Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án (phần 70) hay nhất được biên soạn và chọn lọc giúp bạn ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi môn Tiếng Anh.
Valentine's s Day is always on Fedruary 14. It's not a
Câu 21: Valentine's s Day is always on Fedruary 14. It's not a (23) _______ day. On weekdays, schools are open. Banks are open. People go to work. Life goes (24) _______ as usual, but the there is one difference. People give cards and gifts to friends and people they love. They say, " Be my Valentine". There are many kinds of Valentine cards. Some people make cards. Most people buy them. Men and women often give (25) ______ romantic cards. These (26) _________ say, "I love you". The husbands give romantic cards to their wives. Children and friends usually give funny or humorous cards. These cards do not say, " I love you". They are not romantic. Children _______ to give cards to their friends at school parties. Flowers and candies are popular gifts on Valentine's Day. Many people give red roses to people they love. Stores sell chocolates and other candies in heart (28) ________.
23.
A. office
B. regional
C. religion
D. national
24.
A. off
B. down
C. on
D. out
25.
A. together
B. others
C. each other
D. one another
26.
A. letters
B. papers
C. cards
D. decorations
27.
A. are forced
B. are prevented
C. are encouraged
D. are created
28.
A. shapes
B. scenes
C. ways
D. areas
Lời giải:
Đáp án:
23. D |
24. C |
25. C |
26. C |
27. C |
28. A |
Giải thích:
23.
A. văn phòng
B. thuộc khu vực
C. tôn giáo
D. quốc gia
24. go on: tiếp tục
25. give each other: đưa cho nhau
26.
A. những bức thư
B. nhưng tờ giấy
C. những tấm thiệp
D. những đồ trang trí
27.
A. bị bắt buộc
B. bị ngăn chặn
C. được ủng hộ, khuyến khích
D. được tạo ra
28.
A. hình dạng
B. viễn cảnh
C. cách, con đường
D. khu vực
Dịch: Ngày lễ tình nhân luôn diễn ra vào ngày Fedruary 14. Đây không phải là ngày quốc khánh. Vào các ngày trong tuần, trường học mở cửa. Các ngân hàng đang mở. Mọi người đi làm. Cuộc sống vẫn diễn ra như thường lệ, nhưng có một sự khác biệt. Mọi người tặng thiệp và quà cho bạn bè và những người họ yêu quý. Họ nói, "Hãy là Valentine của tôi". Có rất nhiều loại thiệp Valentine. Một số người làm thẻ. Hầu hết mọi người mua chúng. Đàn ông và phụ nữ thường trao cho nhau những tấm thiệp lãng mạn. Những tấm thiệp này nói, "Tôi yêu bạn". Các ông chồng tặng vợ những tấm thiệp lãng mạn. Trẻ em và bạn bè thường tặng những tấm thiệp ngộ nghĩnh hoặc hài hước. Những tấm thiệp này không nói "Anh yêu em". Họ không lãng mạn. Trẻ em được khuyến khích tặng thiệp cho bạn bè tại các bữa tiệc ở trường. Hoa và kẹo là những món quà phổ biến trong ngày Valentine. Nhiều người tặng hoa hồng đỏ cho người mình yêu. Các cửa hàng bán sôcôla và các loại kẹo khác có hình trái tim.
Xem thêm các câu hỏi ôn tập Tiếng anh chọn lọc, hay khác:
Câu 1: Nobody can predict exactly when supplies of fossil fuels will be ______. However, we all know they quickly reduce in quantity.
Câu 2: She said she chose ______ for one year before entering university.
Câu 3: This is the last time I go to this restaurant.
Câu 4: The American conductor Michael Tilson Thomas has a rare ______. (ABLE)
Câu 5: The city is now crowded with people who ______ for employment.
Câu 6: When I come back to Viet Nam in 1995 , the country no longer suffered _____. (LITERATE)
Câu 7: If they _____ (catch) the bus, they _____ (arrive) on time.
Câu 8: Write about the ideal world (100-150 words) in which you would like to live in the year 2050.
Câu 10: I am sorry, I can't hear you because everybody _______ so loudly.
Câu 11: Everybody likes to be independent, ________?
Câu 12: Tìm và sửa lỗi sai: Children must to go bed early to have a good health.
Câu 13: The manager is away on a business ______ so I am in charge of the office now.
Câu 14: Lan started studying English five years ago and she still studies it.
Câu 15: New York has more billionaires than Tokyo. (FEWER)
Câu 16: Read the text and choose the best answer in 1-5.
Câu 17: Science and technology will bring a lot of benefits to people.
Câu 18: She's not in the habit of living on her own. (used to)
Câu 20: This is _____: I've been kept waiting for three hours. (tolerate)
Câu 21: Valentine's s Day is always on Fedruary 14. It's not a (23) _______ day.
Câu 23: does/do/weekend/what/the/sister/your/at?
Câu 24: learn/ English/ well/ very important/ all of us/ get/ good job/ future.
Câu 25: Viết đoạn văn giới thiệu bộ phim mà em yêu thích bằng tiếng Anh.
Câu 26: I'm afraid I have no time to help you now. I (write) _____ a report.
Câu 27: It’s likely that the boat will come to the island.
Câu 28: The audience _________ the rock band were mainly young people.
Câu 29: Revise the lesson carefully or you will fail the exam.
Câu 30: My father (buy) _____ a new house 2 months ago.
Câu 31: My decision to get up to dance coincided with the band's decision to stop playing.
Câu 33: In China, traditions and celebrations vary (great) ______ across the country.
Câu 34: Viết bài văn ngắn bằng tiếng Anh về vai trò của khoa học và công nghệ.
Câu 35: Although she is an accountant, she never seems to have any money.
Câu 36: Tìm từ có phần gạch chân được phát âm khác với những từ còn lại.
Câu 37: Chia động từ trong ngoặc: I can't imagine Peter ______ (go) by bike.
Câu 40: Choose one word in each group that has the underlined part pronounced differently.
Câu 42: If the sun _____ (shine), we _____ (walk) into town.
Câu 43: “May I ask you a few questions?”, the woman asked John.
Câu 45: It's recommended that we become more concerned ______ the environment around us.
Câu 46: Choose one word in each group that has the underlined part pronounced differently.
Câu 47: Having bought the house, they couldn't afford _______ (furnish) it.
Câu 48: Barack Obama is the first President of the United States with ______ background. (RACE)
Câu 49: Gary is pround of the fact that he is never late. (pride)
Câu 50: I gave Ted the massage, but he already knew about it. (needn’t)
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.