A. the author is too lazy to look after it.

B. the author can’t afford to pay a gardener.

C. the author’s no interest in it.

D. nobody has worked on it for over two years.

5. The author feels that living in the village

A. is better than living in Bath.

B. has a number of disadvantages

C. tends to be rather dull.

D. is something that everyone would enjoy

Lời giải:

Đáp án:

1. B

2. B

3. C

4. C

5. D

Giải thích:

1. Dẫn chứng “the awful parking, the crowds of tourists, the expensive shops, the narrow-minded council, and the terrible traffic"

2. Dẫn chứng “"...prefers to live in the villages, this makes the housing so expensive that the villagers and agricultural workers have to live in the cheaper accommodation in town, with the result that the farmers commute out to the farm and everyone else commutes in."

3. Dẫn chứng “a lot of this sense of community comes from the post office, which is a center for all the gossip and information"

4. Dẫn chứng “my wife had a good idea for the first year. 'let’s just leave it and see what comes up'... we did, and that is why we need to hire a full-time gardener this year."

5. The author feels that living in the village is something that everyone would enjoy.

Dịch:

“Ồ, bạn thật may mắn khi sống ở Bath. Đó là một địa điểm lịch sử, đáng yêu, tuyệt vời,” mọi người nhiệt tình nói, và tất cả những gì bạn có thể nghĩ đến là bãi đậu xe tồi tệ, đám đông khách du lịch, những cửa hàng đắt tiền, chật hẹp- hội đồng tư duy, và giao thông khủng khiếp ....

May mắn thay, tôi không sống ở Bath mà cách đó gần 10 dặm ở một ngôi làng tên là Limley Stoke trong thung lũng Avon. Ở nông thôn ngày nay, những người chuyên nghiệp làm việc ở thị trấn thích sống ở làng là điều bình thường, điều này làm cho nhà ở đắt đỏ đến mức dân làng và những người làm nông nghiệp phải sống ở những nơi rẻ hơn ở thị trấn, kết quả là rằng những người nông dân đi ra ngoài trang trại và những người khác đi làm. Chắc chắn, không có ai trong làng có thể được gọi là dân làng kiểu cũ. Những người gần tôi nhất bao gồm một phi công, một kế toán viên, một người quản lý Đường sắt Anh, một giáo viên đã nghỉ hưu... không có công nhân nông trại nào trong số họ. Nhưng tôi không nghĩ điều đó có gì sai trái - chỉ là bản chất của các ngôi làng đang thay đổi và vẫn còn ý thức cộng đồng khá mạnh mẽ ở đây. Phần lớn ý thức cộng đồng này đến từ Bưu điện, nơi tập trung mọi tin đồn và thông tin. Tôi phát hiện ra chuyện gì đang xảy ra khi tôi ở đó, giả vờ kiểm soát đứa con trai hai tuổi của mình. Tôi có cảm giác rằng nếu con trai tôi lấy số tiền quyên góp được cho lũ trẻ, thì số tiền đó sẽ được chuyển thẳng đến nơi cần thiết nhưng chúng không nhìn nhận như vậy.

Làm việc ở nhà, tôi có xu hướng đi lang thang quanh làng vào những lúc người khác đang ở văn phòng, điều này khiến tôi bị mang tiếng là cực kỳ lười biếng hoặc giàu có đến khó tin nhưng tôi vẫn không có đủ thời gian để chăm sóc khu vườn mà chúng tôi đã mua. Vợ tôi đã có một ý tưởng tốt cho năm đầu tiên. “Cứ để đó và xem điều gì sẽ xảy ra.” Có một số cây đẹp giữa đám cỏ dại. Cô ấy cũng có một ý tưởng hay cho năm thứ hai. “Tại sao chúng ta không để nó lại và xem liệu nó có xuất hiện trở lại không?” Chúng tôi đã làm

Câu 17: Science and technology will bring a lot of benefits to people.

A. encouragement 

B. drawbacks

C. advantages 

D. supports

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: benefits = advantages: lợi ích, thuận lợi

Dịch: Khoa học và công nghệ sẽ mang lại rất nhiều lợi ích cho con người.

Câu 18: She's not in the habit of living on her own. (used to)

Lời giải:

Đáp án: She didn’t use to live on her own.

Giải thích: didn’t use to V: thường hay không làm gì trong quá khứ

Dịch: Cô ấy không quen sống một mình.

Câu 19: The stories of my grandmother, most ______ have never been heard should have been made into a book.

A. of which

B. in that

C. of whom

B. for whose

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: Đại từ quan hệ “which” ở đây thay thế cho “the stories” trước đó.

Dịch: Những câu chuyện của bà tôi, hầu hết chưa bao giờ được nghe nên đã được dựng thành sách.

Câu 20: This is _____: I've been kept waiting for three hours. (tolerate) 

Lời giải:

Đáp án: intolerable

Giải thích: Sau tobe ở đây cần một tính từ.

Dịch: Điều này thật không thể chấp nhận được: Tôi đã phải đợi suốt ba tiếng đồng hồ.

Câu 21: Valentine's s Day is always on Fedruary 14. It's not a (23) _______ day. On weekdays, schools are open. Banks are open. People go to work. Life goes (24) _______ as usual, but the there is one difference. People give cards and gifts to friends and people they love. They say, " Be my Valentine". There are many kinds of Valentine cards. Some people make cards. Most people buy them. Men and women often give (25) ______ romantic cards. These (26) _________ say, "I love you". The husbands give romantic cards to their wives. Children and friends usually give funny or humorous cards. These cards do not say, " I love you". They are not romantic. Children _______ to give cards to their friends at school parties. Flowers and candies are popular gifts on Valentine's Day. Many people give red roses to people they love. Stores sell chocolates and other candies in heart (28) ________.

23.

A. office

B. regional

C. religion

D. national

24.

A. off

B. down

C. on

D. out

25.

A. together

B. others

C. each other

D. one another

26.

A. letters

B. papers

C. cards

D. decorations

27.

A. are forced

B. are prevented

C. are encouraged

D. are created

28.

A. shapes

B. scenes

C. ways

D. areas

Lời giải:

Đáp án:

23. D

24. C

25. C

26. C

27. C

28. A

Giải thích:

23.

A. văn phòng

B. thuộc khu vực

C. tôn giáo

D. quốc gia

24. go on: tiếp tục

25. give each other: đưa cho nhau

26.

A. những bức thư

B. nhưng tờ giấy

C. những tấm thiệp

D. những đồ trang trí

27.

A. bị bắt buộc

B. bị ngăn chặn

C. được ủng hộ, khuyến khích

D. được tạo ra

28.

A. hình dạng

B. viễn cảnh

C. cách, con đường

D. khu vực

Dịch: Ngày lễ tình nhân luôn diễn ra vào ngày Fedruary 14. Đây không phải là ngày quốc khánh. Vào các ngày trong tuần, trường học mở cửa. Các ngân hàng đang mở. Mọi người đi làm. Cuộc sống vẫn diễn ra như thường lệ, nhưng có một sự khác biệt. Mọi người tặng thiệp và quà cho bạn bè và những người họ yêu quý. Họ nói, "Hãy là Valentine của tôi". Có rất nhiều loại thiệp Valentine. Một số người làm thẻ. Hầu hết mọi người mua chúng. Đàn ông và phụ nữ thường trao cho nhau những tấm thiệp lãng mạn. Những tấm thiệp này nói, "Tôi yêu bạn". Các ông chồng tặng vợ những tấm thiệp lãng mạn. Trẻ em và bạn bè thường tặng những tấm thiệp ngộ nghĩnh hoặc hài hước. Những tấm thiệp này không nói "Anh yêu em". Họ không lãng mạn. Trẻ em được khuyến khích tặng thiệp cho bạn bè tại các bữa tiệc ở trường. Hoa và kẹo là những món quà phổ biến trong ngày Valentine. Nhiều người tặng hoa hồng đỏ cho người mình yêu. Các cửa hàng bán sôcôla và các loại kẹo khác có hình trái tim.

Câu 22: Write a paragraph about what you will do if you become the president of an environmental club.

Lời giải:

Gợi ý: If I were to become the president of an environmental club, my primary goals would be to raise awareness about the importance of environmental conservation and take concrete actions to protect our planet. Firstly, I would organize educational campaigns and workshops to inform members about pressing environmental issues and potential solutions. By spreading awareness, we can encourage individual behavioral changes that collectively make a significant impact. Secondly, I would promote community involvement by organizing regular clean-up drives, tree-planting initiatives, and recycling programs. It is crucial to engage both club members and the wider community in hands-on activities that directly contribute to environmental preservation. Additionally, I would strive to collaborate with other local environmental organizations, universities, and government bodies to amplify our impact and advocate for sustainable policies and practices. Through strategic partnerships, we can address larger-scale issues and work towards creating a greener and healthier future for all.

Dịch: Nếu tôi trở thành chủ tịch của một câu lạc bộ môi trường, mục tiêu chính của tôi là nâng cao nhận thức về tầm quan trọng của việc bảo tồn môi trường và có những hành động cụ thể để bảo vệ hành tinh của chúng ta. Đầu tiên, tôi sẽ tổ chức các chiến dịch giáo dục và hội thảo để thông báo cho các thành viên về các vấn đề môi trường cấp bách và các giải pháp tiềm năng. Bằng cách truyền bá nhận thức, chúng ta có thể khuyến khích những thay đổi hành vi cá nhân để tạo ra tác động đáng kể. Thứ hai, tôi sẽ thúc đẩy sự tham gia của cộng đồng bằng cách tổ chức các đợt dọn dẹp thường xuyên, các sáng kiến trồng cây và các chương trình tái chế. Điều quan trọng là phải thu hút cả các thành viên câu lạc bộ và cộng đồng rộng lớn hơn vào các hoạt động thực hành góp phần trực tiếp vào việc bảo tồn môi trường. Ngoài ra, tôi sẽ cố gắng cộng tác với các tổ chức môi trường, trường đại học và cơ quan chính phủ địa phương khác để khuếch đại tác động của chúng tôi và ủng hộ các chính sách và thực tiễn bền vững. Thông qua quan hệ đối tác chiến lược, chúng ta có thể giải quyết các vấn đề quy mô lớn hơn và hướng tới việc tạo ra một tương lai xanh hơn và lành mạnh hơn cho tất cả mọi người.

Câu 23: does/do/weekend/what/the/sister/your/at?

Lời giải:

Đáp án: What does your sister do at the weekend?

Giải thích: Cấu trúc: Wh-question + do/does + S + V(bare)?

Dịch: Chị của bạn làm gì vào cuối tuần?

Câu 24: learn/ English/ well/ very important/ all of us/ get/ good job/ future.

Lời giải:

Đáp án: Learning English well is very important for all of us because it helps to get a good job in the future.

Giải thích:

- Đứng ở đầu câu động từ cần để dạng danh động từ => Learning

- be adj for sb to V: như thế nào đối với ai để làm gì

Dịch: Học tốt tiếng Anh là rất quan trọng đối với tất cả chúng ta vì nó giúp có được một công việc tốt trong tương lai.

Câu 25: Viết đoạn văn giới thiệu bộ phim mà em yêu thích bằng tiếng Anh.

Lời giải:

Gợi ý:

One of my favorite animated films is "Inside Out." Directed by Pete Docter, this heartfelt movie takes us on an emotional journey inside the mind of an 11-year-old girl named Riley. The film introduces us to five personified emotions: Joy, Sadness, Anger, Fear, and Disgust, who control Riley's actions and memories in the headquarters of her mind. As Riley faces various challenges during a move to a new city, these emotions go on an adventure to help her navigate through the ups and downs of life. "Inside Out" beautifully portrays the importance of embracing all emotions and the significance of memories in shaping our identities. With stunning animation, relatable characters, and a touching storyline, this film is not just entertaining but also teaches valuable life lessons for both children and adults alike.

Dịch:

Một trong những bộ phim hoạt hình yêu thích của tôi là "Inside Out." Được đạo diễn bởi Pete Docter, bộ phim cảm động này đưa chúng ta vào chuyến hành trình đầy cảm xúc bên trong tâm trí của cô bé 11 tuổi tên Riley. Bộ phim giới thiệu cho chúng ta năm cảm xúc được nhân cách hóa: Vui vẻ, Buồn bã, Giận dữ, Sợ hãi và Ghê tởm, những cảm xúc điều khiển hành động và ký ức của Riley trong trung tâm đầu não của cô bé. Khi Riley đối mặt với nhiều thử thách khác nhau trong quá trình chuyển đến một thành phố mới, những cảm xúc này tiếp tục cuộc phiêu lưu để giúp cô vượt qua những thăng trầm của cuộc sống. "Inside Out" miêu tả một cách tuyệt vời tầm quan trọng của việc đón nhận mọi cảm xúc và tầm quan trọng của ký ức trong việc định hình bản sắc của chúng ta. Với hoạt hình tuyệt đẹp, các nhân vật dễ liên tưởng và cốt truyện cảm động, bộ phim này không chỉ mang tính giải trí mà còn dạy những bài học cuộc sống quý giá cho cả trẻ em và người lớn.

Câu 26: I'm afraid I have no time to help you now. I (write) _____ a report.

Lời giải:

Đáp án: am writing

Giải thích: now => hiện tại tiếp diễn

Dịch: Tôi sợ tôi không có thời gian để giúp bạn bây giờ. Tôi đang viết báo cáo.

Câu 27: It’s likely that the boat will come to the island. 

The boat __________________________.

Lời giải:

Đáp án: The boat is likely to come to the island.

Giải thích: be likely to V: có thể/có khả năng làm gì

Dịch: Chiếc thuyền có thể đến đảo.

Câu 28: The audience _________ the rock band were mainly young people.

A. watched 

B. watching 

C. looked

D. looking

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

- “look” theo sau nó phải có giới từ. Vd: look at: nhìn vào => loại C, D

- Rút gọn mệnh đề quan hệ dạng chủ động => Ving => loại A

Dịch: Khán giả xem ban nhạc rock chủ yếu là giới trẻ.

Câu 29: Revise the lesson carefully or you will fail the exam.

=> If ______________________________.

Lời giải:

Đáp án: If you don’t revise the lesson carefully, you will fail the exam.

Giải thích: Câu điều kiện loại 1 diễn tả giả định có thể có thật ở hiện tại hoặc tương lai: If + S + V (Hiện tại đơn/Hiện tại hoàn thành), S + V (Tương lai đơn)

Dịch: Nếu bạn không ôn lại bài cẩn thận, bạn sẽ trượt bài kiểm tra.

Câu 30: My father (buy) _____ a new house 2 months ago. 

Lời giải:

Đáp án: bought

Giải thích: ago => quá khứ đơn

Dịch: Bố tôi mua một ngôi nhà mới vào 2 tháng trước.

Câu 31: My decision to get up to dance coincided with the band's decision to stop playing.

A. I couldn't dance because the band stopped playing.

B. The moment I got up to dance, the band stopped playing.

C. If the band played, I would dance.

D. The band stopped playing, which prevented me from dancing.

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

Quyết định đứng dậy nhảy của tôi trùng hợp với quyết định ngừng biểu diễn của ban nhạc.

A. Tôi không thể nhảy vì ban nhạc đã ngừng chơi.

B. Ngay lúc tôi đứng dậy nhảy, ban nhạc đã ngừng chơi.

C. Nếu ban nhạc chơi, tôi sẽ nhảy.

D. Ban nhạc ngừng chơi khiến tôi không thể nhảy.

Câu 32: Chia động từ trong ngoặc theo thì hiện tại tiếp diễn: My grandfather ______________ (buy) some fruits at the supermarket.

Lời giải:

Đáp án: is buying

Giải thích:

- Cấu trúc thì HTTD: S + is/am/are + Ving

- Chủ ngữ số ít => đi với to be “is”

Dịch: Bà tôi đang mua hoa quả ở trong siêu thị.

Câu 33: In China, traditions and celebrations vary (great) ______ across the country.

Lời giải:

Đáp án: greatly

Giải thích: Bổ nghĩa cho động từ cần trạng từ.

Dịch: Ở Trung Quốc, truyền thống và lễ kỷ niệm rất đa dạng trên khắp đất nước.

Câu 34: Viết bài văn ngắn bằng tiếng Anh về vai trò của khoa học và công nghệ. 

Lời giải:

Gợi ý:

Science and technology play crucial roles in our modern world. They have revolutionized the way we live, work, and communicate. Science is the systematic study of the natural world and helps us understand the fundamental laws governing the universe. Technology, on the other hand, is the practical application of scientific knowledge to create tools, machines, and systems that enhance our daily lives.

Advancements in science and technology have transformed various sectors, such as healthcare, transportation, communication, and entertainment. In the field of medicine, groundbreaking scientific research has led to the development of vaccines, medicines, and treatment methods that have significantly improved global health outcomes. Transportation has become faster, safer, and more efficient with the advent of automobiles, airplanes, and high-speed trains.

Furthermore, technology has redefined the way we connect and communicate with others. The internet, created through scientific innovations, has shrunk the world into a global village, enabling instant communication and information sharing across borders. Social media platforms and digital technologies have transformed the way we interact, collaborate, and access information.

Science and technology also play pivotal roles in addressing global challenges. Researchers and scientists strive to find sustainable solutions for environmental issues, develop renewable energy sources, and tackle climate change. Through scientific discoveries and technological advancements, we can create a better future for generations to come.

In conclusion, science and technology are the driving forces behind progress and innovation. They enable us to explore the unknown, improve our lives, and overcome challenges. Embracing and supporting scientific research and technological advancements is essential for a prosperous and sustainable society.

Dịch:

Khoa học và công nghệ đóng vai trò quan trọng trong thế giới hiện đại của chúng ta. Họ đã cách mạng hóa cách chúng ta sống, làm việc và giao tiếp. Khoa học là nghiên cứu có hệ thống về thế giới tự nhiên và giúp chúng ta hiểu các định luật cơ bản chi phối vũ trụ. Mặt khác, công nghệ là ứng dụng thực tế của kiến thức khoa học để tạo ra các công cụ, máy móc và hệ thống nhằm nâng cao cuộc sống hàng ngày của chúng ta.

Những tiến bộ trong khoa học và công nghệ đã làm thay đổi nhiều lĩnh vực khác nhau, chẳng hạn như chăm sóc sức khỏe, giao thông vận tải, truyền thông và giải trí. Trong lĩnh vực y học, nghiên cứu khoa học đột phá đã dẫn đến sự phát triển của vắc-xin, thuốc và phương pháp điều trị giúp cải thiện đáng kể kết quả sức khỏe toàn cầu. Giao thông vận tải đã trở nên nhanh hơn, an toàn hơn và hiệu quả hơn với sự ra đời của ô tô, máy bay và tàu cao tốc.

Hơn nữa, công nghệ đã định nghĩa lại cách chúng ta kết nối và giao tiếp với những người khác. Internet, được tạo ra thông qua các đổi mới khoa học, đã thu nhỏ thế giới thành một ngôi làng toàn cầu, cho phép liên lạc tức thời và chia sẻ thông tin xuyên biên giới. Các nền tảng truyền thông xã hội và công nghệ kỹ thuật số đã thay đổi cách chúng ta tương tác, cộng tác và truy cập thông tin.

Khoa học và công nghệ cũng đóng vai trò then chốt trong việc giải quyết các thách thức toàn cầu. Các nhà nghiên cứu và nhà khoa học nỗ lực tìm kiếm các giải pháp bền vững cho các vấn đề môi trường, phát triển các nguồn năng lượng tái tạo và ứng phó với biến đổi khí hậu. Thông qua những khám phá khoa học và tiến bộ công nghệ, chúng ta có thể tạo ra một tương lai tốt đẹp hơn cho các thế hệ mai sau.

Tóm lại, khoa học và công nghệ là động lực thúc đẩy tiến bộ và đổi mới. Chúng cho phép chúng ta khám phá những điều chưa biết, cải thiện cuộc sống và vượt qua thử thách. Nắm bắt và hỗ trợ nghiên cứu khoa học và tiến bộ công nghệ là điều cần thiết cho một xã hội thịnh vượng và bền vững.

Câu 35: Although she is an accountant, she never seems to have any money. 

=> In spite of _______________________________.

Lời giải:

Đáp án: In spite of being an accountant, she never seems to have any money. 

Giải thích: In spite of Ving/N: mặc dù

Dịch: Mặc dù cô ấy là một kế toán, nhưng cô ấy dường như không bao giờ có tiền.

Câu 36: Tìm từ có phần gạch chân được phát âm khác với những từ còn lại.

A. looked 

B. watched 

C. stopped 

D. carried 

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: Đáp án D phát âm là /d/, còn lại là /t/.

Dịch:

A. nhìn

B. xem

C. dừng lại

D. mang, vác

Câu 37: Chia động từ trong ngoặc: I can't imagine Peter ______ (go) by bike.

Lời giải:

Đáp án: going

Giải thích: imagine sb Ving: tưởng tượng ai làm gì

Dịch: Tôi không thể tưởng tượng việc Peter đi xe đạp.

Câu 38: Peter wishes that he ______ able to take part in the trip, but he can't because of his illness.

A. would

B. were  

C. weren't  

D. wouldn't

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

- Câu ước ở hiện tại: S + wish(es) + S + Vqk

- Nếu dùng “would” thì phải là “would be” => không chọn A, D

Dịch: Peter ước rằng anh ấy có thể tham gia chuyến đi, nhưng anh ấy không thể vì bệnh tật của mình.

Câu 39: Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 43 to 50.

Herbs are different kinds of plants and plant parts that can be used for medicinal purposes. This can be the leaves, stems, roots or seeds of the plant. Herbs have been important traditional medicine for centuries in both the East and the West. In Western medicine, they have been largely replaced by drugs. Herbal treatments are, however, still an integral part of Eastern medicine. In recent years, interest in traditional medicine has increased in the West. The main difference between herbs and drugs is that, while herbs are simply parts of the plant, drugs are specific chemicals in a pure form. Many modern drugs are derived from chemicals found in plants. One example is aspirin, which is made from a chemical extracted from the bark of the willow tree. Other drugs are entirely synthetic. Even those drugs that are derived from natural sources are heavily processed in order to purify and concentrate them. This allows drugs to be administered in very precise amounts. Different kinds of degrees and illnesses often require dosages that differ only slightly. A little too much or not enough of a certain drug can have negative effects on the patient. These undesired negative effects are called "side-effects."The possibility of dangerous and unexpected side-effects from drugs has led many people back to traditional medicine. Herbal treatments seem more natural than modern drugs. Many feel that traditional medicine is more concerned with treating the underlying causes of disease instead of just the symptoms, though the truth of this claim is not yet clear. There are, however, disadvantages to herbal treatments. Few herbal treatments have been scientifically studied. Because the active chemicals are not used alone, it is very difficult to determine the proper amount of treatment, since the levels of the chemical in herbs are not constant throughout the plant. Therefore, the risk of under - and overdose is higher than with drugs. There are even certain herbs that can cause side-effects, just like a drug. Garlic and ginger are common elements in food that are also taken as herbal treatments, but they can be dangerous for people with diabetes. In general, herbs are most dangerous when they are taken along with common drugs. Finally, because production of herbal treatments is seldom regulated, harmful substances can be present in herbal preparations. Herbs grown in polluted soil may contain lead, arsenic, or mercury. They may also be tainted with pesticides. It is for these reasons that herbs should not be treated as the perfect substitute for drugs. Although herbs appear to be quite distinct from modern drugs, it is important to use them with the same sort of care.

Question 43. Aspirin is an example of drugs which is _______

A. pure specific chemicals.

B. completely derived from herbs.

B. chemicals extracted from herbs.

D. half chemicals and half herbs.

Question 44. According to the passage, herbs are most dangerous when ________

A. not taken under a doctor's supervision.

B. the patient refuses modern medicine.

C. the dosage is not administered precisely.

D. taking in combination with drugs.

Question 45. Why does the author mention that drugs are heavily processed?

A. To show that herbs cannot compete with modern medical techniques.

B. Because many mistakes can occur in this processing.

C. To illustrate that drugs are not natural.

D. To point out that many countries cannot afford to produce drugs.

Question 46. What is the main difference between herbs and drugs according to the passage?

A. Drugs can cause side-effects, whereas herbs do not.

B. Drugs are at least partially synthetic, whereas herbs are natural.

C. Herbs are dangerous when taken in large amounts; drugs are safer.

D. Herbs can produce a false sense of securities, whereas drugs do not.

Question 47. According to the passage, who should not take ginger or garlic as herbal treatments?

A. Patients with diabetes

B. Patients with liver damage

C. Patients taking antidepressants

D. Patients with heart problems

Question 48. The author advises using drugs or herbs with the same sort of care because _______

A. both of them have the same effect.

B. both of them may have side-effects.

C. they may have no effect at all.

D. none of them treat diseases well.

Question 49. Which of the following is closest in meaning to "tainted" in the passage?

A. accompanied

B. augmented

C. substitute

D. contaminated

Question 50. It can be inferred from the passage that ___________

A. the drug industry is better regulated than the herb industry.

B. people who use drugs instead of herbs recover more quickly.

C. the popularity of herbal treatments will decrease in the future.

D. the side-effects of drugs are more serious than those of herbs.

Lời giải:

Đáp án:

43. B

44. D

45. A

46. B

47. A

48. B

49. D

50. A

Giải thích:

43. Thông tin: Many modern drugs are derived from chemicals found in plants. One example is aspirin, which is made from a chemical extracted from the bark of the willow tree.

44. Thông tin: In general, herbs are most dangerous when they are taken along with common drugs.

45. Thông tin: Other drugs are entirely synthetic. Even those drugs that are ổ ợ derived from natural sources are heavily processed in order to purify and concentrate them.

46. Thông tin: The main difference between herbs and drugs is that, while herbs are simply parts of the plant, drugs are specific chemicals in a pure form.

47. Thông tin: There are even certain herbs that can cause side-effects, just like a drug. Garlic and ginger are common elements in food that are also taken as herbal treatments, but they can be dangerous for people with diabetes.

48. Thông tin: Finally, because production of herbal treatments is seldom regulated, harmful substances can be present in herbal preparations. Herbs grown in polluted soil may contain lead, arsenic, or mercury. They may also be tainted with pesticides. It is for these reasons that herbs should not be treated as the perfect substitute for drugs.

49. tained = contaminated: ô nhiễm

50. Có thể suy ra từ đoạn văn rằng ___________

A. ngành công nghiệp dược phẩm được quản lý tốt hơn so với ngành công nghiệp dược thảo.

B. những người sử dụng thuốc thay thế các loại thảo mộc phục hồi nhanh hơn.

C. sự phổ biến của phương pháp điều trị bằng thảo dược sẽ giảm trong tương lai.

D. tác dụng phụ của thuốc nghiêm trọng hơn tác dụng phụ của dược thảo.

Dịch: Các loại thảo mộc là các loại thực vật và bộ phận khác nhau của thực vật có thể được sử dụng cho mục đích y học. Đây có thể là lá, thân, rễ hoặc hạt của cây. Các loại thảo mộc là y học cổ truyền quan trọng trong nhiều thế kỷ ở cả phương Đông và phương Tây. Trong y học phương Tây, chúng đã được thay thế phần lớn bằng thuốc. Tuy nhiên, phương pháp điều trị bằng thảo dược vẫn là một phần không thể thiếu trong y học phương Đông. Trong những năm gần đây, sự quan tâm đến y học cổ truyền đã tăng lên ở phương Tây. Sự khác biệt chính giữa thảo dược và thuốc là, trong khi thảo mộc chỉ đơn giản là các bộ phận của cây, thì thuốc là những chất hóa học cụ thể ở dạng tinh khiết. Nhiều loại thuốc hiện đại có nguồn gốc từ hóa chất tìm thấy trong thực vật. Một ví dụ là aspirin, được làm từ một chất hóa học chiết xuất từ vỏ cây liễu. Các loại thuốc khác hoàn toàn là tổng hợp. Ngay cả những loại thuốc có nguồn gốc tự nhiên cũng được xử lý rất nhiều để tinh chế và cô đặc chúng. Điều này cho phép thuốc được sử dụng với số lượng rất chính xác. Các loại mức độ và bệnh tật khác nhau thường đòi hỏi liều lượng chỉ khác nhau một chút. Quá nhiều hoặc quá ít một loại thuốc nhất định có thể có tác động tiêu cực đến bệnh nhân. Những tác dụng phụ không mong muốn này được gọi là "tác dụng phụ". Khả năng xảy ra các tác dụng phụ nguy hiểm và bất ngờ từ thuốc đã khiến nhiều người quay trở lại với y học cổ truyền. Các phương pháp điều trị bằng thảo dược có vẻ tự nhiên hơn các loại thuốc hiện đại. Nhiều người cảm thấy rằng y học cổ truyền quan tâm nhiều hơn đến việc điều trị các nguyên nhân cơ bản của bệnh thay vì chỉ điều trị các triệu chứng, mặc dù sự thật của tuyên bố này vẫn chưa rõ ràng. Tuy nhiên, có những nhược điểm đối với phương pháp điều trị bằng thảo dược. Rất ít phương pháp điều trị bằng thảo dược đã được nghiên cứu một cách khoa học. Bởi vì các hóa chất hoạt tính không được sử dụng riêng lẻ nên rất khó xác định lượng xử lý thích hợp, vì mức độ hóa chất trong các loại thảo mộc không cố định trong toàn bộ cây trồng. Do đó, nguy cơ thiếu và quá liều cao hơn so với dùng thuốc. Thậm chí có một số loại thảo mộc có thể gây ra tác dụng phụ, giống như một loại thuốc. Tỏi và gừng là những thành phần phổ biến trong thực phẩm cũng được dùng làm phương pháp điều trị bằng thảo dược, nhưng chúng có thể gây nguy hiểm cho những người mắc bệnh tiểu đường. Nói chung, các loại thảo mộc nguy hiểm nhất khi chúng được dùng cùng với các loại thuốc thông thường. Cuối cùng, do việc sản xuất các phương pháp điều trị bằng thảo dược hiếm khi được quy định nên các chất có hại có thể có trong các chế phẩm thảo dược. Các loại thảo mộc được trồng trong đất bị ô nhiễm có thể chứa chì, asen hoặc thủy ngân. Chúng cũng có thể bị nhiễm thuốc trừ sâu. Chính vì những lý do này mà thảo mộc không nên được coi là sự thay thế hoàn hảo cho thuốc. Mặc dù các loại thảo mộc có vẻ khá khác biệt so với các loại thuốc hiện đại, nhưng điều quan trọng là phải sử dụng chúng với cùng một cách chăm sóc.

Câu 40: Choose one word in each group that has the underlined part pronounced differently.

A. acne 

B. happy 

C. natural 

D. dietary

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: Phần gạch chân ở câu D đọc là /ə/, còn lại là /æ/.

Dịch:

A. mụn

B. vui vẻ

C. tự nhiên

D. ăn kiêng

Câu 41: If it doesn't rain, we will go to the cinema this evening. (Rewrite the sentence with UNLESS)

=> Unless ___________________________.

Lời giải:

Đáp án: Unless it rains, we will go to the cinema this evening.

Giải thích: Unless + S + V(s/es), S + will + V

Dịch: Nếu trời không mưa, chúng tôi sẽ đi tới rạp phim vào tối nay.

Câu 42: If the sun _____ (shine), we  _____ (walk) into town.

Lời giải:

Đáp án: shines, will walk

Giải thích: Câu điều kiện 1 giả định có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai: If + S + V(s/es), S + will + V

Dịch: Nếu mặt trời tỏa nắng, chúng tôi sẽ đi bộ vào thành phố.

Câu 43: May I ask you a few questions?”, the woman asked John.

Lời giải:

Đáp án: The woman asked John if she might ask him a few questions.

Giải thích: Câu gián tiếp dạng Yes/No question: S + asked + sb + if/whether + S + V (lùi thì)

Dịch: Người phụ nữ hỏi John liệu cô ấy có thể hỏi anh ấy một vài câu hỏi không.

Câu 44: Tìm và sửa lỗi sai: Although the football game was over, but the fans stayed in their seats cheering.

A. was

B. but

C. stayed

D. cheering

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: có Although sẽ không cần But và ngược lại

Dịch: Trận đấu đã kết thúc nhưng các cổ động viên vẫn nán lại cổ vũ.

Câu 45:  It's recommended that we become more concerned ______ the environment around us.

A. of

B. to

C. with

D. about

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: concerned about: bận tâm, lo lắng về điều gì

Dịch: Chúng tôi khuyên chúng ta nên quan tâm hơn đến môi trường xung quanh chúng ta.

Câu 46: Choose one word in each group that has the underlined part pronounced differently.

A. travel

B. trap

C. track

D. trace

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: Đáp án D phát âm là /ai/ còn lại là /æ/.

Dịch:

A. du lịch

B. cạm bẫy

C. theo dõi

D. lần theo

Câu 47: Having bought the house, they couldn't afford _______ (furnish) it. 

Lời giải:

Đáp án: to furnish

Giải thích: afford to V: có khả năng chi trả

Dịch: Sau khi mua nhà, họ không có khả năng chi trả nội thất.

Câu 48: Barack Obama is the first President of the United States with ­______ background. (RACE)

Lời giải:

Đáp án: multiracial

Giải thích: Trước danh từ cần tính từ.

Dịch: Barack Obama là Tổng thống đầu tiên của Hoa Kỳ có nền tảng đa chủng tộc.

Câu 49: Gary is pround of the fact that he is never late. (pride)

Lời giải:

Đáp án: Gary prides himself on never being late.

Giải thích: pride oneself on: tự hào vì điều gì

Dịch: Gary tự hào vì không bao giờ đến muộn.

Câu 50: I gave Ted the massage, but he already knew about it. (needn’t)

Lời giải:

Đáp án: I needn't have given Ted the message, because he already knew about it. 

Giải thích: need(n’t) have Vp2: đáng ra không cần làm gì

Dịch: Tôi đáng ra không cần phải gửi tin nhắn cho Ted, bởi vì anh ấy đã biết về nó.

 

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá